601 |
Bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài Hết hiệu lực
| là việc người thứ ba (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người lao động trong trường hợp người lao động không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. |
72/2006/QH11
|
|
603 |
Bảo lãnh đối ứng Hết hiệu lực
| là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng (Bên phát hành bảo lãnh đối ứng) phát hành cho một tổ chức tín dụng khác (bên bảo lãnh) về việc đề nghị bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của bên phát hành bảo lãnh đối ứng với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp, khách hàng vi phạm các cam kết với bên nhận bảo lãnh, bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì bên phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh. |
283/2000/QĐ-NHNN14
|
|
603 |
Bảo lãnh đối ứng Hết hiệu lực
| Là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng |
28/2012/TT-NHNN
|
|
604 |
Bảo lãnh dự đấu giá Hết hiệu lực
| là cam kết của tổ chức tín dụng bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
18/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Bình
|
604 |
Bảo lãnh dự đấu giá Hết hiệu lực
| Là khoản tiền do người đủ điều kiện tham gia đấu giá nộp cho Hội đồng đấu giá đất trước khi tổ chức đấu giá |
23/2004/QĐ-UB
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
605 |
Bảo lãnh dự thầu Hết hiệu lực
| Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên mời thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay |
28/2012/TT-NHNN
|
|
605 |
Bảo lãnh dự thầu Hết hiệu lực
| là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với bên mời thầu, để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của nhà xuất khẩu. Trường hợp nhà xuất khẩu phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ thực hiện thay. |
151/2006/NĐ-CP
|
|
606 |
Bảo lãnh hoàn thanh toán Hết hiệu lực
| là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát hành cho bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm các cam kết với bên nhận bảo lãnh và phải hoàn trả tiền ứng trước nhưng không hoàn trả hoặc hoàn trả không đủ số tiền ứng trước cho bên nhận bảo lãnh thì tổ chức tín dụng sẽ hoàn trả số tiền ứng trước cho bên nhận bảo lãnh. |
283/2000/QĐ-NHNN14
|
|
607 |
Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước Hết hiệu lực
| Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay |
28/2012/TT-NHNN
|
|
608 |
Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ
| là việc người thứ ba (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với người nhận bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ nếu đã đến hạn thanh toán mà người được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. |
49/2005/QH11
|
|
609 |
Bảo lãnh ngân hàng Hết hiệu lực
| là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay |
20/2004/QH11
|
|
609 |
Bảo lãnh ngân hàng Hết hiệu lực
| Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận |
28/2012/TT-NHNN
|
|
610 |
Bảo lãnh phát hành Hết hiệu lực
| Là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng. Bảo lãnh phát hành được thực hiện theo các hình thức sau:
- Cam kết chắc chắn là hình thức mà tổ chức bảo lãnh phát hành nhận mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết;
- Cố gắng tối đa là hình thức mà tổ chức bảo lãnh phát hành hỗ trợ tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng và hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng;
- Các hình thức khác trên cơ sở hợp đồng giữa tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành |
58/2012/NĐ-CP
|
|
610 |
Bảo lãnh phát hành Hết hiệu lực
| Llà việc tổ chức bảo lãnh giúp Bộ Tài chính thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường, nhận mua trái phiếu Chính phủ để bán lại hoặc mua số trái phiếu Chính phủ còn lại chưa được phân phối hết |
68/2000/TT-BTC
|
|
610 |
Bảo lãnh phát hành Hết hiệu lực
| Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu ra thị trường chứng khoán, phân phối trái phiếu cho các nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa phân phối hết |
29/2004/TT-BTC
|
|
611 |
Bảo lãnh phát hành chứng khoán Hết hiệu lực
| là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng. |
70/2006/QH11
|
|
611 |
Bảo lãnh phát hành chứng khoán Hết hiệu lực
| là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết. |
144/2003/NĐ-CP
|
|
612 |
Bảo lãnh phát hành trái phiếu Hết hiệu lực
| là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành về việc thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu, phân phối trái phiếu cho các nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa phân phối hết. |
