Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
601 Khu vực hàng hóa
Hết hiệu lực
Là loàn bộ khu vực mặt bằng để phục vụ hàng hóa gồm cả sân đỗ tàu bay, các tòa nhà và kho chứa hàng hóa, bãi đỗ của phương tiện 30/2012/TT-BGTVT
601 Khu vực hàng hóa
Hết hiệu lực
Là các khu vực trên tàu có chứa các két hàng, các két lắng, các buồng bơm hàng kể cả buồng bơm, các két nước bẩn và các phần boong suốt toàn bộ không gian của thân tàu nằm trên các khoang được nêu ở trên. Khi các két độc lập được đặt ở các khoang hàng, các khoang cách ly, khoang dằn hay khoang rỗng ở phía lái của các khoang hàng tận cùng phía lái hoặc ở phía mũi của các khoang hàng tận cùng phía mũi thì chúng không thuộc khu vực hàng 30/2008/QĐ-BGTVT
602 Khu vực hoạt động của bãi tắm
Hết hiệu lực
là phần diện tích được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là bãi tắm du lịch. 2526/2013/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ninh
603 Khu vực I
Hết hiệu lực
Bao gồm các phường thuộc thành phố Bắc Giang 330/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
604 Khu vực II
Hết hiệu lực
Bao gồm các xã thuộc thành phố Bắc Giang và các huyện: Lạng Giang, Lục Nam (trừ các xã quy định tại Khu vực III), Yên Dũng, Việt Yên, Tân Yên và Hiệp Hoà 330/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
605 Khu vực III
Hết hiệu lực
Bao gồm các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động và các xã: Lục Sơn, Bình Sơn, Vô Tranh, Trường Sơn và Trường Giang của huyện Lục Nam 330/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
606 Khu vực khai thác
Hết hiệu lực
Là khu vực được bố trí các công trình khai thác nước dưới đất, bao gồm cả phạm vi và mực nước dưới đất bị hạ thấp do bơm hút nước từ công trình khai thác gây ra 2322/2004/QĐ-UB Tỉnh Long An
606 Khu vực khai thác
Hết hiệu lực
Là khu vực được bố trí các công trình khai thác nước dưới đất, bao gồm cả phạm vi mà mức nước dưới đất bị hạ thấp do bơm hút nước từ công trình khai thác gây ra 05/2003/QĐ-BTNMT
607 Khu vực khai thác liên mỏ
Hết hiệu lực
Là khu vực có từ 02 (hai) mỏ khai thác trở lên nằm kề nhau và có ảnh hưởng, tác động lẫn nhau 18/2013/QĐ-TTg
608 Khu vực khai thác nước dưới đất
Hết hiệu lực
Là phạm vi diện tích xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất 1554/2009/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
608 Khu vực khai thác nước dưới đất
Hết hiệu lực
Là vùng diện tích bố trí công trình khai thác và đới phòng hộ vệ sinh quy định trong giấy phép khai thác 02/2005/TT-BTNMT
609 Khu vực khai thác nước dưới lòng đất Là vùng diện tích bố trí công trình khai thác và đới phòng hộ vệ sinh quy định trong giấy phép khai thác 15/2011/QĐ-UBND Tỉnh Hưng Yên
610 Khu vực khép kín
Hết hiệu lực
Là những cơ sở nhà xưởng đảm bảo tách biệt hoàn toàn trên mọi phương diện, kể cả việc di chuyển của nhân viên và trang thiết bị, theo các quy trình được thiết lập tốt, được kiểm soát và giám sát chặt chẽ. Khu vực khép kín bao gồm cả các rào chắn cơ học cũng như hệ thống xử lý không khí tách biệt, nhưng không nhất thiết phải đặt ở hai toà nhà riêng biệt. 15/2008/QĐ-BYT
611 Khu vực khô
Hết hiệu lực
Là khu vực phơi, phân loại, đóng gói và bảo quản thành phẩm 13/2010/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
