161 |
Hành khách, hành lý nối chuyến Hết hiệu lực
| là hành khách, hành lý tham gia trực tiếp vào ít nhất là hai chuyến bay khác nhau trong hành trình |
04/2004/QĐ-BGTVT
|
|
161 |
Hành khách, hành lý nối chuyến Hết hiệu lực
| Là hành khách, hành lý tham gia trực tiếp vào hai chuyến bay khác nhau trở lên trong một hành trình |
30/2012/TT-BGTVT
|
|
162 |
Hành khách, hành lý, hàng hóa quá cảnh Hết hiệu lực
| Là hành khách, hành lý, hàng hóa lên lại cùng một chuyến bay tại một cảng hàng không mà hành khách, hành lý, hàng hóa đã đến trước đó |
30/2012/TT-BGTVT
|
|
163 |
Hành lang an toàn
| Là phần đất, mặt nước và khoảng không gian xung quanh các hạng mục công trình, giới hạn bởi các mặt phẳng thẳng đứng cách đều về các phía của công trình với chiều rộng được xác định tại chương II của Quyết định 34/2007/QĐ-UBND |
34/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
164 |
Hành lang an toàn công trình điện gió Hết hiệu lực
| Là hành lang an toàn của cột tháp gió, đường dây truyền tải điện; trạm biến áp và các hạng mục phụ trợ |
32/2012/TT-BCT
|
|
165 |
Hành lang an toàn của tuabin gió Hết hiệu lực
| Là hình tròn, có tâm là chân cột tháp gió, bán kính tối thiểu bằng chiều cao cột tháp gió cộng với bán kính cánh quạt tuabin |
32/2012/TT-BCT
|
|
166 |
Hành lang an toàn đường bộ Hết hiệu lực
| là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ (còn gọi là phạm vi lộ giới). |
41/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
166 |
Hành lang an toàn đường bộ Hết hiệu lực
| là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ. |
10/2013/NĐ-CP
|
|
166 |
Hành lang an toàn đường bộ Hết hiệu lực
| Là phần đất dọc 2 bên đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. Hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ (viết tắt là NĐ 11) quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
26/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Gia Lai
|
166 |
Hành lang an toàn đường bộ
| phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại |
06/2014/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
166 |
Hành lang an toàn đường bộ Hết hiệu lực
| Là dải đất dọc theo hai bên đường (đối với đường đô thị là bề rộng vỉa hè được duyệt) để bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ |
152/2005/QĐ-UBND
|
|
166 |
Hành lang an toàn đường bộ Hết hiệu lực
| là dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ |
26/2001/QH10
|
|
167 |
Hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) Hết hiệu lực
| là phần đất dọc hai bên đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ (ở địa phương còn gọi là mốc lộ giới). |
51/2005/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
168 |
Hành lang an toàn đường đô thị Hết hiệu lực
| là bề rộng tính từ mép đường đến chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
04/2008/TT-BXD
|
|
168 |
Hành lang an toàn đường đô thị Hết hiệu lực
| Là bề rộng tính từ chỉ giới xây dựng đến chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
18/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
168 |
Hành lang an toàn đường đô thị
| Là bề rộng tính từ chỉ giới xây dựng đến chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
22/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
169 |
Hành lang an toàn giao thông Hết hiệu lực
| Là phần đất dọc theo hai bên đường bộ nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ |
21/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
170 |
Hành lang an toàn giao thông đường sắt Hết hiệu lực
| Là dải đất và khoảng không gian dọc theo hai bên đường sắt nhằm bảo đảm an toàn cho giao thông đường sắt |
60/2005/QĐ-BGTVT
|
|
170 |
Hành lang an toàn giao thông đường sắt
| Là khoảng trống được thiết lập dọc theo đường sắt tính từ mặt ray trở lên theo phương thẳng đứng nhằm bảo đảm an toàn cho giao thông vận tải đường sắt |
15/2004/QĐ-BGTVT
|
|
171 |
Hành lang an toàn kỹ thuật Hết hiệu lực
| Là khoảng không, diện tích mặt đất, mặt nước, dưới nước cần thiết để bảo đảm công trình hoạt động đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và tư liệu khí tượng thủy văn thu được từ các công trình đó được chính xác, phản ánh khách quan tính tự nhiên của tỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. |
1526/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
171 |
Hành lang an toàn kỹ thuật Hết hiệu lực
| Là khoảng không, diện tích mặt đất, mặt nước, dưới nước cần thiết để bảo đảm công trình hoạt động đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và tư liệu khí tượng thủy văn thu được từ các công trình đó được chính xác, phản ánh khách quan tính tự nhiên của khu vực, bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
107/2007/QĐ-UBND
|
|
172 |
Hành lang an toàn kỹ thuật của hệ thống anten quân sự
| là khoảng cách từ mép ngoài bãi anten quân sự trở ra vùng xung quanh, gồm trên mặt đất, mặt nước, trên không và trong lòng đất đến giới hạn để bảo đảm tính năng hoạt động bình thường của hệ thống anten quân sự. |
30/2011/NĐ-CP
|
|
173 |
Hành lang bảo vệ an toàn công trình Hết hiệu lực
| Bao gồm đất xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này |
28/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hậu Giang
|
174 |
Hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp Hết hiệu lực
| Là khoảng không gian được giới hạn bởi chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chạy dọc theo đường dây tải điện hoặc bao quanh trạm điện được quy định cụ thể theo từng cấp điện áp |
1599/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cao Bằng
|
175 |
Hành lang bảo vệ an toàn đường ống cấp nước
| là khoảng cách bảo vệ đường ống nước được tính từ tim ống trở ra hai phía, phụ thuộc vào đường kính của đường ống cấp nước |
69/2013/QĐ-UBND
|
|
176 |
Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện Hết hiệu lực
| Là khoảng không gian lưu không về chiều rộng, chiều dài và chiều cao chạy dọc theo công trình đường dây tải điện hoặc bao quanh trạm điện |
04/2008/QĐ-BXD
|
|
177 |
Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp Hết hiệu lực
| Là khoảng không gian lưu không được giới hạn bởi chiều dài, chiều rộng và chiều cao (tùy theo cấp điện áp) chạy dọc theo đường dây tải điện hoặc bao quanh trạm điện |
184/2003/QĐ-UB
|
|
178 |
Hành lang bảo vệ công trình Hết hiệu lực
| Bao gồm hành lang lộ giới, hành lang thủy giới, cầu, cống |
31/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Kiên Giang
|
178 |
Hành lang bảo vệ công trình Hết hiệu lực
| Là phạm vi được quy định áp dụng đối với từng công trình nhằm bảo vệ an toàn cho công trình |
55/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
179 |
Hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ Hết hiệu lực
| Là phần đất dọc 2 bên đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. Hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ (viết tắt là NĐ 11) quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
26/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Gia Lai
|
180 |
Hành lang bảo vệ công trình kè Hết hiệu lực
| Là phần trên mặt kè, thân kè và phần phía bờ sông (đoạn kè hiện hữu) |
55/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|