NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/QĐ-HĐQL
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý vốn
tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/9/2007.
Điều 3. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước;
- Thành viên HĐQL NHPTVN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, VP HĐQL,TDXK.
|
TM.
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Kháng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-HĐQL ngày 31 tháng 8 năm 2007 của
Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này
quy định việc thực hiện nghiệp vụ quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
áp dụng trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. NHPT
là tên viết tắt của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Chi
nhánh là từ dùng chung cho các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT tại các khu vực
và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Nhà xuất
khẩu là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Việt Nam xuất khẩu hàng hoá do Việt
Nam sản xuất.
4. Nhà nhập
khẩu nước ngoài (sau đây viết tắt là nhà nhập khẩu) là tổ chức nước ngoài
mua hàng hoá do Việt Nam sản xuất.
5. Khách
hàng là nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu sử dụng các hình thức tín dụng xuất
khẩu quy định tại Điều 3 Quy chế này.
6. Danh mục
mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu là Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng
xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn có liên quan của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
7. Cho vay
từng lần là việc NHPT và Khách hàng thoả thuận vay vốn căn cứ trên từng hợp
đồng xuất khẩu cụ thể. Mỗi lần vay vốn, NHPT và Khách hàng thực hiện thủ tục
vay vốn theo quy định tại Quy chế này.
8. Cho vay
theo hạn mức là việc NHPT và Khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức
cho vay duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, với mức dư nợ vay tối đa
không vượt quá hạn mức cho vay đã được thoả thuận tại hợp đồng tín dụng cho vay
theo hạn mức.
9. Thời hạn
rút vốn của hạn mức cho vay là khoảng thời gian Khách hàng được phép rút vốn
vay trong phạm vi hạn mức cho vay.
10. Thời hạn
cho vay là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả hết nợ vay
theo hợp đồng tín dụng.
11. Kỳ hạn
trả nợ là các khoảng thời gian quy định cho từng lần trả nợ trong thời hạn
trả nợ.
12. Cho
vay trước khi giao hàng là việc NHPT cho vay để thu mua nguyên vật liệu và
các yếu tố sản xuất, kinh doanh để thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
13. Cho
vay sau khi giao hàng là việc NHPT cho vay sau khi hàng hoá đã được xuất khẩu
và đã có bộ chứng từ hàng xuất.
14. Phương
án sản xuất kinh doanh là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức
sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của Khách hàng.
15. Bảo
lãnh tín dụng xuất khẩu là cam kết của NHPT (bên bảo lãnh) với tổ chức cho
vay vốn thực hiện hợp đồng xuất khẩu (bên nhận bảo lãnh) về việc sẽ trả nợ thay
Khách hàng (bên được bảo lãnh) trường hợp Khách hàng không trả hoặc trả nợ
không đủ cho bên nhận bảo lãnh.
16. Bảo
lãnh dự thầu xuất khẩu là cam kết của NHPT (bên bảo lãnh) với bên mời thầu
(bên nhận bảo lãnh), để đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của Khách hàng (bên được
bảo lãnh). Trường hợp Khách hàng phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà
không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì NHPT sẽ thực hiện
thay.
17. Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu là cam kết của NHPT (bên bảo lãnh) với
nhà nhập khẩu (bên nhận bảo lãnh), đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ
của Khách hàng (bên được bảo lãnh) theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với bên nhận
bảo lãnh. Trường hợp Khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại
cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì NHPT sẽ
thực hiện thay.
Điều 3. Các hình thức tín dụng xuất khẩu
Một hợp đồng
xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nếu bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định, chỉ được
áp dụng một trong những hình thức tín dụng xuất khẩu sau:
1. Cho nhà xuất
khẩu Việt Nam vay;
2. Cho nhà nhập
khẩu nước ngoài vay;
3. Bảo lãnh
tín dụng xuất khẩu;
4. Bảo lãnh dự
thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Điều 4. Kế hoạch tín dụng xuất khẩu
1. Hàng năm, chậm
nhất vào ngày 20/7 trước năm kế hoạch, NHPT lập và báo cáo Bộ Kế hoạch và đầu
tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kế hoạch tín dụng xuất khẩu để
tổng hợp chung trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
2. Căn cứ kế
hoạch tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm và
tình hình thực tế trên địa bàn, khả năng thực hiện của các Chi nhánh, Tổng Giám
đốc NHPT quy định việc lập và giao kế hoạch tín dụng xuất khẩu cho các Chi
nhánh.
Điều 5. Phân cấp cho vay, bảo lãnh
Tổng Giám đốc
NHPT quy định việc phân cấp cho vay, bảo lãnh trong hệ thống NHPT phù hợp với
thực tiễn, đảm bảo tính thống nhất và tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, tập
thể về các quyết định cho vay, bảo lãnh trong phạm vi được phân cấp, đảm bảo
thu hồi nợ đầy đủ, đúng hạn.
Điều 6. Chế độ báo cáo thống kê, kế toán
Các đơn vị
thuộc và trực thuộc NHPT thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán theo quy định
của Nhà nước và của NHPT.
Điều 7. Rủi ro và xử lý rủi ro vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà
nước
1. Trường hợp
Khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng không trả được nợ; doanh nghiệp Nhà nước gặp
khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý khi thực hiện chuyển đổi sở hữu
thì được xem xét xử lý rủi ro theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
2. Biện pháp
xử lý rủi ro vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước gồm : điều chỉnh thời hạn
trả nợ, gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (gốc, lãi).
3. Điều kiện,
thẩm quyền, hồ sơ và trình tự khoanh nợ, xoá nợ (gốc, lãi) vốn tín dụng xuất khẩu
của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quy chế xử lý rủi ro của NHPT.
4. Tổng Giám
đốc NHPT quy định điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ và trình tự điều chỉnh thời hạn
trả nợ, gia hạn nợ vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. CHO NHÀ XUẤT KHẨU VAY
Điều 8. Đối tượng cho vay
Khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hàng hoá nằm
trong Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu.
Điều 9. Điều kiện cho vay
Khách hàng
thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 Quy chế này có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Có hợp đồng
xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hoá nằm trong Danh mục mặt hàng
vay vốn tín dụng xuất khẩu;
3. Có phương
án sản xuất kinh doanh được NHPT thẩm định và chấp thuận;
4. Thực hiện
bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT
và Điều 14 Quy chế này.
Điều 10. Đồng tiền cho vay và trả nợ
1. Đồng tiền
cho vay là đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc cho vay bằng ngoại
tệ tự do chuyển đổi thực hiện đối với hợp đồng xuất khẩu có nhu cầu nhập khẩu
nguyên liệu mà Khách hàng có nguồn thu ngoại tệ để trả nợ.
