121 |
Giá độc quyền Hết hiệu lực
| là giá hàng hoá, dịch vụ chỉ do một tổ chức, cá nhân bán, mua trên thị trường hoặc là giá hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân liên kết độc quyền chiếm phần lớn thị phần, có sức mạnh chi phối giá thị trường. |
40/2002/PL-UBTVQH10
|
|
122 |
Giá đóng cửa Hết hiệu lực
| là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. |
25/QĐ-TTGDHCM
|
|
122 |
Giá đóng cửa Hết hiệu lực
| Là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó |
124/QĐ-SGDHCM
|
|
123 |
Giá dự thầu Hết hiệu lực
| là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá. |
61/2005/QH11
|
|
124 |
Giá dự thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ Hết hiệu lực
| Là giá do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu mà nhà thầu phải nộp nếu trúng thầu. Giá dự thầu phải bằng hoặc lớn hơn giá gói thầu |
05/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
125 |
Giá EXW, Giá CIF, Giá CIP,… Hết hiệu lực
| Được hiểu theo giải thích của Incoterms như nêu trong HSMT |
909/2005/QĐ-BKH
|
|
126 |
Giá giao dịch thông thường trên thị trường Hết hiệu lực
| là giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường. |
71/2010/TT-BTC
|
|
127 |
Giá gốc
| Bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua trực tiếp (nếu có) |
7459/NHNN-KTTC
|
|
128 |
Giá gói thầu Hết hiệu lực
| là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành. |
61/2005/QH11
|
|
128 |
Giá gói thầu Hết hiệu lực
| Là giá trị gói thầu (không bao gồm dự phòng) được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành khác. Trong đó:
- Đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự án đấu tư công nghệ thông tin: Căn cứ tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt (không bao gồm dự án triển khai theo hình thức đấu thầu EPC) và các quy định hiện hành khác.
- Đối với với nội dung ứng dụng công nghệ thông tin lập đề cương và dự toán chi tiết: Căn cứ đề cương và dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền theo quy định về phân cấp phê duyệt và các quy định hiện hành khác.
- Đối với mua sắm hàng hoá, dịch vụ khác: Tham khảo giá hàng hoá cần mua của ít nhất 05 đơn vị cung cấp hàng khác nhau trên địa bàn để làm căn cứ xác định giá gói thầu, trong trường hợp không đủ 05 đơn vị trên địa bàn có thể tham khảo trên địa bàn khác,đảm bảo đủ 05 báo giá hoặc thực hiện các phương pháp xác định giá: thẩm định giá tại cơ quan có chức năng thẩm định giá, phương pháp tính giá thành hoặc sử dụng kết quả mua sắm đối với sản phẩm tương tự, cùng chủng loại gần nhất.
Đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin sau: giá trung bình theo thống kê các dự án đã thực hiện liên quan của ngành trong khoảng thời gian xác định; ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư của các dự án thuộc từng lĩnh vực chuyên ngành; sơ bộ tổng mức đầu tư.
