BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
68/2000/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2000
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 68/2000/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2000 HƯỚNG
DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỂM VỀ BẢO LÃNH VÀ ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Thi hành Nghị định số
01/2000/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành
trái phiếu Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh
và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ như sau:
Phân 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tưởng điều
chỉnh:
Đối tượng điều chỉnh của Thông
tư này là cơ quan phát hành; các tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành
và các tổ chức có liên quan đến hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu
Chính phủ.
2. Trái phiếu
Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh hoặc đại lý dưới hình thức chứng
chỉ hoặc bút toán ghi sổ.
3. Bộ Tài chính
phê duyệt phương án phát hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh hoặc
đại lý và quyết định phát hành từng đợt theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước TW.
4. Giao cho Kho
bạc Nhà nước phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện việc phát hành
trái phiếu Chính phủ dưới hình thức bảo lãnh và đại lý
5. Giải thích từ
ngữ:
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu thư sau:
5.1. Bảo lãnh phát hành là việc
tổ chức bảo lãnh giúp Bộ Tài chính thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái
phiếu Chính phủ ra thị trường, nhận mua trái phiếu Chính phủ để bán lại hoặc
mua số trái phiếu Chính phủ còn lại chưa được phân phối hết.
5.2. Đại lý phát hành là việc
các tổ chức được phép làm đại lý phát hành trái phiếu thoả thuận với Bộ Tài
chính nhận bán trái phiếu Chính phủ. Trường hợp không bán hết, tổ chức đại lý
phát hành được trả lại cho Bộ Tài chính số trái phiếu còn lại.
5.3. Tổ chúc bảo lãnh phát hành,
tổ chức đại lý phát hành là các công ty chứng khoán, công ty tài chính, các tổ
chức ngân hàng hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng được Bộ Tài chính công
nhận thành viên tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
5.4. Tổ hợp bảo lãnh phát hành
là nhóm các tổ chức bảo lãnh phát hành có từ 02 tổ chức trở lên cùng tham gia bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chinh phủ trên cơ sở hợp đồng giữa các tổ chức bảo
lãnh phát hành.
5.5. Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính là tổ chức đại diện về quyền lợi và nghĩa vụ cho tổ hợp bảo lãnh trong hoạt
động bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ với Bộ Tài chính
5.6. Đồng bảo lãnh phát hành
chính là các tổ chức bảo lãnh phát hành chính đồng đại diện về quyền lợi và
nghĩa vụ cho tổ hợp bảo lãnh trong hoạt động bảo lãnh phát hành trái phiếu
Chính phủ với Bộ Tài chính.
5.7. Đông bảo lãnh là các tổ chức
bảo lãnh phát hành. trong tổ hợp bảo lãnh phát hành có quyền lợi và nghĩa vụ
ngang nhau trong hoạt động bảo lãnh phái hành trái phiếu Chính phủ với Bộ Tài
chính.
Phần 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỀ
I/ ĐIỀU KIỆN
THAM GIA BẢO LÃNH VÀ ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1. Các đối tượng
nói tại điểm a, khoản 3 và khoản 4, Điều 18 của Quy chế phát hành trái phiếu
Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 01/2000/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2000
của Chính phủ muốn tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ phải
bảo đảm các điều kiện sau:
1.1. Có tư cách pháp nhân, được
thành lập theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;
1.2. Có vốn pháp định từ 22 tỷ đồng
trở lên;
1.3. Có tài khoản đồng Việt Nam
mở tại ngân hàng;
1.4. Là lổ chức kinh doanh có
lãi 2 năm liên tục gần nhất (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập).
1.5. Có giấy đề nghị công nhận
thành viên tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiệu Chính phủ (theo mẫu
Phụ lục 01 đính kèm) gửi đến Kho bạc Nhà nước TW.
2. Căn cứ Giấy
đề nghị và các điều kiện theo quy định, Kho bạc Nhà nước TW thông báo công nhận
thành viên tham gia bảo lãnh, đại lý phái hành trái phiếu Chính phủ hoặc thôi
không công nhận thành viên tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu Chính
phủ nếu đơn vị đó không còn đủ điều kiện tham gia.
3. Các Công
ty Chứng khoán có giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán do Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước cấp đương nhiên được công nhận là thành viên tham gia bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.
II/ BẢO LÃNH
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1. Cấu trúc bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ vào tình hình thực tế,
Kho bạc Nhà nước TW quyết định cấu trúc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ
như sau:
1.1. Một tổ chức bảo lãnh phát
hành duy nhất.