2. Về nguyên
tắc, vay bằng đồng Việt Nam trả nợ bằng đồng Việt Nam, vay bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi trả nợ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
3. Trường hợp
Khách hàng vay vốn bằng đồng Việt Nam có nhu cầu trả nợ bằng ngoại tệ, NHPT tiến
hành thu nợ theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thanh toán tại thời điểm thu nợ.
Điều 11. Mức vốn cho vay
1. Mức vốn cho
vay đối với từng hợp đồng do NHPT quyết định, tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng
xuất khẩu hoặc giá trị L/C đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc trị giá hối
phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng.
2. Khách hàng
phải huy động đủ các nguồn vốn hợp pháp khác như vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ
chức, cá nhân để thực hiện hợp đồng, phương án sản xuất kinh doanh.
3. Mức vốn
cho vay bằng ngoại tệ do NHPT quyết định trên cơ sở nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu
để sản xuất hàng xuất khẩu của Khách hàng, nhưng không vượt quá tổng mức vốn
cho vay theo hợp đồng tín dụng đã ký.
Điều 12. Thời hạn cho vay
1. Thời hạn
cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng
xuất khẩu và khả năng trả nợ của Khách hàng, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
2. Trường hợp
cần thiết, thời hạn cho vay trên 12 tháng, Tổng Giám đốc NHPT đề nghị Bộ trưởng
Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
3. Trường hợp
Thủ tướng Chính phủ quyết định cho vay với thời hạn trên 12 tháng, NHPT thực hiện
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất
cho vay xuất khẩu thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Trường hợp
Khách hàng vừa vay vốn bằng đồng Việt Nam, vừa vay vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển
đổi thì áp dụng lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với phần vốn vay bằng đồng
Việt Nam, áp dụng mức lãi suất cho vay bằng ngoại tệ đối với phần vốn vay bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi.
3. Lãi suất nợ
quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo hợp đồng tín dụng tính trên số
nợ gốc và nợ lãi chậm trả.
Điều 14. Bảo đảm tiền vay
1. Khách hàng
vay vốn tín dụng xuất khẩu có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh (sau đây gọi là cho vay có bảo đảm tiền vay) thực hiện các quy định về bảo
đảm tiền vay theo Quy chế bảo đảm tiền vay và các hướng dẫn của NHPT.
2. NHPT cho
vay không có bảo đảm tiền vay trong các trường hợp sau:
a) Cho vay
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) NHPT lựa
chọn Khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả
sản xuất kinh doanh có lãi trong 2 năm liền kề thời điểm xem xét cho vay;
- Có uy tín
trong quan hệ tín dụng với NHPT và với các tổ chức tín dụng.
- Có văn bản
cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của NHPT trường hợp
Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng cam kết theo Hợp đồng tín dụng mà không
trả nợ trước hạn cho NHPT.
c) Cho vay
sau khi giao hàng: Khách hàng có bộ chứng từ hàng xuất hoàn hảo theo quy định của
L/C hoặc có văn bản chấp thuận thanh toán của ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu đối
với trường hợp thanh toán bằng phương thức L/C.
Điều 15. Phương thức cho vay
NHPT thoả thuận
với Khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay dưới đây:
1. Cho vay từng
lần.
2. Cho vay
theo hạn mức.
Điều 16. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
Hồ sơ vay vốn
tín dụng xuất khẩu gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, phương án sản xuất kinh
doanh, hồ sơ bảo đảm tiền vay.
NHPT hướng dẫn
Khách hàng lập và gửi hồ sơ vay vốn theo quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Quy chế
này.
Điều 17. Hồ sơ pháp lý
1. Đối với Khách
hàng vay vốn lần đầu tại NHPT
a) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh - bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính;
b) Điều lệ
doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân) - bản sao có xác nhận sao y bản chính của
Khách hàng;
c) Văn bản
xác định rõ người đại diện theo pháp luật của Khách hàng (áp dụng trong trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Điều lệ không có nội dung này hoặc
có nội dung này nhưng thực tế đã có thay đổi) - bản sao có xác nhận sao y bản
chính của Khách hàng;
d) Quyết định
bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do cơ quan hoặc người có thẩm
quyền ban hành - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;
e) Văn bản của
cấp có thẩm quyền chấp thuận về việc vay vốn và thế chấp, cầm cố tài sản trong
trường hợp phải có ý kiến của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc
điều lệ doanh nghiệp - bản chính.
2. Các lần
vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung hồ sơ pháp lý trong trường hợp có sự
thay đổi trong các hồ sơ này.
Điều 18. Hồ sơ tài chính
1. Đối với Khách
hàng vay vốn lần đầu tại NHPT
a) Báo cáo
tài chính 02 năm và quý gần nhất đến thời điểm vay vốn theo quy định của pháp
luật. Đối với các Khách hàng là đơn vị mới thành lập chưa có báo cáo tài chính
hoặc các loại hình doanh nghiệp pháp luật không yêu cầu lập báo cáo tài chính
quý, Khách hàng lập Báo cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất.
Trường hợp
báo cáo tài chính của Khách hàng đã được kiểm toán, Khách hàng gửi cho NHPT báo
cáo tài chính đã được kiểm toán;
b) Bảng kê
danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng tại thời điểm đề
nghị vay vốn trong đó có các nội dung: dư nợ ngắn, trung-dài hạn; tình trạng
công nợ.
2. Các lần
vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung các báo cáo tài chính quý, năm tiếp
theo và bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng
tại thời điểm vay vốn.
Điều 19. Phương án sản xuất kinh doanh
1. Đối với
cho vay từng lần:
a) Trường hợp
cho vay trước khi giao hàng:
- Giấy đề nghị
vay vốn kèm phương án sản xuất kinh doanh - bản chính;
- Hợp đồng xuất
khẩu hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc đơn đặt hàng xuất khẩu - bản chính hoặc
bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;
- Thông báo
L/C; L/C và các sửa đổi L/C trong trường hợp vay vốn theo L/C - bản chính hoặc
bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng.
b) Trường hợp
cho vay sau khi giao hàng:
- Giấy đề nghị
vay vốn kèm phương án sản xuất kinh doanh - bản chính;
- Hợp đồng hoặc
đơn đặt hàng xuất khẩu hoặc L/C do ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu phát hành
trường hợp vay theo L/C - bản chính hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính của
Khách hàng;
- Bộ chứng từ
hàng xuất kèm Thông báo đòi tiền hoặc Thông báo gửi chứng từ kèm yêu cầu thanh
toán hoặc Chỉ thị nhờ thu của ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu - bản sao có xác
nhận sao y bản chính của Khách hàng.
2. Đối với
cho vay theo hạn mức:
Giấy đề nghị
vay vốn theo hạn mức kèm phương án sản xuất kinh doanh và xuất khẩu của kỳ dự
kiến xin vay - bản chính;
3. Trừ các
tài liệu bằng tiếng Anh, đối với các tài liệu bằng ngôn ngữ nước ngoài khác,
Khách hàng cung cấp bản dịch tiếng Việt cho NHPT.
