ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2526/2013/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 23 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ BÃI TẮM DU LỊCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại tờ trình số 2331/SVHTTDL-TTr ngày 27 tháng 8 năm 2013; Báo cáo thẩm định số
82/BC-STP ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bản Quy chế quản lý Bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực và thay thế Quyết định số 3783/2003/QĐ-UB ngày 22/10/2003 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, khai thác, sử dụng
bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 01/01/2014.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan hướng dẫn và triển khai thực
hiện bản Quy chế kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Các Ông, Bà:
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành chức năng và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ BÃI TẮM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Bản Quy chế này quy định
về điều kiện, tiêu chuẩn của bãi tắm du lịch, quy định quản lý hoạt động bãi tắm
và quyền, nghĩa vụ của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trong quản lý, sử dụng,
khai thác bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền.
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ tại bãi tắm
du lịch.
c) Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản
lý và khai thác bãi tắm du lịch.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong bản Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Bãi tắm du lịch là bãi cát tự nhiên hoặc tôn
tạo, đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định trong quy chế này, được cơ quan có thẩm
quyền công nhận là bãi tắm du lịch.
2. Khu vực hoạt động của bãi tắm là phần diện
tích được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là bãi tắm du lịch.
3. Đơn vị khai thác bãi tắm du lịch là các Tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp quản lý, kinh doanh bãi tắm du lịch.
4. Hoạt động bãi tắm du lịch bao gồm: Hoạt động
tắm, cung cấp dịch vụ, sử dụng dịch vụ trong phạm vi bãi tắm du lịch.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỦA
BÃI TẮM DU LỊCH
Điều 3. Điều kiện về cơ sở
hạ tầng
1. Có hệ thống giao thông đảm bảo thuận lợi và
an toàn. Có điểm trông giữ xe cho khách du lịch hoặc điểm neo đậu cho phương tiện
thủy chở khách du lịch.
2. Có hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo yêu cầu
phục vụ công tác cảnh báo, cứu hộ cứu nạn. Đối với các bãi tắm xa bờ phải có hệ
thống VHF.
3. Có hệ thống điện đáp ứng yêu cầu, hệ thống nước
ngọt đảm bảo vệ sinh, đáp ứng nhu cầu tắm tráng và hoạt động kinh doanh, hệ thống
thu gom rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật
chất bị kỹ thuật
1. Có bãi cát mịn, bề mặt được san phẳng, độ dày
cát trung bình 30cm trở lên và độ thoải đảm bảo an toàn cho du khách khi tắm biển.
2. Có xuồng cứu sinh, đảm bảo chất lượng và đáp ứng
công tác cứu hộ cứu nạn khi có sự cố xảy ra. Trên mỗi xuồng có trang bị tối thiểu
06 áo phao cá nhân, 02 phao tròn (01 phao tròn kèm dây ném chiều dài 25-30m) và
có bộ đồ lặn kèm theo bình dưỡng khí.
3. Có hệ thống phao tiêu, cờ chỉ giới, biển báo
hiệu vùng hành lang an toàn, màu sắc tương phản với màu nước, dễ quan sát, đảm
bảo yêu cầu cảnh báo.
4. Có biển hiệu bãi tắm du lịch đặt ở vị trí dễ
quan sát, kích thước tối thiểu 6m2 bằng Tiếng Việt và tiếng Anh chữ rõ ràng,
không tẩy xóa đảm bảo mỹ quan.
5. Có tối thiểu 02 bảng nội quy đặt ở vị trí dễ
quan sát, kích thước tối thiểu 6m2 quy định nội quy bãi tắm bằng 3 thứ tiếng:
Tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Trung Quốc, chữ rõ ràng không tẩy xóa, đảm bảo mỹ
quan. Khoảng cách tối thiểu của các bảng nội quy là 200m.
6. Có hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn đến các điểm
dịch vụ và hệ thống giao thông nội bộ.
7. Có trạm quan sát cứu hộ cứu nạn, khoảng cách
giữa các trạm quan sát tối đa là 300m, được xây dựng phù hợp với không gian biển
và đảm bảo bao quát toàn bộ bãi tắm.
8. Mỗi bãi tắm có ít nhất 02 khu nhà tráng nước
ngọt (nam, nữ riêng biệt), mỗi khu tối thiểu có diện tích đạt 25m2. Nhà tráng
nước ngọt có mắc treo hoặc giá đựng quần áo.