1.2. Tổ hợp bảo lãnh phát hành
có một hoặc một số tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính.
2. Giá bán
trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh phát hành:
2.1. Bán trái phiếu theo hình thức
chiết khấu
a) Giá bán trái phiếu được xác định
theo công thức sau:
Trong đó: G: Giá bán trái phiếu
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n: Kỳ hạn trái phiếu (năm)
b) Khi đến hạn được thanh toán bằng
mệnh giá trái phiếu.
2.2. Bán trái phiếu theo hình thức
bằng mệnh giá:
a) Đối với trái phiếu thanh toán
gốc, lãi một lần khi đến han:
- Giá bán trái phiếu bằng 100% mệnh
giá.
Số tiền thanh toán trái phiếu
khi đến hạn được tính theo công thức:
T = MG x (1 + Ls)n
Trong đó: T: Tổng số tiền (gốc,
lãi) được thanh toán
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n: Kỳ hạn trái phiếu (năm)
b) Đối với trái phiếu thanh toán
lãi đinh kỳ:
Giá bán trái phiếu bằng 100% mệnh
giá.
Tiền lãi trả định kỳ được tính
theo công thức sau:
Trong đó: L: Số tiền lãi thanh toán
định kỳ
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
k: Số lần thanh toán lãi trong 1
năm
- Khi đến hạn, người sở hữu trái
phiếu được thanh toán số tiền gốc bằng mệnh giá trái phiếu và số tiền lãi của kỳ
thanh toán lãi cuối cùng.
3. Quy trình bảo lãnh phát hành
trái phiếu Chính phủ:
3.1. Thông báo
nội dung dự kiến của đợt phát hành trái phiếu Chinh phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu
ít nhất là 30 ngày, Kho bạc Nhà nước TW gửi "Thông báo nội dung dự kiến
phát hành trái phiếu Chính phủ"(theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm) cho các tổ
chức bảo lãnh phát hành để làm căn cứ thăm dò khả năng mua trái phiếu Chính phủ
của các nhà đầu tư .
3.2. Đề nghị bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ
Trước ngày phát hành trái phiếu
ít nhất 20 ngày, trên cơ sở kết quả thăm dò khả năng mua trái phiếu Chính phủ của
các nhà đầu tư, các tổ chức bảo lãnh phát hành gửi Giấy đề nghị bảo lãnh phát
hành trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 03 đinh kèm) đến Kho bạc Nhà nước
TW.
Căn cứ Giấy đề nghị bảo lãnh
phát hành trái phiếu, Kho bạc Nhà nước TW quyết định cấu trúc bảo lãnh và lựa
chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành cho đợt phát hành trái phiếu.
3.3. Thoả thuận
các điều khoản, điều kiện của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Kho bạc Nhà nước TW gửi giấy mời
tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất, tổ .chúc bảo lãnh phát hành chính hoặc các
tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính để thoả thuận các điều khoản, điều kiện của
đợt phát hành trái phiếu Chính phủ bao gồm:
a) Khối lượng trái phiếu phát
hành;
b) Kỳ hạn;
c) Lãi suất;
d) hình thức (chứng chỉ, bút
toán ghi sổ);
đ) Giá bán trái phiếu (chiết khấu,
ngang mệnh giá);
e) Ngày phát hành;
f) Ngày đến hạn thanh toán;
g) Phương thức thanh toán gốc,
lãi;
h) Phí bảo lãnh phát hành;
i) Các vấn đề liên quan khác.
3.4. Ký Hợp đồng
bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ..
Sau khi thoả thuận các điều khoản,
điều kiện của đợt phát hành, tuỳ theo cấu trúc bảo lãnh, việc ký "Hợp đồng
bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 04 đính kèm) giữa
Kho bạc Nhà nước TW và các tổ chức bảo lãnh phát hành được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hành theo cấu
trúc một tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất:
Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp
đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" với tổ chức bảo lãnh phát
hành duy nhất.
b) Trường hợp phát hành theo cấu
trúc tổ hợp bảo lãnh phát hành:
Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp
đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" với tổ chức bảo lãnh phát
hành chính hoặc với từng tổ chức đồng bảo lãnh chính. Trên cơ sở "Hợp đồng
bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" ký với Kho bạc Nhà nước TW, tổ chức
bảo lãnh phát hành chính hoặc các tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính ký hợp
đồng bảo lãnh với các tổ chức đồng bảo lãnh.