Đối với những loại hàng hoá, dịch vụ yêu cầu phải thẩm định giá theo quy định của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và quy định của pháp luật có liên quan phải có thông báo thẩm định giá của cơ quan quản lý giá |
787/QĐ-BTC
|
|
129 |
Giá gói thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ Hết hiệu lực
| Là giá trị gói thầu được xác định đối với các loại chợ nằm trong kế hoạch đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; được xây dựng trên cơ sở là phần chênh lệch giữa các nguồn tìm từ phí, lệ phí, nguồn thu từ việc khai thác các dịch vụ khác tại chợ và các khoản chi phí hợp lý để bù đắp cho công tác quản lý chợ |
05/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
129 |
Giá gói thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ Hết hiệu lực
| Là phần chênh lệch giữa các khoản thu do hoạt động kinh doanh, khai thác các dịch vụ tại chợ và các khoản chi để tổ chức các dịch vụ tại chợ và bảo dưỡng cơ sở vật chất của chợ (không bao gồm các chi phí sửa chữa lớn, cải tạo mở rộng, nâng cấp chợ) do phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xây dựng dựa trên các định mức thu, chi theo quy định của pháp luật hiện hành |
45/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
131 |
Gia hạn nợ
| Là việc chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc, lãi vượt quá thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng ủy thác, hợp đồng mua trái phiếu doanh nghiệp. |
19/2013/TT-NHNN
|
|
131 |
Gia hạn nợ Hết hiệu lực
| là việc cho phép kéo dài thời hạn trả nợ đã cam kết và trong thời gian gia hạn nợ, người vay/người vay lại vẫn phải trả lãi tiền vay. |
56/2012/QĐ-TTg
|
|
132 |
Gia hạn nợ vay Hết hiệu lực
| là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. |
1627/2001/QĐ-NHNN
|
|
132 |
Gia hạn nợ vay Hết hiệu lực
| Là việc Ngân hàng Chính sách xã hội chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng |
3254/NHCS-HTQT
|
|
133 |
Gia hạn quyết định chưa cho nhập cảnh, chưa được xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh Hết hiệu lực
| là việc cơ quan, người có thẩm quyền quyết định kéo dài thêm thời hạn áp dụng các quyết định đó. |
21/2011/TT-BCA
|
|
134 |
Giá hợp đồng Hết hiệu lực
| là tổng số tiền mà chủ dự án đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng |
09/2011/TT-BTNMT
|
|
135 |
Giá hợp đồng CfD (Pc)
| là giá mua bán điện quy định tại hợp đồng CfD |
6540/QĐ-BCT
|
|
136 |
Giá khởi điểm Hết hiệu lực
| Là giá sàn để đấu giá quyền sử dụng đất |
13/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Phú Thọ
|
136 |
Giá khởi điểm Hết hiệu lực
| là giá ban đầu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định làm cơ sở tổ chức cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất. |
32/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Kiên Giang
|
136 |
Giá khởi điểm Hết hiệu lực
| Là giá ban đầu do UBND thành phố Đà Nẵng quy định và Hội đồng đấu giá chuyển quyền sử dụng đất (gọi tắt là Hội đồng đấu giá) công bố trước khi đấu giá, làm căn cứ để đấu giá |
112/2004/QĐ-UB
|
|
136 |
Giá khởi điểm Hết hiệu lực
| Là giá do Hội đồng đấu giá quyết định, được công bố sau khi kết thúc vòng đấu giá thứ nhất (vòng một) |
23/2004/QĐ-UB
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
136 |
Giá khởi điểm Hết hiệu lực
| Là giá ban đầu thấp nhất của quỹ đất đưa ra đấu giá làm căn cứ đấu giá quyền sử dụng đất |
170/2003/QĐ-UB
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
136 |
Giá khởi điểm Hết hiệu lực
| Là mức giá của lô đất, thửa đất đưa ra đấu giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức đấu giá. Giá khởi điểm do:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các lô đất, thửa đất thuộc quỹ đất đấu giá của Hội đồng đấu giá đất cấp tỉnh.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với các trường hợp còn lại |
52/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
136 |
Giá khởi điểm Hết hiệu lực
| là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán ra bên ngoài do Cơ quan quyết định cổ phần hóa quyết định hoặc ủy quyền cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa quyết định |
895/QĐ-UBCK
|
|
137 |
Giá khởi điểm (giá chuẩn tối thiểu) Hết hiệu lực
| Là giá ban đầu thấp nhất của gói đấu giá do UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ để tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất |
58/2003/QĐ-UB
|
Tỉnh Bình Phước
|
138 |
Giá khởi điểm đấu giá Hết hiệu lực
| Là giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức đấu giá để làm căn cứ đấu giá quyền sử dụng đất |
47/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
139 |
Giá lâm sản Hết hiệu lực
| Là giá trị do UBND tỉnh quy định trong từng thời điểm khai thác |
49/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
140 |
Giá long môn Hết hiệu lực
| Là chỉ khung treo biển báo hiệu phía trên mặt đường, khi treo biển thì cạnh dưới của biển (hoặc mép dưới của dầm nếu thấp hơn cạnh dưới biển) cách mặt đường ít nhất là 5m |
17/2012/TT-BGTVT
|
|