9. Có tủ đựng đồ cho du khách và có khóa riêng
cho từng ngăn tủ.
10. Có hệ thống loa phát thanh và tối thiểu 03
loa cầm tay chất lượng tốt. Hệ thống loa phát thanh có ghi âm cảnh báo an toàn
và nội quy bãi tắm bằng 3 thứ tiếng: Tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
11. Khu vệ sinh công cộng tại bãi tắm du lịch, đảm
bảo các tiêu chí tại Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08/05/2012 của Tổng cục Du
lịch.
12. Có hệ thống thu gom, xử lý chất thải đảm bảo
vệ sinh môi trường, theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN14: 2008/BTNMT. Có khu vực tạm chứa rác thải trước khi phương tiện chở rác
tới điểm thu gom. Thùng chứa rác trên bãi tắm phải có nắp đậy, khoảng cách tối
đa 50m/thùng.
13. Có hòm thư góp ý, đặt ở vị trí dễ quan sát,
chất liệu phù hợp với khí hậu địa phương. Có số điện thoại của Ban quản lý bãi
tắm và các số điện thoại đường dây nóng của ngành du lịch để tiếp nhận và xử lý
kịp thời ý kiến tham gia của du khách. Các số điện thoại trên phải được công bố
công khai trên bảng nội quy, bảng niêm yết giá và những nơi dễ quan sát.
14. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường,
phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn, phương tiện sơ cứu y tế và các phương
tiện khác, tuân thủ theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn về tính mạng
và tài sản của khách du lịch.
Điều 5. Yêu cầu đối với nhân
lực làm việc tại bãi tắm
1. Có đội ngũ lao động làm nhiệm vụ cứu hộ cứu nạn;
cứu đuối nước; bảo vệ; hướng dẫn viên; lái xuồng được đào tạo, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ.
2. Có ký kết hợp đồng lao động.
3. Trang phục và đeo phù hiệu đúng quy định của
Ban quản lý bãi tắm.
Điều 6. Yêu cầu các cơ sở
kinh doanh: Sạch, đẹp, đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, vệ sinh an
toàn thực phẩm và có bảng niêm yết giá tại các điểm dịch vụ, sản phẩm hàng hóa.
Chương III
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÃI TẮM
DU LỊCH
Điều 7. Thời gian hoạt động
tại các bãi tắm du lịch
Do Ban Quản lý Bãi tắm quy định cụ thể trong Nội
quy Bãi tắm du lịch, trong khoảng thời gian: Mùa hè: từ 6h00 đến 18h30; Mùa
đông: từ 7h00 đến 18h00. Yêu cầu an toàn tuyệt đối và khi hoạt động phải có người
trông coi, quản lý, đảm bảo cứu hộ cứu nạn, cứu đuối nước cho người tắm.
Điều 8. Những hành vi không
được thực hiện
1. Tắm, tham gia hoạt động thể thao trên vùng nước
của bãi tắm khi thời tiết xấu như: Giông bão, gió lốc, mưa to.
2. Tắm biển, tham gia hoạt động thể thao trên
vùng nước của bãi tắm khi uống rượu, bia.
3. Chăn dắt vật nuôi, thả súc vật, đưa các loại
xe vào bãi tắm.
4. Mang theo hóa chất độc hại, chất cháy nổ vào
bãi tắm.
5. Tổ chức nấu nướng, chế biến thức ăn và ăn uống
tại khu vực không cho phép tổ chức ăn uống.
6. Tổ chức các hoạt động kinh doanh mà không được
cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc không đúng với các nội dung đã được cho
phép.
7. Khai thác giếng ngầm, giếng khoan tại khu vực
bãi tắm không được sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Sử dụng các vật dụng, thiết bị cũ (lều, bạt,
dù che nắng và các loại bàn ghế nhựa, dụng cụ...) không đồng bộ, không đảm bảo
an toàn sử dụng, mỹ quan cảnh quan khu vực bãi tắm.
9. Lấn chiếm bãi biển, bố trí dù, ghế tại khu vực
giành riêng cho người tắm biển.