Điều 20. Hồ sơ bảo đảm tiền vay
1. Trường hợp
cho vay có bảo đảm tiền vay: hồ sơ bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định tại
Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
2. Trường hợp
cho vay không có bảo đảm tiền vay:
a) Văn bản của
Chính phủ về việc vay vốn tín dụng xuất khẩu tại NHPT không có bảo đảm tiền vay
đối với trường hợp cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Văn bản
cam kết của Khách hàng thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của
NHPT trong trường hợp Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng cam kết theo Hợp đồng
tín dụng mà không trả nợ trước hạn cho NHPT đối với các trường hợp theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quy chế này.
c) Bộ chứng từ
hàng xuất hoàn hảo theo quy định của L/C hoặc văn bản chấp nhận thanh toán của
Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu khẩu đối với trường hợp thanh toán bằng phương
thức L/C đối với trường hợp cho vay sau giao hàng;
3. Trường hợp
vay vốn nhiều lần, các lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung hồ sơ bảo
đảm tiền vay trong trường hợp có thay đổi, bổ sung tài sản bảo đảm theo quy định
của NHPT.
Điều 21. Cho vay theo hạn mức
1. Đối tượng
áp dụng
Khách hàng có
nhu cầu vay vốn theo hạn mức đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 9
Quy chế này và:
a) Hoạt động
sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm gần nhất;
b) Có hoạt động
xuất khẩu thường xuyên trong năm;
c) Có uy tín
trong quan hệ tín dụng với NHPT.
2. Xác định hạn
mức cho vay
a) NHPT xác định
hạn mức cho vay đối với Khách hàng trên cơ sở nhu cầu vốn để thực hiện phương
án sản xuất kinh doanh và xuất khẩu trong kỳ đề nghị vay vốn của Khách hàng.
Tổng Giám đốc
NHPT quy định việc xác định hạn mức cho vay phù hợp với quy định về mức vốn cho
vay tối đa tại Quy chế này.
b) Điều chỉnh
hạn mức cho vay: Trong kỳ đề nghị vay vốn, trường hợp Khách hàng phát sinh nhu
cầu điều chỉnh hạn mức cho vay đã được xác định, NHPT căn cứ vào đề nghị và các
tài liệu chứng minh nhu cầu phát sinh thực tế của Khách hàng, tiến hành thẩm định
và điều chỉnh hạn mức cho vay đối với Khách hàng.
3. Thời hạn
rút vốn của hạn mức cho vay: được xác định trên cơ sở phương án sản xuất kinh
doanh và xuất khẩu và nhu cầu sử dụng hạn mức cho vay của Khách hàng, tối đa là
12 tháng.
Thời hạn trả
nợ gốc cho mỗi khoản rút vốn vay được xác định trên cơ sở chu kỳ sản xuất kinh
doanh của Khách hàng hoặc thời gian thanh toán tiền hàng theo hợp đồng xuất khẩu
đã ký, tối đa là 12 tháng.
4. Nguồn vốn
trả nợ cho NHPT từ doanh thu xuất khẩu và các nguồn thu hợp pháp khác của Khách
hàng.
5. Cho vay hạn
mức mới
a) Trước thời
điểm hết hạn rút vốn của hạn mức cho vay ít nhất 15 ngày, Khách hàng bổ sung hồ
sơ đề nghị vay vốn theo hạn mức kỳ tiếp theo để NHPT xem xét cho vay hạn mức mới.
b) NHPT cho
vay hạn mức mới trên cơ sở xem xét việc sử dụng hạn mức cho vay, thực tế trả nợ
kỳ trước, phương án sản xuất kinh doanh và xuất khẩu kỳ tiếp theo của Khách
hàng.
Điều 22. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định cho vay
1. NHPT căn cứ
bộ hồ sơ vay vốn kết hợp với kiểm tra, làm việc thực tế tại trụ sở, cơ sở sản
xuất, kinh doanh của Khách hàng và các nguồn thông tin khác tiến hành phân
tích, thẩm định các nội dung sau:
a) Đối tượng
vay vốn;
b) Tính hợp
pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn;
c) Năng lực
pháp luật, năng lực sản xuất kinh doanh của Khách hàng;
d) Tình hình
tài chính, uy tín của Khách hàng đối với NHPT và các tổ chức tín dụng khác;
e) Tính khả
thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh;
f) Tài sản bảo
đảm tiền vay trong trường hợp yêu cầu có tài sản bảo đảm tiền vay;
g) Chấm điểm,
xếp hạng Khách hàng theo quy định của NHPT.
2. Tổ chức thực
hiện
a) Trường hợp
khoản vay thuộc phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định và quyết định cho vay hoặc
từ chối cho vay.
b) Trường hợp
khoản vay vượt phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định, đề xuất việc cho vay và gửi
bản sao bộ hồ sơ vay vốn về Hội Sở chính để Tổng Giám đốc NHPT xem xét, quyết định.
Trường hợp từ chối cho vay, Giám đốc Chi nhánh có văn bản gửi Khách hàng trong
đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.
3. Thời hạn
thẩm định
Trong thời hạn
thẩm định quy định dưới đây, NHPT phải thông báo cho Khách hàng về quyết định
cho vay hoặc từ chối cho vay. Trường hợp từ chối cho vay phải có thông báo bằng
văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.
a) Đối với
các khoản vay từng lần thuộc phân cấp của Chi nhánh: tối đa 05 ngày làm việc kể
từ ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ.
b) Đối với
các khoản vay theo hạn mức thuộc phân cấp của Chi nhánh: tối đa 10 ngày làm việc
kể từ ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ.
c) Đối với
các khoản vay từng lần thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Giám đốc NHPT:
Trong vòng 04
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ Khách hàng, Chi nhánh NHPT có văn bản
báo cáo và đề xuất cho vay kèm theo 01 bản sao bộ hồ sơ vay vốn gửi Hội Sở
chính.
Trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Chi nhánh, Hội Sở chính NHPT có văn bản
trả lời Chi nhánh về việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay.
d) Đối với
các khoản vay theo hạn mức thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Giám đốc NHPT:
Trong vòng 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ Khách hàng, Chi nhánh NHPT có văn bản
báo cáo và đề xuất cho vay kèm theo 01 bản sao bộ hồ sơ vay vốn gửi Hội Sở
chính.
Trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Chi nhánh, Hội Sở chính NHPT có văn bản
trả lời Chi nhánh về việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay.
4. Hợp đồng
tín dụng
a) Trường hợp
quyết định cho vay, NHPT và Khách hàng tiến hành ký hợp đồng tín dụng và hoàn
thành đầy đủ các thủ tục bảo đảm tiền vay theo quy định của Nhà nước và của
NHPT.
b) Hợp đồng
tín dụng được ký theo mẫu do Tổng Giám đốc NHPT ban hành để thực hiện thống nhất.
c) Truớc khi
ký hợp đồng tín dụng nếu phát hiện những yếu tố ảnh hưởng đến an toàn tín dụng,
NHPT đình chỉ việc ký kết hợp đồng tín dụng.