Theo yêu cầu của từng đợt phát
hành, Kho bạc Nhà nước TW có thể ký với tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành
trong cùng một "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ".
3.5. Thông báo
nội dung chính thức của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu
ít nhất 10 ngày, căn cứ "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ"
đã ký với các tổ chức bảo lãnh phát hành, Kho bạc Nhà nước TW ra "Thông
báo phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫn Phụ lục 05 đính kèn) trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
3.6. Đăng ký
mua trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ Thông báo phát hành trái
phiếu Chính phủ của Kho bạc Nhà nước TW, các tổ chức tham gia bảo lãnh phát
hành tổ chức cho các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu Chính phủ dưới hình thức
"phiếu đặt mua trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 06 đính kèm)
làm cơ sở cho việc phân phối, chuyển giao trái phiếu giữa Kho bạc Nhà nước TW,
các tổ chức bảo lãnh phát hành và các nhà đầu tư.
3.7. Ký quỹ
trái phiếu nhận bảo lãnh
a) Để bảo đảm việc chuyển tiền
trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW, các tổ chức bảo lãnh phát
hành phải thực hiện việc ký quỹ tối thiểu bằng 5% số tiền trái phiếu nhận bảo
lãnh.
b) Việc ký quỹ của các tổ chức bảo
lãnh phải thực hiện trước ngày phát hành. Kho bạc Nhà nước TW mở tài khoản ký
quỹ tại Ngân hàng Nhà nước để ghi số tiền ký quỹ của các tổ chức bảo lãnh.
c) Số tiền ký quỹ không được trả
lãi trong thời gian ký quỹ và được tính trừ vào số tiền trái phiếu nhận bảo
lãnh chuyển cho Kho bạc Nhà nước TW của từng tổ chức bảo lãnh.
3.8. Chuyển tiền trái phiếu nhận
bảo lãnh
a) Trong ngày phát hành trái phiếu
các tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển tiền vào tài khoản Kho bạc Nhà nước
TW mở tại Ngân hàng Nhà nước để thanh toán số trái phiếu đã nhận bảo lãnh phát
hành cho Bộ Tài chính.
b) Trường hợp các tổ chức bảo
lãnh phát hành chậm chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nước TW sẽ bị phạt chậm thanh
toán. Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tài khoản của
tổ chức bảo lãnh phát hành mở tại ngân hàng và được xác định theo công thức
sau:
|
|
M
x Ls x 150% x n
|
P
|
=
|
|
|
|
365
|
Trong đó: - P: Số tiền phạt chậm
thanh toán.
- M: Số tiền chậm thanh toán cho
Kho bạc Nhà nước TW
- Ls: Lãi suất trái phiếu
(%/năm)
- n: Số ngày chậm thanh toán
c) Trường hợp quá 5 ngày kể từ
ngày phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành thanh toán không đủ số tiền trái phiếu
nhận bảo lãnh phát hành thì Kho bạc Nhà nước TW sẽ huỷ bỏ việc phát hành số
trái phiếu chưa được thanh toán và tổ chức bảo lãnh phát hành phải chịu phạt số
tiền bằng 5% số tiền chưa thanh toán cho Kho bạc Nhà nước TW.
3.9. Chuyển giao trái phiếu
Chính phủ:
a) Trái phiếu khi mới phát hành
được thực hiện theo hình thức ghi sổ.
Căn cứ vào danh sách và số tiền
mua trái phiếu của các nhà đầu tư do tổ chức bảo lãnh phát hành gửi đến, Kho bạc
Nhà nước TW chuyển Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu (theo mẫu Phụ lục 07 đính
kèm) đến các tổ chức bảo lãnh phát hành. Theo yêu cầu của nhà đầu tư, tổ chức bảo
lãnh phát hành chuyển danh sách và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu cho tổ chức
lưu ký (các Công ty Chứng khoán thành viên và Ngân hàng thương mại được Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký) để tái lưu ký tại Trung
tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán theo quy định của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước.
b) Trường hợp nhà đầu tư muốn nhận
chứng chỉ trái phiếu, tổ chức lưu ký phải thông báo cho Trung tâm Giao dịch chứng
khoán, Sở Giao dịch chứng khoán làm thủ tục giảm bút toán ghi sổ trái phiếu
Chính phủ, đồng thời thông báo cho Kho bạc Nhà nước TW chuyển chứng chỉ trái
phiếu đến Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán để chuyển
cho các nhà đầu tư.