52/2006/NĐ-CP
|
|
612 |
Bảo lãnh phát hành trái phiếu Hết hiệu lực
| Là phương thức phát hành trái phiếu mà doanh nghiệp phát hành bán trái phiếu thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành |
90/2011/NĐ-CP
|
|
613 |
Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ Hết hiệu lực
| là việc tổ chức bảo lãnh giúp Bộ Tài chính thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường, nhận mua trái phiếu Chính phủ để bán lại hoặc mua số trái phiếu Chính phủ còn lại chưa được phân phối hết. |
01/2000/NĐ-CP
|
|
614 |
Bảo lãnh thanh toán Hết hiệu lực
| là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát hành cho bên nhận bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình khi đến hạn. |
283/2000/QĐ-NHNN14
|
|
614 |
Bảo lãnh thanh toán Hết hiệu lực
| Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn |
28/2012/TT-NHNN
|
|
615 |
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Hết hiệu lực
| là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của nhà xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp nhà xuất khẩu vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ thực hiện thay. |
151/2006/NĐ-CP
|
|
615 |
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Hết hiệu lực
| Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay |
28/2012/TT-NHNN
|
|
616 |
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu
| Là cam kết của NHPT (bên bảo lãnh) với nhà nhập khẩu (bên nhận bảo lãnh), đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của Khách hàng (bên được bảo lãnh) theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp Khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì NHPT sẽ thực hiện thay |
39/QĐ-HĐQL
|
|
617 |
Bảo lãnh tín dụng Hết hiệu lực
| Là cam kết bằng văn bản dưới hình thức Hợp đồng bảo lãnh tín dụng của Quỹ Đầu tư (Bên bảo lãnh) với các Ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần (Bên nhận bảo lãnh) và khách hàng (Bên được bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ đã cam kết với các Ngân hàng. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Quỹ Đầu tư số tiền đã được trả thay |
206/2006/QĐ-UBND
|
|
617 |
Bảo lãnh tín dụng
| là cam kết bằng văn bản của Quỹ Bảo lãnh tín dụng (bên bảo lãnh) với tổ chức tín dụng cho vay vốn (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng/người vay vốn (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên được bảo lãnh phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền đã được trả thay. |
53/2007/QĐ-UBND
|
|
618 |
Bảo lãnh tín dụng đầu tư Hết hiệu lực
| Là cam kết bằng văn bản của Quỹ hỗ trợ phát triển với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được toàn bộ hay một phần nợ vay (cả gốc và lãi) khi đến hạn, Quỹ hỗ trợ phát triển sẽ chịu trách nhiệm trả nợ thay cho bên đi vay. Bên đi vay vốn phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho Quỹ hỗ trợ phát triển số tiền đã được trả nợ thay |
11/2000/QĐ-HĐQL
|
|
618 |
Bảo lãnh tín dụng đầu tư
| Là cam kết của NHPT với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ nợ khi đến hạn, NHPT sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Bên đi vay phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho NHPT số tiền đã được trả thay |
76/QĐ-HĐQL
|
|
618 |
Bảo lãnh tín dụng đầu tư Hết hiệu lực
| là cam kết của Quỹ hỗ trợ phát triển với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả không đủ nợ khi đến hạn, Quỹ hỗ trợ phát triển sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. |
106/2004/NĐ-CP
|
|
619 |
Bảo lãnh vay vốn Hết hiệu lực
| là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với tổ chức cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu trong trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả hoặc trả nợ không đủ cho bên nhận bảo lãnh. |
151/2006/NĐ-CP
|
|
619 |
Bảo lãnh vay vốn Hết hiệu lực
| Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay |
28/2012/TT-NHNN
|
|
619 |
Bảo lãnh vay vốn
| Là cam kết bằng văn bản của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với ngân hàng thương mại về việc sẽ trả nợ thay cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không trả hoặc trả không đầy đủ, đúng hạn nợ vay (gốc và lãi) đối với ngân hàng thương mại |
03/2011/QĐ-TTg
|
|
620 |
Bảo lãnh vay vốn nước ngoài Hết hiệu lực
| là cam kết của cơ quan bảo lãnh với người cho vay nước ngoài về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của người vay (người được bảo lãnh). Trường hợp người vay (người được bảo lãnh) không trả được nợ khi đến hạn, cơ quan bảo lãnh sẽ chịu trách nhiệm trả nợ thay cho người vay (người được bảo lãnh). |
134/2005/NĐ-CP
|
|