Điều 23. Nguyên tắc giải ngân
1. Việc giải
ngân được thực hiện trên cơ sở đề nghị của Khách hàng theo đúng thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng đã ký.
2. NHPT giải
ngân vào tài khoản của đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho Khách hàng và tài
khoản của Khách hàng. Việc giải ngân vào tài khoản của Khách hàng thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
a) Cho vay
sau giao hàng;
b) Thanh toán
các khoản chi phí mà đơn vị hoặc cá nhân cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho Khách
hàng không có tài khoản tại các ngân hàng;
c) Thanh toán
chi phí nhân công, tạm ứng ký quỹ mở L/C, thanh toán tiền nhập khẩu nguyên vật
liệu;
d) Hoàn trả vốn
Khách hàng đã ứng trước trong giai đoạn thu mua để thu mua nguyên vật liệu đối
với các nguyên vật liệu phải thu mua dự trữ;
e) Các trường
hợp khác theo quy định của Tổng Giám đốc NHPT.
Điều 24. Hồ sơ giải ngân
1. Trường hợp
giải ngân tạm ứng
Khách hàng
cung cấp Bảng kê rút vốn vay kiêm khế ước nhận nợ. Trong thời gian hoàn chứng từ,
Khách hàng cung cấp các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp
giải ngân thanh toán
a) Bảng kê
rút vốn vay kiêm khế ước nhận nợ.
b) Khách hàng
cung cấp bản chính hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính các giấy tờ chứng
minh mục đích sử dụng vốn vay quy định dưới đây hoặc Bảng kê các giấy tờ chứng
minh mục đích sử dụng vốn vay trong đó ghi rõ mặt hàng, tên, địa chỉ người cung
cấp, ngày tháng, số hiệu, giá trị các hoá đơn, chứng từ:
- Hợp đồng
cung ứng hàng hoá, dịch vụ trường hợp Khách hàng đã ký kết các hợp đồng cung ứng
hàng hoá, dịch vụ.
- Các hoá
đơn, chứng từ thanh toán cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.
3. Trường hợp
cho vay sau khi giao hàng: Khách hàng cung cấp Bảng kê rút vốn vay kiêm khế ước
nhận nợ.
Điều 25. Trình tự, thủ tục giải ngân
1. NHPT tổ chức
tiếp nhận hồ sơ giải ngân, kiểm tra điều kiện giải ngân và các chứng từ giải
ngân của Khách hàng. Trường hợp cần thiết, NHPT tổ chức kiểm tra thực tế tại hiện
trường trước khi giải ngân.
2. Thời hạn
giải ngân
Trong thời hạn
tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ giải ngân hợp lệ của Khách
hàng, NHPT thực hiện giải ngân cho Khách hàng.
Trường hợp hồ
sơ giải ngân không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 01 ngày làm việc, NHPT
phải thông báo cho Khách hàng biết để bổ sung, hoàn chỉnh.
Điều 26. Kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân
1. Tổ chức thực
hiện kiểm tra
NHPT tổ chức
và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát sau khi cấp vốn vay thông qua hồ sơ,
chứng từ và định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra thực tế tại hiện trường.
2. Nội dung
kiểm tra
Mục đích sử dụng
vốn vay, tài sản bảo đảm tiền vay:
- Giá trị
hàng hoá thu mua, các yếu tố sản xuất kinh doanh phù hợp với số tiền giải ngân
của NHPT;
- Tiến độ thực
hiện, tiến độ thanh toán các hợp đồng xuất khẩu của Khách hàng vay vốn tại
NHPT;
- Trường hợp
cho vay theo hạn mức, định kỳ hàng tháng NHPT kiểm tra: số lượng, giá trị
nguyên vật liệu thu mua trong tháng; tình hình xuất khẩu trong tháng, gồm: số
lượng, giá trị, chủng loại hàng xuất, tiến độ thanh toán tiền hàng của nhà nhập
khẩu; số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho tại thời điểm kiểm tra;
- Tình trạng
tài sản bảo đảm tiền vay của Khách hàng.
b) Định kỳ
đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Khách hàng;
c) Định kỳ
hàng tháng hoặc hàng quý, kiểm tra các chứng từ chứng minh việc xuất khẩu của
Khách hàng, đảm bảo hàng hoá xuất khẩu đúng đối tượng, giá trị lô hàng xuất khẩu
phù hợp với số vốn đã cho vay.
3. Xử lý phát
sinh trong quá trình kiểm tra
Trong quá
trình kiểm tra, nếu phát hiện Khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo
đảm tiền vay đã ký hoặc tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Khách
hàng có biến động ảnh hưởng đến an toàn tín dụng, NHPT ngừng việc giải ngân và
yêu cầu Khách hàng trả nợ trước hạn.
4. Lưu giữ hồ
sơ kiểm tra
a) Mỗi lần kiểm
tra tại hiện trường, NHPT và Khách hàng lập Biên bản kiểm tra.
b) Hàng tháng
hoặc hàng quý sau khi kiểm tra, NHPT lập bảng kê các chứng từ chứng minh việc
xuất khẩu của Khách hàng.
c) Biên bản kiểm
tra tín dụng và bảng kê các chứng từ chứng minh việc xuất khẩu được lưu trong hồ
sơ tín dụng của Khách hàng.
Điều 27. Trả nợ trước hạn
Khách hàng trả
nợ trước hạn trong các trường hợp sau:
1. Khách hàng
tự nguyện trả nợ trước hạn so với quy định tại hợp đồng tín dụng;
2. Đối với
cho vay từng lần, trường hợp nhà nhập khẩu đã thanh toán nhưng khoản vay chưa tới
hạn trả nợ, NHPT đề nghị Khách hàng trả nợ trước hạn;
3. Khách hàng
vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký;
4. Khách hàng
cung cấp thông tin không trung thực về việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính của Khách hàng;
5. Khách hàng
có nguy cơ bị giải thể, phá sản;
6. Đại diện
theo pháp luật của Khách hàng bị khởi tố liên quan đến vốn vay và hoạt động của
Khách hàng.
Điều 28. Thu hồi vốn vay
1. NHPT thường
xuyên theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng tín dụng của Khách hàng.
2. Trước thời
điểm thu nợ ít nhất 07 ngày, NHPT thông báo cho Khách hàng về việc trả nợ gốc
và lãi.
3. Đến kỳ hạn
trả nợ, nếu Khách hàng không trả được nợ vay mà không được gia hạn nợ, NHPT
chuyển nợ quá hạn.
Sau thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn trả nợ, Khách hàng không trả được nợ vay của
kỳ hạn đó thì số nợ gốc và lãi chậm trả phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định.