4. Thanh toán
trái phiếu đến hạn:
4.1. Đối với trái phiếu không
lưu ký:
Việc thanh toán gốc, lãi trái
phiếu được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước hoặc các đại lý thanh toán trái phiếu
Chính phủ. Trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi 1 ngày, Bộ Tài chính (hoặc Sở
Tài chính Vật giá, Quỹ hỗ trợ phát triển) làm thủ tục chuyển vốn cho Kho bạc
Nhà nước hoặc các đại lý thanh toán để chi trả cho chủ sở hữu trái phiếu.
4.2. Đối với trái phiếu lưu ký:
Việc thanh toán gốc, lãi trái
phiếu được thực hiện tại các tổ chức lưu ký trái phiếu. Trước ngày đến hạn
thanh toán gốc, lãi 1 ngày, Bộ Tài chính (hoặc Sở Tài chính Vật giá, Quỹ hỗ trợ
phát triển) làm thủ tục chuyển vốn cho Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao
dịch chứng khoán để chuyển cho các tổ chức lưu ký chi trả trực tiếp cho chủ sở
hữu trái phiếu.
5. Thanh toán
phí:
5.1. Phí bảo lãnh phát hành trái
phiếu:
a) Kho bạc Nhà nước TW thoả thuận
với các tổ chức bảo lãnh phát hành mức phí bảo lãnh phát hành nhưng không vượt
quá 0,20% tính trên số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành. Trường hợp cần
thiết Kho bạc Nhà nước TW sẽ tổ chức đấu thầu để xác định tổ chức bảo lãnh và
phí bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.
b) Trong vòng 10 ngày kể từ ngày
phát hành trái phiếu, Vụ Ngân sách Nhà nước, Sở Tài chính vật giá, Quỹ Hỗ trợ
phát triển chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nước để thanh toán phí cho các tổ chức bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.
5.2. Phí đại lý thanh toán trái
phiếu Chính phủ: Bộ Tài chính trả phí đại lý thanh toán trái phiếu Chính phủ
cho các đại lý thanh toán bằng 0,1% trên tổng số tiền gốc, lãi trái phiếu thực
thanh toán.
6. Trách nhiệm
của các tổ chức bảo lãnh phát hành
6.1. Tổ chức chào bán, phân phối
trái phiếu Chính phủ đã nhận bảo lãnh đến các nhà đầu tư, mua số trái phiếu còn
lại chưa được phân phối hết;
6.2. Quản lý sổ sách và thực hiện
các thủ tục đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng
khoán, Sở Giao dịch chứng khoán cho các nhà đầu tư;
6.3. Kết thúc đợt phát hành trái
phiếu các tổ chức bảo lãnh phát hành phải báo cáo Kho bạc Nhà nước TW kết quả
phân phối trái phiếu bao gồm: Số lượng trái phiếu các nhà đầu tư nắm giữ, số lượng
trái phiếu tổ chức bảo lãnh phát hành nắm giữ.
III/ ĐẠI LÝ
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1. Thời gian
phát hành và giá bán trái phiếu chính phủ theo phương thức đại lý:
1.1. Thời gian phát hành trái
phiếu do Bộ Tài chính quy định cụ thể cho từng đợt phát hành. Các trái phiếu
trong đợt phát hành có cùng ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán.
1.2. Giá bán trái phiếu được xác
định theo quy định tại tiết 1.2.b, điểm.1 phần II của Thông tư số
58/2000/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2000) của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một
số điểm của Nghị định số 01/2000/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2000 của Chính phủ về
việc ban hành.Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ.
2/ Quy trình
đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ:
2.1. Thông báo nội dung của đợt
phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ Quyết định phát hành trái
phiếu Chính phủ của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW ra "Thông báo phát
hành trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 08 đính kèm) gửi tổ chức đại lý
phái hành trái phiếu Chính phủ.
2.2. Hợp đồng đại lý phát hành
trái.phiếu Chính phủ
Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp
đồng đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 09 đính kèm)
với từng tổ chức đại lý phát hành trước ngày đầu tiên của đợt phát hành trái
phiếu Chính phủ ít nhất là 1 ngày.