611 Khu vực khô Là khu vực tiến hành các công đoạn chế biến thuỷ sản bằng các thiết bị, dụng cụ phơi, sấy, cán, ép và bao gói, bảo quản sản phẩm 760/2000/QĐ-BTS
612 Khu vực khoáng sản ngập nước
Hết hiệu lực
là khu vực có khoáng sản nằm trong khu vực khai thác khoáng sản mà không thể tháo khô hoặc không sử dụng biện pháp tháo khô trong quá trình khai thác xác định trong nội dung dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ. 02/2013/TT-BTNMT
613 Khu vực không phải là bãi vật cản nổ
Hết hiệu lực
Là các khu vực hiện có các loại bom, mìn, vật nổ chưa nổ ở các mức độ khác nhau, trong đó có lẫn cả các mảnh bom đạn hoặc sắt thép vụn. Khi tiến hành xây dựng các công trình kỹ thuật, hạ tầng cơ sở, khôi phục phát triển sản xuất hoặc làm nơi bảo tồn sinh vật biển, phải tiến hành, việc RPBM dưới biển. Các loại bom, mìn, vật nổ thường nằm ở độ sâu tới 1 m dưới mặt đáy biển, cá biệt có nơi từ 3 m đến 5 m. 154/2013/TT-BQP
614 Khu vực khuôn viên
Hết hiệu lực
(khu đô thị, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga hàng không, nhà ga tàu hỏa, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, bến cảng…) Là phần diện tích đất trống hoặc không gian được giới hạn bằng tường rào bao quanh trở vào phía trong 30/2011/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
615 Khu vực kiểm soát Là nơi phải áp dụng các biện pháp bảo vệ và các quy định an toàn đặc biệt nhằm kiểm soát sự chiếu xạ hoặc ngăn ngừa nhiễm bẩn phóng xạ lan rộng trong điều kiện làm việc bình thường, ngăn ngừa hoặc hạn chế mức độ chiếu xạ tiềm ẩn 19/2012/TT-BKHCN
616 Khu vực kiểm soát an ninh
Hết hiệu lực
là vùng được kiểm soát ngăn chặn người không có nhiệm vụ đi vào khu vực này nhằm mục tiêu bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ bằng việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật như: sử dụng khóa an ninh, thiết bị phát hiện và báo động xâm nhập, thiết bị quan sát bằng hình ảnh và các biện pháp kiểm soát hành chính 23/2010/TT-BKHCN
616 Khu vực kiểm soát an ninh
Hết hiệu lực
Là vùng xung quanh nơi đặt nguồn phóng xạ, được kiểm tra nghiêm ngặt nhằm ngăn chặn người không có nhiệm vụ đi vào đó 115/2007/QĐ-TTg
618 Khu vực kiểm soát tiếp cận
Hết hiệu lực
là khu vực trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ tiếp cận được thiết lập cho vùng trời có các đường bay ATS hội tụ tại khu vực lân cận của một hoặc nhiều sân bay. 32/2007/QĐ-BGTVT
619 Khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
Hết hiệu lực
(Vicinity): Khu vực không nằm trong cảng hàng không, sân bay, có giới hạn là 8 km tính từ ranh giới cảng hàng không, sân bay trở ra. 12/2007/QĐ-BGTVT
619 Khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
Hết hiệu lực
(Vicinity): Không phải là khu vực trong cảng hàng không, sân bay, nhưng cách xa 8 km tính từ chu vi cảng hàng không, sân bay; 29/2005/QĐ-BGTVT
620 Khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay (Vicinity
Hết hiệu lực
Khu vực không nằm trong cảng hàng không, sân bay, có giới hạn là 8 km tính từ ranh giới cảng hàng không, sân bay trở ra. 27/VBHN-BGTVT

« Trước2122232425262728293031323334353637383940Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.238.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!