Việc tính và thông báo lãi suất quá hạn thực hiện theo quy định của NHPT.
4. Trường hợp
phát sinh nợ quá hạn, khi Khách hàng có nguồn trả nợ, NHPT thực hiện thu nợ
theo thứ tự sau: nợ lãi quá hạn, nợ gốc quá hạn, nợ lãi đến hạn, nợ gốc đến hạn.
Trường hợp Khách hàng gặp khó khăn đặc biệt về nguồn trả nợ, Tổng Giám đốc NHPT
xem xét, quyết định về thứ tự thu nợ.
5. Trường hợp
liên tiếp trong 60 ngày Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng, sau khi đã áp dụng các biện pháp tận
thu, NHPT được xem xét xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ.
Trình tự, thủ
tục xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay
của NHPT.
Số dư nợ gốc
và lãi còn lại sau khi đã xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ, Khách hàng tiếp
tục có nghĩa vụ trả nợ cho NHPT.
Mục II. CHO NHÀ NHẬP KHẨU VAY
Điều 29. Đối tượng cho vay
Khách hàng
(nhà nhập khẩu nước ngoài) mua hàng hoá do Việt Nam sản xuất nằm trong Danh mục
hàng hoá vay vốn tín dụng xuất khẩu.
Điều 30. Điều kiện cho vay
Khách hàng
thuộc đối tượng vay vốn quy định tại Điều 29 Quy chế này có đủ các điều kiện dưới
đây:
1. Có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Đã ký kết
hợp đồng nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa vay vốn tín dụng xuất khẩu
với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Việt Nam;
3. Có phương
án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ, được NHPT thẩm định và chấp thuận;
4. Khách hàng
được Chính phủ hoặc Ngân hàng trung ương của nước bên Khách hàng bảo lãnh vay vốn.
Điều 31. Đồng tiền cho vay và trả nợ
1. Đồng tiền
cho vay là đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc cho vay bằng ngoại
tệ tự do chuyển đổi thực hiện đối với hợp đồng xuất khẩu mà nhà xuất khẩu Việt
Nam có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu.
2. Về nguyên
tắc, vay bằng đồng Việt Nam trả nợ bằng đồng Việt Nam, vay bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi trả nợ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
3. Trường hợp
Khách hàng vay vốn bằng đồng Việt Nam có nhu cầu trả nợ bằng ngoại tệ, NHPT tiến
hành thu nợ theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thanh toán tại thời điểm thu nợ.
Điều 32. Mức vốn cho vay
1. Mức vốn
cho vay đối với từng hợp đồng do NHPT quyết định, tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng
xuất khẩu hoặc giá trị L/C đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc trị giá hối
phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng.
2. Phần vốn
còn lại của hợp đồng, Khách hàng phải huy động đủ các nguồn vốn hợp pháp khác
như vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 33. Thời hạn cho vay
1. Thời hạn
cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng
nhập khẩu và khả năng trả nợ của Khách hàng, nhưng không quá 12 tháng.
2. Trường hợp
cần thiết, thời hạn cho vay trên 12 tháng, Tổng Giám đốc NHPT đề nghị Bộ trưởng
Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
3. Trường hợp
Thủ tướng Chính phủ quyết định cho vay với thời hạn trên 12 tháng, NHPT thực hiện
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 34. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất
cho vay thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Trường hợp
Khách hàng vừa vay vốn bằng Việt Nam đồng, vừa vay vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển
đổi thì áp dụng lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với phần vốn vay bằng đồng
Việt Nam, áp dụng mức lãi suất cho vay bằng ngoại tệ đối với phần vốn vay bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi.
3. Lãi suất nợ
quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo hợp đồng tín dụng tính trên số
nợ gốc và nợ lãi chậm trả.
Điều 35. Hồ sơ vay vốn
1. Khách hàng
có nhu cầu vay vốn gửi NHPT những hồ sơ, tài liệu sau đây :
a) Bản sao một
bộ hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính hợp lệ theo quy định của nước sở tại và có
giá trị tương đương với các hồ sơ quy định tại Điều 17 và Điều 18 Quy chế này.
b) Phương án
sản xuất kinh doanh
- Giấy đề nghị
vay vốn kèm theo phương án sản xuất kinh doanh (bản chính).
- Hợp đồng nhập
khẩu hàng hoá ký với nhà xuất khẩu Việt Nam (bản sao của Khách hàng);
- Bản sao bộ
chứng từ hàng xuất trường hợp vay sau khi giao hàng;
c) Hồ sơ bảo
đảm tiền vay: Thư bảo lãnh của Chính phủ hoặc của Ngân hàng trung ương nước nhập
khẩu (bản sao).
2. NHPT có thể
yêu cầu bản dịch tiếng Việt có xác nhận của cơ quan công chứng Việt Nam đối với
các tài liệu nêu tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
Điều 36. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định cho vay
1. Tổng Giám
đốc NHPT tổ chức thực hiện thẩm định và ra quyết định cho vay hoặc từ chối cho
vay phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Trường hợp
được NHPT chấp thuận cho vay, Khách hàng phải cung cấp bản chính Thư bảo lãnh của
Chính phủ hoặc của Ngân hàng trung ương nước nhập khẩu;
3. NHPT và
Khách hàng ký kết Hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật hai nước
và thông lệ quốc tế.
Điều 37. Giải ngân vốn vay
1. Hình thức
giải ngân
a) NHPT trực
tiếp thanh toán cho người cung cấp hàng hoá cho Khách hàng trên cơ sở hợp đồng
vay vốn tín dụng xuất khẩu giữa NHPT và Khách hàng;
b) NHPT uỷ
thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong và ngoài nước
giải ngân cho Khách hàng.
2. Tổng Giám
đốc NHPT quy định cụ thể về hồ sơ, trình tự thủ tục giải ngân theo đúng thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký giữa NHPT và Khách hàng.
Điều 38. Chế độ kiểm tra, kiểm soát
1. Khách hàng
chịu sự kiểm tra, kiểm soát của NHPT về việc thực hiện hợp đồng tín dụng đã ký.
2. Tổng Giám
đốc NHPT quy định cụ thể việc kiểm tra, kiểm soát sau giải ngân đối với từng
trường hợp cụ thể.
Điều 39. Thu hồi nợ vay
Tổng Giám đốc
NHPT quy định cụ thể việc NHPT trực tiếp thu hồi nợ vay hoặc uỷ thác cho các tổ
chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong và ngoài nước thu hồi nợ
vay của Khách hàng, đảm bảo an toàn tín dụng.
Mục III. BẢO LÃNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
Điều 40. Đối tượng bảo lãnh tín dụng xuất khẩu
Khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hàng hoá nằm
trong Danh mục hàng hoá vay vốn tín dụng xuất khẩu nhưng không vay vốn tín dụng
xuất khẩu của Nhà nước.