2.3. Chuyển giao trái phiếu
a) Kho bạc Nhà nước TW chuyển
cho các tổ chức đại lý phát hành số lượng chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận sở hữu
trái phiếu tương ứng với khối lượng trái phiếu các tổ chức đại lý phát hành nhận
bán ngay sau ngày ký Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
b) Trong thời gian phát hành trái
phiếu, các tổ chức đại lý phát hành có trách nhiệm bảo quản các chứng chỉ và Giấy
chứng nhận sở hữu trái phiếu. Kết thúc đợt phát hành, các tổ chức đại lý phát
hành tổ chức kiểm kê các chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu chưa sử
dụng chuyển trả Kho bạc Nhà nước TW. Trường hợp các tổ chức đại lý phát hành
làm mất hoặc thất lạc chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu phải bồi
thường cho Kho bạc Nhà nước TW số tiền đúng bằng số tiền gốc cộng (+) lãi các
trái phiếu bị mất hoặc thất lạc khi đến hạn thanh toán.
2.4. Chuyển tiền bán trái phiếu
a) Việc chuyển liền bán trái phiếu
được thực hiện theo định kỳ 05 ngày một lần. Vào cuối ngày thứ 5, căn cứ bảng
kê bán trái phiếu (theo mẫu Phụ lục 10 đính kèm) các tổ chức đại lý phát hành
chuyển toàn bộ số tiền thu bán trái phiếu của 5 ngày trước đó cho Kho bạc Nhà
nước TW.
b) Trường hợp các lổ chức đại lý
phát hành chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Kho bạc Nhà nước TW sẽ bị phạt chậm
thanh toán. Số tiền phạt chậm thanh toán được trích lừ tài khoản của tổ chức đại
lý phát hành tại ngân hàng và được xác định theo công thức sau:
|
|
M
x Ls x 150% x n
|
P
|
=
|
|
|
|
365
|
Trong đó: - P: Số tiền phạt chậm
thanh toán
- M : Số tiền chậm thanh toán
cho Bộ Tài chính
- Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm
)
- n: Số ngày chậm thanh toán
3. Thanh toán
trái phiếu đến hạn:
Việc thanh toán các trái phiếu
phát hành theo phương thức đại lý phát hành được thực hiện như trái phiếu phát
hành theo phương thức bảo lãnh phái hành quy định tại điểm 4, mục II, phần II của
Thông tư này.
4. Thanh toán
phí:
4.1. Phí đại lý phát hành trái
phiếu Chính phủ:
a) Kho bạc Nhà nước TW thoả thuận
với các tổ chức đại lý phát hành mức phí đại lý phát hành nhưng không quá 0,10%
số tiền trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư.
b) Trong vòng 10 ngày, kể từ
ngày kết thúc đợt phát hành trái phiếu, Vụ Ngân sách Nhà nước, Sở Tài chính vật
giá, Quỹ Hỗ trợ phát triển chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nước để thanh toán phí đại
lý phát hành trái phiếu cho các tổ chức đại lý.
4.2. Phí đại lý thanh toán trái
phiếu Chính phủ:
Bộ Tài chính trả phí đại lý
thanh toán trái phiếu Chinh phủ cho các đại lý thanh toán bằng 0,1% trên tổng số
tiền gốc, lãi trái phiếu thực thanh toán.
Phần 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Việc niêm yết, đăng ký, lưu
ký và giao dịch trái phiếu Chính phủ tại thị trường giao dịch chứng khoán tập
trung được thực hiện theo hướng dẫn của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng
các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài
chính thực hiện Thông tư này.
4. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài chính có nhiệm vụ hướng dẫn
và tồ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC 01
(TÊN
TỔ CHÚC)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
......,
ngày tháng năm
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN THAM GIA BẢO LÃNH
(ĐẠI LÝ) PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
I/
GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC BẢO LÃNH (ĐẠI LÝ ) PHÁT HÀNH:
1. Tên đầy đủ của tổ chức báo
lãnh (đại lý):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn pháp định:
4. Trụ sở chính: .
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu TK:
7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: do... cấp ngày tháng năm
II/
HỒ SƠ GỬI KÈM:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh có công chứng;
2. Xác nhận của ngân hàng... về
việc mở tài khoản của tổ chức;
3. Báo cáo tài chính 2 năm gần
nhất đã được kiểm toán (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập);
4. Các tài liệu khác nếu có.
Tên
tổ chức
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 02
BỘ
TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
THÔNG BÁO NỘI DUNG DỰ KIẾN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ ĐỢT...
Kính gửi: ...
