Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
561 Vùng nuôi thủy sản
Hết hiệu lực
Là một vùng đất để nuôi trồng thuỷ sản, có từ 02 cơ sở nuôi thủy sản trở lên và có diện tích ≥ 5 ha đối với ao nuôi, ≥20 chiếc đối với nuôi bè, không phân biệt địa giới hành chính và hình thức nuôi, cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và kênh thoát nước 11/2008/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
561 Vùng nuôi thủy sản
Hết hiệu lực
Là vùng đất để nuôi trồng thủy sản, có từ 2 cơ sở nuôi trồng thủy sản trở lên, không phân biệt địa giới hành chính và hình thức nuôi, cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống nước thải. 18/2010/QĐ-UBND Tỉnh Nghệ An
562 Vùng nuôi thủy sản an toàn
Hết hiệu lực
Là vùng nuôi thủy sản có 100% số cơ sở nuôi thủy sản trong vùng áp dụng GAP hoặc CoC, trong đó có ít nhất 80% số cơ sở đã được cấp Giấy Chứng nhận cơ sở nuôi thủy sản an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp Gíây Chứng nhận vùng nuôi thủy sản đạt tiêu chuẩn GAP hoặc CoC (gọi chung là Giấy chứng nhận vùng nuôi thủy sản an toàn). 18/2010/QĐ-UBND Tỉnh Nghệ An
562 Vùng nuôi thủy sản an toàn
Hết hiệu lực
Là vùng nuôi thủy sản có 100% số cơ sở nuôi thủy sản trong vùng áp dụng tiêu chuẩn SQF 1000 CM hoặc tiêu chuẩn quốc tế trong đó có ít nhất 80% số cơ sở đã được cấp Giấy Chứng nhận cơ sở nuôi thủy sản an toàn 11/2008/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
563 Vùng nuôi thuỷ sản thương phẩm tương đương
Hết hiệu lực
Là vùng nuôi đồng thời thoả mãn các yêu cầu sau: cùng một đối tượng nuôi, hình thức nuôi giống nhau,cùng một môi trường nuôi 15/2002/QĐ-BTS
564 Vùng nuôi tôm
Hết hiệu lực
là một vùng đất để nuôi trồng thuỷ sản, có từ 02 cơ sở nuôi tôm trở lên, không phân biệt địa giới hành chính và hình thức nuôi, cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước. 06/2006/QĐ-BTS
564 Vùng nuôi tôm là khu vực gồm một hay nhiều cơ sở nuôi tôm, không phân biệt địa giới hành chính và phương thức nuôi; cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống xử lý nước thải theo quy hoạch. Hoạt động nuôi tôm được thực hiện riêng theo từng cơ sở, nhưng chịu sự quản lý chung của Ban quản lý vùng nuôi 02/2004/QĐ-BTS
565 Vùng nuôi tôm an toàn
Hết hiệu lực
là vùng nuôi tôm có 100% số cơ sở nuôi tôm trong vùng áp dụng GAP hoặc CoC, trong đó có ít nhất 80% số cơ sở đã được cấp Giấy Chứng nhận cơ sở nuôi tôm an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vùng nuôi tôm đạt tiêu chuẩn GAP hoặc CoC (gọi chung là Giấy Chứng nhận vùng nuôi tôm an toàn). 06/2006/QĐ-BTS
566 Vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh
Hết hiệu lực
là khu vực có một hoặc nhiều cơ sở nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh với diện tích nuôi tối thiểu 30 ha, sử dụng chung nguồn nước cấp. 45/2010/TT-BNNPTNT
567 Vùng nuôi tôm tập trung
Hết hiệu lực
Là khu vực có một hoặc nhiều cơ sở nuôi tôm có quy mô diện tích từ 10 ha trở lên, có cùng các yếu tố về cơ sở hạ tầng như giao thông, hệ thống cấp nước và xử lý nước thải,... độc lập hoặc tương đối độc lập và không phân biệt địa giới hành chính 31/2011/QĐ-UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
568 Vùng nuôi trồng thủy sản
Hết hiệu lực
Là khu vực mặt nước được quy hoạch để nuôi trồng thủy sản, không phân biệt địa giới hành chính và phương thức nuôi; có từ 2 cơ sở nuôi trồng trở lên; cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước. Hoạt động nuôi trồng thủy sản được thực hiện riêng theo từng cơ sở, nhưng chịu sự quản lý chung của Hội nghề nghiệp hoặc Ban quản lý vùng nuôi 16/2009/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Lắk
569 Vùng phát triển là vùng nằm trong khu bảo tồn biển được phép khai thác hợp lý nguồn lợi hải sản, du lịch có sự giám sát của Ban Quản lý khu bảo tồn biển 42/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
570 Vùng phát triển chăn nuôi
Hết hiệu lực
là vùng hay khu vực được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy hoạch để phát triển chăn nuôi không thuộc vùng quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư tập trung, khu đô thị, công sở, trường học, bệnh viện, chợ. 11/2010/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
572 Vùng phụ cận
Hết hiệu lực
Là diện tích đất (liền kề) ngoài đường bao công trình thủy lợi 19/2011/QĐ-UBND Tỉnh Điện Biên
573 Vùng phủ sóng Là vùng địa lý mà trong đó mức tín hiệu tối thiểu thu được là - 100 dBm 11/2011/TT-BTTTT
574 Vùng phục hồi sinh thái Là vùng được quản lý, bảo vệ và tổ chức các hoạt động nhằm duy trì chất lượng các hệ sinh thái, nguồn lợi sinh vật hiện có, đảm bảo khả năng phục hồi hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản tự nhiên. 54/2007/QĐ-UBND
574 Vùng phục hồi sinh thái là vùng nằm trong khu bảo tồn biển được bảo vệ, quản lý, tiến hành các hoạt động nhằm phục hồi đa dạng sinh học, nguồn lợi hải sản 42/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
575 Vùng phục vụ cấp nước Là khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó 117/2007/NĐ-CP
576 Vùng phục vụ của Dự án
Hết hiệu lực
Là phạm vi được Dự án thoát nước thành phố Buôn Ma Thuột đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải và được đưa vào vận hành 19/2010/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Lắk
577 Vùng quay trở của tàu thuyền
Hết hiệu lực
là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển được thiết lập và công bố để tàu thuyền quay trở. 21/2012/NĐ-CP
578 Vùng quay trở tàu
Hết hiệu lực
là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền quay trở. 71/2006/NĐ-CP
579 Vùng quy hoạch nuôi thủy sản
Hết hiệu lực
Là vùng đất hoặc mặt nước được cấp có thẩm quyền quy hoạch cho nuôi thủy sản 54/2012/QĐ-UBND Tỉnh Long An
579 Vùng quy hoạch nuôi thủy sản
Hết hiệu lực
Là vùng đất hoặc mặt nước được Nhà nước quy hoạch để nuôi thủy sản, đã được đầu tư hoặc chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng 23/2009/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
580 Vùng sản xuất rau, quả an toàn tập trung Là diện tích liền khoảnh nằm trong vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cho sản xuất rau, quả từ 10 năm trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy mô diện tích của một vùng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, phù hợp với từng cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương. Ở Đồng Nai, quy mô diện tích vùng sản xuất rau tối thiểu là 05 ha, vùng sản xuất các loại cây ăn quả tối thiểu là 10 ha Là vùng chuyên sản xuất rau hoặc vùng rau có luân canh cây ngắn ngày khác; vùng chuyên canh cây ăn quả Đáp ứng các tiêu chí về đất, nước theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn; không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, nghĩa trang 1572/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai

« Trước1213141516171819202122232425262728293031Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.135.0
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!