Điều 41. Điều kiện bảo lãnh
1. Thuộc đối
tượng bảo lãnh theo quy định tại Điều 40 Quy chế này và có nhu cầu bảo lãnh để
vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;
2. Có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
3. Đã ký kết
hợp đồng xuất khẩu;
4. Có phương
án sản xuất kinh doanh khả thi được NHPT thẩm định và chấp thuận bảo lãnh.
5. Có văn bản
đề nghị bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho vay vốn.
6. Thực hiện
các quy định về bảo đảm tiền vay tại Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
Điều 42. Đồng tiền bảo lãnh, phí bảo lãnh
1. Đồng tiền
bảo lãnh là đồng Việt Nam.
2. Khách hàng
được bảo lãnh trả phí bảo lãnh bằng 1%/năm trên số dư tín dụng được bảo lãnh.
3. Kỳ hạn
tính phí bảo lãnh và phương thức thu phí, hình thức xử lý đối với những khoản
phí bảo lãnh chậm thanh toán do NHPT quy định.
Điều 43. Mức bảo lãnh
Mức bảo lãnh
theo mức vốn vay của nhà xuất khẩu, nhưng tối đa không quá 85% giá trị hợp đồng
xuất khẩu hoặc giá trị L/C.
Điều 44. Thời hạn bảo lãnh
Thời hạn bảo
lãnh phù hợp với thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng đã ký giữa Khách hàng
với tổ chức tín dụng nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Điều 45. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
NHPT hướng dẫn
Khách hàng có nhu cầu bảo lãnh lập và gửi bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh, gồm:
1. Hồ sơ pháp
lý, hồ sơ tài chính theo quy định tại các Điều 17 và Điều 18 Quy chế này và
phương án sản xuất kinh doanh của Khách hàng kèm hợp đồng xuất khẩu.
2. Giấy đề
nghị bảo lãnh - bản chính.
3. Văn bản của
tổ chức cho vay vốn đề nghị bảo lãnh - bản chính.
4. Hồ sơ bảo
đảm cho bảo lãnh quy định tại Quy chế về bảo đảm tiền vay của NHPT.
Điều 46. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định bảo lãnh
1. NHPT căn cứ
bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh kết hợp với kiểm tra, làm việc thực tế tại trụ sở, cơ
sở sản xuất, kinh doanh của Khách hàng và các nguồn thông tin khác tiến hành
phân tích, thẩm định các nội dung sau:
a) Đối tượng
bảo lãnh;
b) Tính hợp
pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh;
c) Năng lực
pháp luật, năng lực sản xuất kinh doanh của Khách hàng;
d) Tình hình
tài chính, uy tín của Khách hàng đối với NHPT và các tổ chức tín dụng;
e) Tính khả
thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh;
f) Tài sản bảo
đảm cho bảo lãnh;
g) Chấm điểm,
xếp hạng Khách hàng theo quy định của NHPT.
2. Tổ chức thực
hiện
a) Trường hợp
khoản bảo lãnh thuộc phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định và quyết định chấp
thuận hoặc từ chối bảo lãnh.
b) Trường hợp
khoản bảo lãnh vượt phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định, đề xuất việc chấp
thuận và gửi bản sao bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh về Hội Sở chính để Tổng Giám đốc
NHPT xem xét, quyết định. Trường hợp từ chối bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh có
văn bản gửi Khách hàng trong đó nêu rõ lý do từ chối bảo lãnh.
3. Thời hạn
thẩm định
Trong thời hạn
thẩm định quy định dưới đây, NHPT phải trả lời Khách hàng về việc chấp thuận hoặc
từ chối bảo lãnh. Trường hợp từ chối bảo lãnh phải có thông báo bằng văn bản
trong đó nêu rõ lý do từ chối bảo lãnh.
a) Đối với
các khoản bảo lãnh thuộc phân cấp của Chi nhánh: tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ từ Khách hàng.
b) Đối với
các khoản bảo lãnh thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Giám đốc: 03 ngày làm
việc kể từ ngày Hội Sở chính nhận đầy đủ hồ sơ từ Chi nhánh.
4. Ký kết hợp
đồng bảo lãnh
Trường hợp chấp
thuận bảo lãnh, NHPT và Khách hàng ký hợp đồng bảo lãnh và hoàn thành đầy đủ
các thủ tục bảo đảm cho bảo lãnh.
5. Phát hành
thư bảo lãnh
a) Sau khi ký
hợp đồng bảo lãnh và hoàn thành các thủ tục bảo đảm cho bảo lãnh, NHPT phát
hành thư bảo lãnh cho tổ chức tín dụng cho vay vốn.
b) Thư bảo
lãnh có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nếu các bên liên quan có thỏa thuận
khác bằng văn bản.
Điều 47. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
1. NHPT thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bên nhận bảo
lãnh có văn bản đề nghị NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo thư bảo lãnh đã
ký kết khi nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng đã đến hạn;
b) Có tài liệu
chứng minh Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được
bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh trường hợp thư bảo lãnh có đề cập đến
các tài liệu đó như là một trong những điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Trình tự
thực hiện
a) Khi nhận
được văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm theo các tài liệu chứng
minh việc Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được
bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, NHPT tiến hành kiểm tra, đối chiếu
các tài liệu được gửi đến với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo
lãnh.
b) Nếu phù hợp
với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo lãnh, NHPT thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh. Nếu không phù hợp, NHPT có văn bản từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 48. Nhận nợ bắt buộc và thu hồi nợ
1. Ngay sau
khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, NHPT thông báo cho Khách hàng về việc trả nợ
thay đồng thời yêu cầu Khách hàng nhận nợ bắt buộc số tiền NHPT đã trả thay.
2. Khách hàng
có nghĩa vụ nhận nợ bắt buộc với NHPT:
a) Số tiền phải
nhận nợ bắt buộc là số tiền NHPT đã trả thay, tiền lãi và các chi phí có liên
quan (nếu có);
b) Khách hàng
chịu lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay trong hợp đồng vay vốn giữa Khách
hàng và tổ chức tín dụng cho vay.
c) Khách hàng
nhận nợ với NHPT kể từ ngày NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với số tiền đã trả
thay.
3. NHPT xem
xét định kỳ hạn trả nợ cho phù hợp, lập hồ sơ khoản nợ và tiếp tục theo dõi khoản
nợ, đôn đốc thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp
Khách hàng không trả được khoản nợ bắt buộc, NHPT xử lý tài sản bảo đảm cho bảo
lãnh để thu hồi số tiền đã trả thay theo quy định của NHPT.