Kho bạc Nhà nước TW dự kiến phái
hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh phát hành đợt... với các điều
khoản, điều kiện sau:
1/ Khối lượng phát hành:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Hình thức trái phiếu: .
4/ Mệnh giá trái phiếu:
5/ Ngày phát hành trái phiếu:
6/ Ngày đến hạn thanh toán trái
phiếu:
7/ Phương thức thanh loàn gốc,
lãi:
8/ Các vấn đề khác có liên quan
đến đợt phát hành:
Căn cứ nội dung dự kiến phát
hành nói trên các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ có nhu cầu
tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt... gửi "Giấy đề nghị bảo lãnh
phát hành trái phiếu Chính phủ đến Kho bạc Nhà nước TW trước ngày.... tháng.......
năm.......
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC
NHÀ NƯỚC
- Các tổ Chức bảo lãnh
phát hành trái phiếu CP
- Lưu VT, HĐV
PHỤ LỤC 03
(TÊN
TỔ CHỨC)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.......,
ngày...... tháng...... năm........
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
ĐỢT....
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
1. Tên tổ chức bảo lãnh:
2. Tên giao dịch:
3. Trụ sở chính:
4. Điện thoại: Fax:
5. Nơi mở tài khoản: Số hiệu TK
6. Vốn điều lệ:
Đề nghị bảo lãnh phát hành trái
phiếu Chính phủ đợt... với nội dung
1/ Khối lượng trái phiếu nhận bảo
lãnh:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Giá bán trái phiếu:
6/ Mệnh giá trái phiếu:
7/ Ngày phát hành trái phiếu:
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc,
lãi:
10/ Phí bảo lãnh:
11/ Các vấn đề khác có liên quan
đến đợt phát hành:
Tên
tổ chức
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 04
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Số:
/HĐBL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng
kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2000/
NĐ-CP ngày 13/1/2000 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế phát hành trái phiếu
Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số
/2000/TT-BTC, ngày... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo
lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
Hôm nay, ngày tháng năm..., tại...
Chúng tôi bao gồm:
I/ Cơ quan phát hành trái phiếu
(dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Kho bạc Nhà nước TW
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
Người đại diện hợp pháp: Họ tên,
chức vụ, địa chỉ
II/ Tổ chức bảo lãnh phát hành
trái phiếu (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh).
- Tên:
- Địa chỉ: :
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: Họ
tên, chức vụ, đia chỉ
Sau khi thống nhất hai bên cùng
nhau ký kết Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ với các nội dung
sau đây:
Điều 1: Các điều khoản và
điều kiện của trái phiếu:
1/ Khối lượng trái phiếu nhận bảo
lãnh:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Giá bán trái phiếu:
6/ Mệnh giá trái phiếu: .
7/ Ngày phát hành trái phiếu:
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái
phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc,
lãi:
10/ Các vấn đề khác có liên quan
đến đợt phát hành:
Điều 2: Phương thức bảo
lãnh
Bên bảo lãnh phát hành nhận bán
toàn bộ khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành cho các nhà đầu tư. Trường hợp
không bán hết trái phiếu đã nhận bảo lãnh phát hành, bên bảo lãnh phát hành có
trách nhiệm mua hết số trái phiếu còn lại.
Điều 3:. Phí bảo lãnh
phát hành bằng ...% tổng giá trị trái phiếu đã nhận bảo lãnh
Điều 4: Thời hạn và
phương thức thanh toán
1. Số tiền trái phiếu đã nhận bảo
lãnh
2. Phí bảo lãnh phát hành
Điều 5: Quyền lợi, nghĩa
vụ, trách nhiệm của Bên phát hành
1. Yêu cầu Bên bảo lãnh phát
hành chuyển đầy đủ, đúng thời hạn số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành.
2. Phạt tổ chức bảo lãnh phát
hành chậm chuyển tiền hoặc thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh
phát hành theo quy định tại Thông tư số /2000/TT-BTC ngày...... của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và phát hành trái phiếu Chính
phủ.
3. Thanh toán tiền phí bảo lãnh
phát hành cho Bên bảo lãnh phát hành đúng thời hạn và số lượng
Điều 6: Quyền lợi, nghĩa
vụ, trách nhiệm của Bên bảo lãnh phát hành;
1. Được hưởng phí bảo lãnh phát
hành
2. Yêu cầu Bên phát hành thực hiện
đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng bảo lãnh phát hành.
3. Thông báo
cho Bên phát hành biết về tiến độ, phương thức và kết quả phân phối trái phiếu
khi Bên phát hành yêu cầu.
