Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
541 Vùng ngoại thành phố
Hết hiệu lực
Bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi 04/2012/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
542 Vùng nguy cơ cao
Hết hiệu lực
Là các thôn xung quanh chợ buôn bán gia súc và nơi giết mổ gia súc; các xã có điểm trung chuyển, tập kết gia súc; các thị trấn, thị tứ có đường quốc lộ đi qua 38/2006/QĐ-BNN
542 Vùng nguy cơ cao
Hết hiệu lực
Là các xã có chợ buôn bán lợn và các sản phẩm có nguồn gốc từ lợn hoặc cơ sở giết mổ lợn, nơi tập trung lợn để chuyển đi nơi khác, các xã có đường quốc lộ đi qua 80/2008/QĐ-BNN
543 Vùng nguy hiểm Là vùng mà tại đó hỗn hợp LPG và không khí có khả năng gây cháy, nổ 41/2011/TT-BCT
544 Vùng nguyên liệu mây, tre gồm: vùng nguyên liệu mây, tre tự nhiên thuần loài hoặc hỗn giao với cây gỗ, thuộc rừng phòng hộ và rừng sản xuất; vùng nguyên liệu mây tre trồng trên đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và các loại đất khác. 11/2011/QĐ-TTg
545 Vùng nội thành phố
Hết hiệu lực
Bao gồm các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi 04/2012/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
546 Vùng nông thôn
Hết hiệu lực
là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã, thành phố. 61/2010/NĐ-CP
547 Vùng nước bến thủy nội địa
Hết hiệu lực
là các vùng nước trước bến và vùng neo đậu ph­ương tiện, luồng vào bến (nếu có). 07/2005/QĐ-BGTVT
547 Vùng nước bến thủy nội địa
Hết hiệu lực
Là vùng nước trước bến và vùng neo đậu phương tiện, luồng vào bến (nếu có), được quy định tại giấy phép hoạt động của bến thủy nội địa 34/2010/TT-BGTVT
548 Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác. 104/2012/NĐ-CP
548 Vùng nước cảng
Hết hiệu lực
là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác. 71/2006/NĐ-CP
549 Vùng nước cảng biển là vùng nước thuộc quyền quản lý của Cảng vụ hàng hải được cơ quan có thẩm quyền công bố, bao gồm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác 06/2014/QĐ-TTg
549 Vùng nước cảng biển
Hết hiệu lực
là vùng nước thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ Hàng hải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. 25/2010/TT-BGTVT
549 Vùng nước cảng biển
Hết hiệu lực
Là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác 20/2006/QĐ-BTS
550 Vùng nước cảng thủy nội địa
Hết hiệu lực
Là vùng nước trước cầu cảng, vùng neo đậu phương tiện và luồng vào cảng, vùng nước dành cho dịch vụ cung ứng, vùng chuyển tải hàng hóa (nếu có), được quy định tại quyết định công bố cảng thủy nội địa 34/2010/TT-BGTVT
550 Vùng nước cảng thủy nội địa
Hết hiệu lực
là các vùng nước trước cầu cảng, vùng neo đậu phương tiện và luồng vào cảng, vùng nước giành cho dịch vụ cung ứng, vùng chuyển tải hàng hóa (nếu có). 07/2005/QĐ-BGTVT
551 Vùng nước đậu tàu
Hết hiệu lực
Là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu tàu, khu chuyển tải, khu tránh trú bão, luồng ra vào cảng 47/2009/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
551 Vùng nước đậu tàu là vùng nước trước cầu bến, vùng nước bố trí neo đậu tàu, luồng vào khu neo đậu tàu và vùng nước dành cho cung ứng, dịch vụ hậu cần. 27/2005/QĐ-BTS
552 Vùng nước được bảo vệ đặc biệt
Hết hiệu lực
là vùng nước được bảo vệ về sinh thái và du lịch cần phải áp dụng các biện pháp bảo vệ đặc biệt để tránh ô nhiễm. Vùng nước được bảo vệ đặc biệt do Chính quyền địa phương phân định tuân theo các quy định của Chính phủ và được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này; 20/VBHN-BGTVT
554 Vùng nước nội địa
Hết hiệu lực
Là vùng nước tự nhiên tính từ cửa sông trở vào bên trong nội địa đến hết ranh giới hành chính của tỉnh, bao gồm vùng nước của tất cả sông, rạch và vùng nước nội đồng trên địa bàn tỉnh 24/2011/QĐ-UBND Tỉnh Tiền Giang
554 Vùng nước nội địa
Hết hiệu lực
Là vùng nước tiếp giáp với vùng biển ven bờ trở vào nội địa bao gồm tất cả các sông, rạch và vùng nước nội đồng 03/2008/QĐ-UBND Tỉnh Trà Vinh
555 Vùng nuôi cá bè là khu vực gồm 1 hay nhiều cụm bè và nằm trong quy hoạch nuôi cá bè được cấp có thẩm quyền phê duyệt 02/2004/QĐ-BTS
556 Vùng nuôi cá tra thâm canh
Hết hiệu lực
là khu vực có một hoặc nhiều cơ sở nuôi cá tra thâm canh với diện tích nuôi tối thiểu 30 ha, sử dụng chung nguồn nước cấp. 44/2010/TT-BNNPTNT
557 Vùng nuôi cao triều
Hết hiệu lực
Là vùng đất không ngập nước ven đầm phá, ao nuôi có thể phơi khô đáy để tiến hành xử lý bảo đảm theo quy trình kỹ thuật nuôi bán thâm canh hoặc thâm canh. Thông thường vùng nuôi cao triều là vùng đất ven đầm phá bên trong đê ngăn mặn, vùng đất các cồn trên đầm phá, vùng đất cát ven biển 31/2011/QĐ-UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
558 Vùng nuôi hạ triều
Hết hiệu lực
Là vùng ngập nước thường xuyên hoặc không thường xuyên ven đầm phá, ao nuôi không thể phơi khô đáy để tiến hành xử lý, cải tạo ao bảo đảm theo quy trình kỹ thuật nuôi bán thâm canh hoặc thâm canh. Thông thường vùng nuôi hạ triều là vùng mặt nước đầm phá bên ngoài đê ngăn mặn, các ô, bàu ven đầm phá 31/2011/QĐ-UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
559 Vùng nuôi ngao tập trung Là khu vực có nhiều cơ sở nuôi ngao trong quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt 11/2012/QĐ-UBND Tỉnh Thái Bình
560 Vùng nuôi thuỷ sản là khu vực nuôi có từ 01 (một) hoặc nhiều cơ sở nuôi, có vị trí địa lý tương đồng, cùng sử dụng nguồn nước cấp, hệ thống thoát nước 30/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bến Tre

« Trước1213141516171819202122232425262728293031Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.129.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!