Điều 49. Chấm dứt hợp đồng bảo lãnh
Hợp đồng bảo
lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Khách hàng
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh;
2. NHPT đã thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh;
3. Việc bảo
lãnh được huỷ bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
4. Thời hạn
hiệu lực của bảo lãnh đã hết;
5. Bên nhận bảo
lãnh đồng ý miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho NHPT hoặc nghĩa vụ bảo lãnh chấm
dứt theo quy định của pháp luật;
6. Theo thỏa
thuận của các bên;
7. Theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 50. Chế độ kiểm tra, giám sát
Khách hàng có
trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho NHPT về tình hình hoạt động có
liên quan đến giao dịch được bảo lãnh và chịu sự kiểm tra, giám sát của NHPT
trong suốt thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
Mục IV. BẢO LÃNH DỰ THẦU, BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Điều 51. Đối tượng bảo lãnh
Khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng
xuất khẩu hàng hoá nằm trong Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu.
Điều 52. Điều kiện bảo lãnh
1. Thuộc đối
tượng bảo lãnh theo quy định tại Điều 51 Quy chế này, có nhu cầu bảo lãnh dự thầu
và bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
2. Có tài liệu
hợp pháp chứng minh yêu cầu của phía nước ngoài về bảo lãnh dự thầu hoặc bảo
lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu;
3. Khách hàng
được bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải có năng lực tài chính
và năng lực kinh doanh để tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng xuất khẩu được
NHPT thẩm định và chấp thuận bảo lãnh.
Điều 53. Đồng tiền bảo lãnh, phí bảo lãnh
1. Đồng tiền
bảo lãnh là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.
2. Khách hàng
được bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh là 0,5%/năm trên giá trị bảo lãnh nhưng tối
đa bằng 100 triệu đồng/1 hợp đồng bảo lãnh.
3. Kỳ hạn
tính phí bảo lãnh và phương thức thu phí, hình thức xử lý đối với những khoản
phí bảo lãnh chậm thanh toán do Tổng Giám đốc NHPT quy định.
Điều 54. Mức bảo lãnh
1. Mức bảo
lãnh tối đa không quá 3% giá dự thầu đối với bảo lãnh dự thầu. Trường hợp tại
thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh chưa xác định được giá dự thầu thì mức bảo lãnh
thực hiện theo nghĩa vụ của đơn vị dự thầu quy định trong hồ sơ mời thầu.
2. Mức bảo
lãnh tối đa không quá 15% giá trị hợp đồng xuất khẩu đối với bảo lãnh thực hiện
hợp đồng xuất khẩu.
Điều 55. Thời hạn bảo lãnh
Việc xác định
thời hạn bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng được căn cứ vào thời hạn
thực hiện nghĩa vụ của Khách hàng ghi trong hồ sơ mời thầu hoặc hợp đồng xuất
khẩu.
Điều 56. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
NHPT hướng dẫn
Khách hàng có nhu cầu bảo lãnh lập và gửi bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh, gồm :
1. Hồ sơ pháp
lý, hồ sơ tình hình tài chính của Khách hàng theo quy định tại các Điều 17 và
Điều 18 Quy chế này.
2. Giấy đề
nghị bảo lãnh của Khách hàng (bản chính).
3. Các tài liệu
riêng đối với từng loại bảo lãnh:
a) Đối với bảo
lãnh dự thầu: Tài liệu mời thầu, Quy chế hoặc quy định đấu thầu của nhà mời thầu
chứng minh nhà thầu nước ngoài yêu cầu có bảo lãnh dự thầu (bản sao) kèm bản dịch
tiếng Việt có xác nhận của Khách hàng.
b) Đối với bảo
lãnh thực hiện hợp đồng:
- Văn bản của
nhà nhập khẩu yêu cầu có bảo lãnh thực hiện hợp đồng (bản chính) kèm bản dịch
tiếng Việt có xác nhận của Khách hàng;
- Hợp đồng xuất
khẩu (bản sao);
- Phương án sản
xuất - kinh doanh của Khách hàng để thực hiện hợp đồng xuất khẩu (bản chính).
Điều 57. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định bảo lãnh
1. NHPT căn cứ
bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh kết hợp với kiểm tra, làm việc thực tế tại trụ sở, cơ
sở sản xuất, kinh doanh của Khách hàng và các nguồn thông tin khác để tiến hành
phân tích, thẩm định các nội dung sau:
a) Đối tượng
bảo lãnh;
b) Tính hợp
pháp hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh;
c) Năng lực
pháp luật, năng lực sản xuất kinh doanh của Khách hàng;
d) Tình hình
tài chính, uy tín của Khách hàng đối với NHPT và các tổ chức tín dụng;
e) Tính khả thi
của phương án sản xuất kinh doanh trong trường hợp bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
f) Chấm điểm,
xếp hạng Khách hàng theo quy định của NHPT.
2. Tổ chức thực
hiện
Chi nhánh tổ
chức thẩm định, đề xuất việc chấp thuận hoặc từ chối bảo lãnh và gửi bản sao bộ
hồ sơ đề nghị bảo lãnh về Hội Sở chính để Tổng Giám đốc NHPT xem xét, quyết định.
3. Thời hạn
thẩm định
a) Tại Chi
nhánh: tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ từ Khách
hàng, Chi nhánh hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ về Hội Sở chính;
b) Tại Hội Sở
chính: tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày Hội Sở chính nhận đầy đủ hồ sơ từ Chi
nhánh, Tổng Giám đốc NHPT ra quyết định chấp thuận hoặc từ chối bảo lãnh.
4. Ký kết hợp
đồng bảo lãnh
Trường hợp chấp
thuận bảo lãnh, NHPT và Khách hàng ký hợp đồng bảo lãnh.
5. Phát hành
thư bảo lãnh
a) Sau khi ký
hợp đồng bảo lãnh, NHPT phát hành thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh nước
ngoài.
b) Thư bảo
lãnh có thể được sửa đổi bổ sung hoặc hủy bỏ nếu các bên liên quan có thỏa thuận
khác bằng văn bản.
Điều 58. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
1. Điều kiện
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
NHPT thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết theo các điều kiện sau đây:
a) Bên nhận bảo
lãnh nước ngoài có văn bản đề nghị NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
b) Các tài liệu
do bên nhận bảo lãnh cung cấp chứng minh Khách hàng không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh trường hợp thư bảo
lãnh có đề cập đến các tài liệu đó như là một trong những điều kiện thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Trình tự
thực hiện
a) Khi nhận
được văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm theo các tài liệu chứng
minh việc Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được
bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, NHPT tiến hành kiểm tra, đối chiếu
các tài liệu được gửi đến với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo
lãnh.
b) Nếu phù hợp
với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo lãnh, NHPT thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh. Nếu không phù hợp, NHPT có văn bản từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 59. Nhận nợ bắt buộc và thu hồi nợ
1. Ngay sau
khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, NHPT thông báo cho Khách hàng về việc trả nợ
thay đồng thời yêu cầu Khách hàng nhận nợ bắt buộc số tiền NHPT đã trả thay.