4. Chuyển tiền trái phiếu nhận bảo
lãnh cho Bên phát hành đúng thời hạn và số lượng. Trường hợp chậm chuyển tiền
hoặc thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành cho Bên
phát hành sẽ chịu phạt theo quy định tại Thông tư .../2000/TT-BTC ngày.... của
Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và phát hành trái phiếu
Chính phủ..
Điều 7: Các cam kết khác
...
Điều 8: Khiếu nại, tranh
chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm
hợp đồng của các bên xử lý theo luật định.
Điều 9: Hiệu lực thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực thi
hành từ ngày .../ .../ ...
- Hợp đồng này kết thúc khi Bên
phát hành và Bên bảo lãnh phát hành thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm
trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 03 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
BÊN
PHÁT HÀNH
(Kho bạc Nhà nước TW)
|
BÊN
BẢO LÃNH
(Tên tổ chức bảo lãnh)
|
Người
đại diện
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 05
BỘ
TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NUỚC TW
Số: /TB PH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THEO PHƯƠNG
THỨC BẢO LÃNH ĐỢI...
Kho bạc Nhà nước TW xin thông
báo các chi tiết của trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt...
như sau:
1/ Khối lượng phát hành:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Giá bán trái phiếu:
6/ Mệnh giá trái phiếu: .
7/ Ngày phái hành trái phiếu
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái
phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc,
lãi:
10/ Phí bảo lãnh:
11/ Các tổ chức bảo lãnh phát
hành, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của từng tổ chức:
12/ Các vấn đề khác có liên quan
đến đợt phát hành.
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC
NHÀ NƯỚC
- Các tổ chức bảo lãnh
phát hành trái phiếu CP
- Đài THVN, Đài TNVN
- Báo Nhân dân, TBTC, TBNH
- Lưu VT, HĐV
PHỤ LỤC 06
(TÊN
TỔ CHỨC)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.......,
ngày tháng năm........
PHIẾU ĐẶT MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH PHÁT
HÀNH ĐỢT...
(Dùng
cho nhà đầu tư)
1/ Tên tổ chức (cá nhân):
2/ Ngành nghề kinh doanh:
3/ Địa chỉ:
4/ Điện thoại: Fax:
5/ Đăng ký mua trái phiếu Chính phủ
bảo lãnh phát hành đợt.... :
- Khối lượng trái phiếu đăng ký
mua:
+ Hình thức chứng chỉ (chi tiết
theo từng loại mệnh giá):
+ Hình thức bút toán ghi sổ:
- Các vấn đề khác có liên quan đến
đợt phát hành.
Tên
tổ chức đầu tư (Cá nhân)
Người đứng Đầu tổ Chức
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 07
BỘ
TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NUỚC TW
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
Người sở hữu:
......................................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Số CMND (hộ chiếu):
..........................................................
Cấp ngày....... tháng.......
năm........ Tại:................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ----------------------
Cấp ngày...... tháng......
năm........ Tại: ................................
Sở hữu trái phiếu Kho bạc: kỳ hạn.......
năm; lãi suất năm
Số tiền: .................................................................................
Bằng chữ:
.............................................................................
Ngày phát hành:
.............................
Ngày thanh toán:
............................
Hà Nội, ngày tháng năm
Vụ trưởng Vụ Huy động vốn Tổng
giám đốc Kho bạc Nhà nước
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên,
dõng dấu)
PHỤ LỤC 08
BỘ
TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NUỚC TW
Số: /TB PH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THEO
PHƯƠNG THỨC ĐẠI LÝ ĐỢT...
Kho bạc Nhà nước TW xin thông
báo các chi tiết của trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức đại lý đợt
... như sau:
1/ Khối lượng phát hành:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Mệnh giá trái phiếu:
6/ Thời gian phát hành trái phiếu:
Từ ngày . . . đến ngày . . .
7/ Ngày phát hành trái phiếu:
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái
phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc,
lãi
10/ Phí đại lý:
11/ Các tổ chức đại lý phát
hành, khối lượng nhận bán của từng tổ chức đại lý phát hành:
12/ Các vấn đề khác có liên quan
đến đợt phát hành:
Noi nhận:
- Các tổ Chức đại lý phát hành
trái phiếu Chính phủ
- Đài THVN, Đài TNVN
- Báo Nhân dân, TBTC, TBNH
- Lưu VT, HĐV
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC 09
CỘNG
HOÀ XÃ IIỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Số:
/ HĐĐL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng
kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2000/
NĐ-CP ngày l3/1/2000 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế phát hành trái phiếu
Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số /2000/TT-BTC,
ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm bảo lãnh và đại lý
phát hành trái phiếu Chính phủ.