10. Điều khiển các phương tiện ca nô kéo dù, ca
nô lướt ván, mô tô nước, thuyền buồm thể thao và các phương tiện thể thao khác
chạy vào khu vực dành cho người tắm biển hoặc chạy gần hệ thống phao tiêu giới
hạn vùng hoạt động khác với tốc độ cao, tạo sóng.
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục công
nhận là bãi tắm du lịch
1. Đơn đề nghị công nhận là bãi tắm du lịch.
2. Quyết định thành lập Ban quản lý bãi tắm, kèm
theo danh sách đội ngũ lao động và chức năng nhiệm vụ của từng người.
3. Quyết định ban hành kèm theo Nội quy bãi tắm.
4. Quyết định thành lập đội cứu hộ cứu nạn, kèm
theo chứng chỉ nghề.
5. Quyết định thành lập đội quản lý an ninh trật
tự và vệ sinh môi trường.
6. Báo cáo tổng hợp hiện trạng bãi tắm.
7. Phương án khai thác, quản lý và sử dụng bãi tắm
du lịch.
8. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường.
9. Bản sao công chứng các văn bản sau: Quyết định
của cấp có thẩm quyền về việc chấp thuận dự án đầu tư bãi tắm (nếu có); Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế; Quyết định thành lập doanh nghiệp. Các
văn bằng, chứng chỉ của các cá nhân làm việc tại bãi tắm.
Điều 10. Thủ tục công nhận
bãi tắm du lịch
Đơn vị có bãi tắm gửi Hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Xây dựng, Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban quản lý các
Khu Di tích, danh lam thắng cảnh, khu Di sản, khu kinh tế (đối với các bãi tắm
thuộc Khu Di tích, danh lam thắng cảnh, khu Di sản, khu kinh tế) tổ chức thẩm định;
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận là bãi tắm du lịch.
Định kỳ thời hạn 05 năm, đơn vị quản lý bãi tắm
có văn bản gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị công nhận lại là Bãi tắm
du lịch. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận lại.
Nếu bãi tắm không đủ điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có văn bản thông báo đơn vị quản lý, khai thác bãi tắm dừng hoạt động.
Chương IV
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, KHAI THÁC BÃI TẮM DU LỊCH
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ
của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, khai thác bãi tắm du lịch
1. Quyền
a) Được thu, sử dụng các nguồn thu phí và các
khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Được xây dựng các loại phí
và mức phí báo cáo các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
b) Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du
lịch hợp pháp tại khu vực bãi tắm.
c) Được cung cấp các thông tin về du lịch cần
thiết của chính quyền địa phương và cơ quan liên quan khi có yêu cầu.
d) Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của
pháp luật.
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện đúng cam kết trong Phương án khai
thác, quản lý và sử dụng Bãi tắm du lịch của đơn vị.
b) Thực hiện đúng các quy định của Quy chế Quản
lý bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
c) Nghiêm túc tuân thủ các quy định của Pháp luật
về các lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
d) Định kỳ 6 tháng một lần hoặc đột xuất theo
yêu cầu, báo cáo hoạt động về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 13. Trách nhiệm của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Là cơ quan thường trực, tuyên truyền, phổ biến
và tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực hiện Quy chế. Đề xuất các biện
pháp giải quyết các phát sinh trong quá trình thực hiện Quy chế.
2. Xây dựng định hướng, tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh chính sách về quy hoạch, quản lý, sử dụng và bảo vệ bãi tắm du lịch.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương thẩm định và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, Quyết định công nhận
bãi tắm du lịch.
4. Chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh,
xử lý các vi phạm tại bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa
phương liên quan tổ chức các chương trình tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
Hướng dẫn đơn vị và kiểm tra các tiêu chuẩn về
an toàn kỹ thuật của các phương tiện xuồng cứu hộ; chuyên môn, nghiệp vụ của
người điều hành phương tiện và công tác đảm bảo trật tự an toàn trong hoạt động
giao thông đường thủy nội địa có liên quan đến bãi tắm du lịch.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Sở Y tế,
Ban Quản lý vịnh Hạ Long
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các địa phương trong việc thẩm định, thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động
của Bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh theo chức năng nhiệm vụ của ngành.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có bãi tắm du lịch
1. Chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, quản lý
toàn diện tình hình hoạt động của các bãi tắm du lịch trên địa bàn. Phát hiện
và xử lý các vi phạm, kiến nghị thu hồi Quyết định công nhận là Bãi tắm du lịch
của các đơn vị vi phạm.
2. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục cộng đồng tuân
thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động tại bãi tắm.
3. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các ngành chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ chế, chính sách
về quy hoạch, quản lý, sử dụng và bảo vệ bãi tắm.
Chương VI
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 22. Kiểm tra, thanh
tra
Các cơ quan có thẩm quyền được thanh, kiểm tra
theo chuyên ngành đối với hoạt động tại bãi tắm theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Xử lý các vi phạm
Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý hoạt động
của bãi tắm du lịch nếu vi phạm các nội dung trong quy chế này và quy định của
pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện
hành, bị thu hồi Quyết định công nhận bãi tắm hoặc buộc chấm dứt hoạt động kinh
doanh.
Nếu để xảy ra thiệt hại về người, tài sản phải bồi
thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan chức năng có liên
quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung phù hợp
với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 25. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (cơ quan thường trực) chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện bản Quy chế này.
Định kỳ 6 tháng một lần hoặc đột xuất, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp hoạt động của bãi tắm du lịch, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LÀ BÃI TẮM DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÃI TẮM DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BÃI TẮM DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh.
- Tên cơ sở quản lý bãi tắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
Căn cứ Luật Du lịch số:
44/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ
Quyết định số…/2013/QĐ-UB ngày… tháng…..năm của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế quản lý bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
Sau khi nghiên cứu các tiêu chuẩn
quy định về việc công nhận bãi tắm du lịch,…… đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban Nhân dân tỉnh,
công nhận bãi tắm….thuộc đơn vị…đạt tiêu chuẩn bãi tắm du lịch theo quy định hiện
hành.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc
và đầy đủ các quy định đối với hoạt động của bãi tắm du lịch./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 02
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG BÃI TẮM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÃI TẮM DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tổng hợp hiện
trạng bãi tắm
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh.
Căn cứ Quyết định số…./… về việc ban hành Quy chế
quản lý bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đơn vị khai thác bãi tắm…..
báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
hiện trạng bãi tắm… như sau:
Tên đơn vị quản lý bãi tắm:………………………………………………
Số điện thoại:……. Số Fax:…..
Địa chỉ Email:…...
Địa chỉ liên hệ:……
Bãi tắm hoạt động từ năm…….
Khu vực bãi tắm được phép khai thác: diện
tích….km2
Giấy phép đăng ký kinh doanh số…. do……cấp ngày..
tháng… năm…
I. Thực trạng về nguồn lao động:
|
Số lượng
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ Ngoại ngữ
|
SĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
SC
|
LĐPT
|
SĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
SC
|
C
|
B
|
A
|
Khác
|
Tổng
số CBCNV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
viên cứu hộ,cứu nạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
viên bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
viên lái xuồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
viên khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (Chữ viết tắt):
- SĐH: Sau Đại học;
- ĐH: Đại học;
- CĐ: Cao đẳng;
- TC: Trung cấp;
- SC: Sơ cấp;
|
- LĐPT: Lao động phổ thông;
- A: Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A hoặc tương
đương;
- B: Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc tương
đương;
- C: Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C hoặc tương
đương;
- Khác: Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ khác (ghi
rõ).
|
II. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật:
1. Trang thiết bị kỹ thuật, an toàn, cứu hộ,
cứu nạn, PCCC:
- Phòng cứu hộ, cứu nạn:…….phòng.
- Trạm quan sát:……trạm.
- Xuồng cứu sinh:……chiếc.
- Hệ thống loa phát thanh:…..điểm.
- Số biển nội quy:…….biển.
- Bảng nội quy:……..bảng.
- Số lượng phao cứu sinh cá nhân:……phao.
- Hệ thống phao chỉ giới:…….hệ thống.
- Số cờ chỉ giới:……..chiếc.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy:…….bình.
2. Trang thiết bị phục vụ du khách:
- Điểm dịch vụ:........điểm.
- Bãi trông giữ xe:…….bãi.
- Nhà vệ sinh:………nhà.
- Nhà tráng nước ngọt:……..nhà.
- Tủ bảo quản hành lý:……..tủ.
- Thùng đựng rác:……thùng.