2. Khách hàng
có nghĩa vụ nhận nợ bắt buộc với NHPT:
a) Số tiền phải
nhận nợ bắt buộc là số tiền NHPT đã trả thay, tiền lãi và các chi phí có liên
quan (nếu có);
b) Đồng tiền
nhận nợ là đồng tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
c) Khách hàng
chịu lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu tính trên số
tiền nhận nợ;
d) Khách hàng
nhận nợ với NHPT kể từ ngày NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với số tiền đã trả
thay.
3. NHPT xem
xét định kỳ hạn trả nợ cho phù hợp, lập hồ sơ khoản nợ và tiếp tục theo dõi khoản
nợ, đôn đốc thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
Điều 60. Chấm dứt hợp đồng bảo lãnh
Việc chấm dứt
hợp đồng bảo lãnh thực hiện theo quy định tại Điều 49 Quy chế này.
Điều 61. Chế độ kiểm tra, giám sát
Khách hàng có
trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho NHPT về tình hình hoạt động có
liên quan đến giao dịch được bảo lãnh và chịu sự kiểm tra, giám sát của NHPT
trong suốt thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
Chương III
QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CÁC BÊN
M ục I . ĐỐI VỚI CHO VAY XUẤT KHẨU
Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của NHPT
1. Quyền của
NHPT
a) Thực hiện
cho vay đúng các quy định hiện hành về quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà
nước và của Quy chế này.
b) Kiểm tra,
giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Khách hàng trước,
trong và sau khi cho vay, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản bảo đảm tiền
vay.
c) Chấm dứt
việc cho vay, thu hồi nợ vay trước thời hạn khi phát hiện Khách hàng cung cấp
thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã
ký; Khách hàng có nguy cơ bị giải thể, phá sản; đại diện theo pháp luật của
Khách hàng bị khởi tố liên quan đến vốn vay và hoạt động của Khách hàng.
d) Khởi kiện
Khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật.
e) Nếu Khách
hàng không trả được nợ và các bên không có thoả thuận khác thì NHPT được quyền
chuyển nợ quá hạn và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật
và của NHPT để thu hồi nợ vay.
2. Nghĩa vụ của
NHPT
a) Thực hiện
đúng cam kết của hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
b) Lưu giữ, bảo
quản hồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.
c) Hoàn trả
theo yêu cầu của Khách hàng đầy đủ tài sản, giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo
đảm tiền vay khi Khách hàng đã trả hết nợ vay.
Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng
1. Quyền của
Khách hàng
a) Được yêu cầu
cấp vốn vay khi có đủ hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán và đủ điều kiện rút vốn
theo quy định.
b) Từ chối
các yêu cầu của NHPT không đúng với các quy định của pháp luật và thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký.
c) Khiếu nại,
khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay của NHPT
theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của
Khách hàng
a) Chịu trách
nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả.
b) Cung cấp đầy
đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, sử
dụng vốn vay cho NHPT và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin,
tài liệu đã cung cấp. Tạo điều kiện để NHPT thực hiện kiểm tra trước, trong và
sau cho vay. Cam kết và gửi đủ báo cáo tài chính cho NHPT trong suốt thời gian
chưa trả hết nợ.
c) Thực hiện
đầy đủ các nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền
vay.
d) Trả nợ gốc
và lãi vay theo đúng thoả thuận của hợp đồng tín dụng.
e) Chịu trách
nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ
vay và nghĩa vụ bảo đảm tiền vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo
đảm tiền vay.
f) Trong thời
gian chưa trả hết nợ, nếu Khách hàng tổ chức lại, chuyển đổi chủ sở hữu, Khách
hàng và chủ thể mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các cam kết theo hợp đồng
tín dụng mà Khách hàng và chủ thể cũ đã ký với NHPT.
Mục II. ĐỐI VỚI BẢO LÃNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU, BẢO LÃNH DỰ THẦU
VÀ BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của NHPT
1. NHPT có
quyền:
a) Yêu cầu
Khách hàng cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các tài liệu theo quy định tại
Quy chế này;
b) Thực hiện
bảo lãnh đúng các quy định hiện hành về quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà
nước và của Quy chế này. Từ chối bảo lãnh nếu không đủ điều kiện bảo lãnh;
c) Chủ động
phối hợp với tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra giám sát trong quá trình sử
dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và trả nợ của
Khách hàng;
d) NHPT được
quyền tiến hành xử lý tài sản đảm bảo cho nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi số tiền
đã trả nợ thay theo quy định của pháp luật và quy định của NHPT;
e) Khởi kiện
theo pháp luật khi bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bảo lãnh.
2. NHPT có
nghĩa vụ:
a) Thực hiện
đầy đủ cam kết trong thư bảo lãnh và hợp đồng bảo lãnh.
b) Hoàn trả
Khách hàng đầy đủ tài sản hoặc giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm cho bảo
lãnh khi việc bảo lãnh chấm dứt.
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng
1. Khách hàng
có quyền:
a) Yêu cầu
NHPT thực hiện đúng thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh;
b) Từ chối
các yêu cầu của NHPT không đúng với các quy định của pháp luật và thoả thuận
trong hợp đồng bảo lãnh;
c) Khiếu nại,
khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu NHPT vi phạm hợp đồng bảo lãnh.
2. Khách hàng
có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy
đủ, chính xác, trung thực các tài liệu có liên quan đến giao dịch được bảo lãnh
theo yêu cầu của NHPT;
b) Thanh toán
đầy đủ phí bảo lãnh cho NHPT. Nhận nợ vay bắt buộc với NHPT và có trách nhiệm
hoàn trả đầy đủ số tiền NHPT đã trả nợ thay (cả gốc và lãi) trong trường hợp
Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng;
c) Chịu sự kiểm
tra, giám sát của NHPT đối với các hoạt động liên quan đến giao dịch bảo lãnh;
d) Trong thời
gian hợp đồng bảo lãnh còn hiệu lực hoặc Khách hàng phải nhận nợ bắt buộc mà
chưa trả hết nợ, nếu Khách hàng tổ chức lại, chuyển đổi chủ sở hữu, Khách hàng
và chủ thể mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các cam kết theo hợp đồng bảo
lãnh mà Khách hàng và chủ thể cũ đã ký với NHPT.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 66. Hiệu lực thi hành
Quy chế này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2007.
Điều 67. Triển khai thực hiện
1. Tổng Giám
đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Các cán bộ,
viên chức NHPT khi thực hiện nhiệm vụ tín dụng xuất khẩu phải chấp hành đúng
quy định tại Quy chế này. Nếu vi phạm gây thiệt hại đến vốn và tài sản của Nhà
nước sẽ bị xử lý kỷ luật và chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của pháp luật
và của NHPT.
Điều 68. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi,
bổ sung Quy chế này do Hội đồng quản lý NHPT quyết định theo đề nghị của Tổng
Giám đốc NHPT./.