Hôm nay, ngày tháng năm..., tại
...
Chúng tôi bao gồm:
I/ Cơ quan phát hành trái phiếu
(dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Kho bạc Nhà nước TW:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: Họ
tên, chức vụ, địa chỉ:
II/ Tổ chức đại lý phát hành
trái phiếu (dưới đây gọi là Bên đại lý phát hành):
- Tên tổ chức đại lý của đợt
phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: Họ
tên, chức vụ, địa chỉ
Sau khi thống nhất, hai bên cùng
nhau ký kết Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ với các nội dung sau
đây:
Điều 1: Các điều khoản,
điều kiện của trái phiếu:
1. Tên trái phiếu:
2. Hình thức trái phiếu:
3. Mệnh giá trái phiếu:
4. Kỳ hạn trái phiếu:
5. Khối lượng trái phiếu nhận
bán đại lý:
6. Lãi suất trái phiếu:
7. Thời gian phát hành trái phiếu:
Từ ngày ... đến ngày ...
8. Ngày phát hành trái phiếu:
9. Ngày trái phiếu đến hạn thanh
toán:
10. Phương thức thanh toán gốc,
lãi:
Điều 2: Bên đại lý phát
hành nhận bán trái phiếu cho Bên phát hành với khối lượng tại Điều 1 nói trên
cho các nhà đầu tư theo giá bán được xác định tại Quyết định số ... /QĐ - BTC
ngày... của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trường hợp không bán hết số trái phiếu đã
nhận bán, Bên đại lý phát hành được trả lại Bên phát hành số trái phiếu còn lại.
Điều 3: Phí đại lý phát
hành bằng ...% số tiền trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư.
Điều 4: Thời hạn và
phương thức thanh toán
1. Số tiền bán trái phiếu của
các tổ chức đại lý
2. Phí đại lý phát hành
Điều 5: Quyền lơi, nghĩa
vụ, trách nhiệm của Bên phát hành
1. Chuyển giao đầy đủ, đúng thời
hạn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu cho Bên đại lý
phát hành tại kho của Bên phát hành đúng thời hạn.
2. Chuyển tiền thanh toán gốc,
lãi trái phiếu và phí đại lý phát hành cho bên đại lý phát hành đầy đủ và đúng
thời hạn quy định
3. Phạt Bên đại lý phát hành chậm
chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành theo quy định tại Thông tư số ...
/2000/TT - BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo
lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ.
Điều 6: Quyền lợi và
trách nhiệm của Bên đại lý
1. Được hưởng phí đại lý phát
hành
2. Thông báo cho Bên phát hành
biết các thông tin về tiến độ và kết quả bán trái phiếu cho các nhà đầu tư khi
Bên phát hành yêu cầu.
3. Bảo quản và chuyển giao an
toàn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu đến các nhà đầu
tư. Trường hợp để mất, thất lạc sẽ bị xử lý theo quy định tại Thông tư số ...
/2000/TT - BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo
lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ.
4. Chuyển tiền bán trái phiếu
cho Bên phát hành đúng thời hạn và số lượng. Trường hợp chậm chuyển tiền bán
trái phiếu cho Bên phát hành sẽ chịu phạt theo quy định quy định tại Thông tư số...
/2000/TT-BTC ngày... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo
lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ.
Điều 7: Các cam kết khác
...
Điều 8: Khiếu nại, tranh
chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm
hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành
Điều 9: Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi
hành từ ngày . . ./ . . ./ . . .
- Hợp đồng này kết thúc khi Bên
phát hành và Bên đại lý phát hành thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm
trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 03 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Đại
diện Iìên phát hành
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Bên đại lý
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 10
(Tên tổ chức
đại lý phát hành)
BẢNG KÊ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Đợt:......
Lãi suất:...... %/năm
Kỳ hạn:.......
Hình thức:
STT
|
Họ,
tên
người mua
|
Sê
ri
|
Mệnh
giá (đồng)
|
Ngày
mua
|
Giá
bán (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lập
bảng
(Ký rõ họ, tên)
|
Kiểm
soát
(Ký rõ họ, tên)
|
....,
ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký rõ họ, tên, đóng dấu)
|