……kính báo cáo và đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh
và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận bãi tắm………….. đạt tiêu chuẩn bãi tắm
du lịch./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 03
NỘI QUY BÃI TẮM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
- Thời gian tắm:
…………………………………………………………
- Tắm trong khu vực có giới hạn an toàn cho phép
bằng phao, cờ chỉ giới.
- Nghiêm cấm
việc tắm và tham gia vào các hoạt động thể thao giải trí trên biển đối với các
đối tượng sau: Người uống rượu bia, người bị bệnh tim mạch, huyết áp, bệnh về
đường hô hấp có ảnh hưởng đến quá trình thông khí phổi.
- Trẻ em dưới 15 tuổi xuống tắm phải có người lớn
đi kèm và quản lý.
- Khi phát hiện có người bị đuối nước phải hô
báo ngay cho lực lượng cứu hộ và mọi người xung quanh kịp thời ứng cứu.
- Gửi đồ đúng nơi quy định hoặc tự quản lý
tư trang, tài sản cá nhân.
- Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động tại
bãi tắm du lịch có thái độ giao tiếp, ứng xử văn minh, lịch sự.
- Bảo vệ cây xanh, giữ gìn cảnh quan môi trường;
không được chôn lấp rác, phải bỏ rác đúng nơi quy định.
- Nghiêm cấm các hành vi phá hoại, tháo dỡ, di dời
các hạng mục công trình, các biển báo, phao, cờ chỉ giới.
- Không đưa các phương tiện, tàu thuyền ra vào,
neo đậu tại khu vực tắm, để phương tiện đúng nơi quy định.
- Không thả rong, chăn dắt vật nuôi trên bãi tắm.
- Các hoạt động
tập thể phải đăng ký với Ban quản lý bãi tắm trước khi thực hiện.
- Tích cực phối hợp với cơ quan chức năng bảo đảm
về an ninh trật tự, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống
cháy nổ.
Ghi chú: Các tổ chức, cá nhân quản lý,
khai thác bãi tắm du lịch xây dựng nội quy dựa trên tình hình thực tế và đảm bảo
các tiêu chí tối thiểu trong nội quy của bản Quy chế này. Nội dung của bảng nội
quy được dịch ra tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc.
PHỤ LỤC 4
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN BÃI TẮM DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/2013/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày tháng năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc công nhận Bãi tắm ....... là Bãi tắm du lịch
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Quy chế quản lý Bãi tắm du
lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
2526/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại tờ trình số ngày tháng năm ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận bãi tắm................................................đạt
tiêu chuẩn bãi tắm du lịch, trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
Địa chỉ:.......................................................................................................
Điều 2. Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, khai thác bãi tắm du lịch
có trách nhiệm treo biển hiệu Bãi tắm du lịch và nghiêm túc thực hiện quy định
tại Quy chế quản lý Bãi tắm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm
theo Quyết định số 2526/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Thủ trưởng các ngành và các tổ chức kinh tế có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
PHỤ PHỤC 5
MẪU BIỂN HIỆU BÃI TẮM DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TÊN BÃI TẮM (TIẾNG VIỆT)
TÊN
BÃI TẮM (TIẾNG ANH)
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
STANDARD
TOURIST SERVICE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
QUANG
NINH PEOPLE’S COMMITTEE
|
I. Chất liệu, kích thước, hình
thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
1. Chất liệu: Bằng đồng thau,
sáng, bóng.
2. Kích thước: Dài 47,5cm; rộng
32,5cm.
3.
Hình thức trang trí: Chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
4. Khoảng cách giữa các dòng:
-Từ mép trên đường diềm đến dòng
thứ nhất: 2,5cm.
-Từ mép dưới dòng thứ nhất đến mép
trên dòng thứ hai: 1,5cm.
-Từ mép dưới dòng thứ hai đến mép
trên dòng thứ ba: 4,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ ba đến mép
trên dòng thứ tư: 1,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ tư đến mép
trên dòng thứ năm: 3,8cm.
-Từ mép dưới dòng thứ năm đến mép
trên dòng thứ sáu: 1,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ sáu đến mép
trên đường diềm: 2,5cm.
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: Đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất: Tên bãi tắm
du lịch (tiếng Việt). Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều
ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai: Tên bãi tắm du lịch (tiếng
Anh). Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ
0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba: Đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ
1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư: Standard tourist service.
Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ
0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh. Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm
chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu: Quang Ninh People’s
Committee. Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm;
đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.