|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
401 |
Doanh nghiệp ngành công thương
| là những doanh nghiệp, Hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, dầu khí, xăng dầu, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; phân phối hàng hóa, xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, dịch vụ thương mại và được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư |
31/2009/TTLT-BCT-BTNMT
|
|
402 |
Doanh nghiệp nhà nước
| Theo Điều 37, Luật KTNN năm 2005, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính đối với lĩnh vực doanh nghiệp được chỉ rõ là doanh nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2010 Luật DNNN hết hiệu lực, các doanh nghiệp nhà nước đều phải chuyển đổi mô hình và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Theo đó, Luật Doanh nghiệp số 60/2005QH11 ngày 29/11/2005 quy định: “DNNN là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ”. Thực tế, trong giai đoạn hiện nay, các DNNN chuyển đổi mô hình cổ phần hóa, đầu tư liên doanh liên kết, thực hiện tái cấu trúc...làm cho tỷ trọng vốn Nhà nước tại các đơn vị luôn có biến động, trong khi đó hoạt động kiểm tra, giám sát công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp luôn là mối quan tâm của Quốc hội, Chính phủ. Vì vậy, theo yêu cầu của Quốc hội, Chính phủ, có thể doanh nghiệp được KTNN kiểm toán chỉ có phần vốn Nhà nước dưới 50%. Từ những lý do trên, để thống nhất cách hiểu và áp dụng, khái niệm “doanh nghiệp” trong Hướng dẫn này được xác định là những doanh nghiệp mà Nhà nước có sở hữu một phần vốn xác định |
376/QĐ-KTNN
|
|
402 |
Doanh nghiệp nhà nước Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. |
49/2014/NĐ-CP
|
|
402 |
Doanh nghiệp nhà nước Hết hiệu lực
| Được hiểu trong phạm vi của quy định này bao gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Công ty cổ phần và Doanh nghiệp có vốn của Nhà nước |
19/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
402 |
Doanh nghiệp nhà nước Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. |
60/2005/QH11
|
|
402 |
Doanh nghiệp nhà nước Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm:
a) Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. |
99/2012/NĐ-CP
|
|
407 |
Doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp công ích và hoạt động sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh quyết định thành lập và được tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật |
90/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
410 |
Doanh nghiệp nhập khẩu Hết hiệu lực
| Là người mua hàng của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ |
196/2012/TT-BTC
|
|
411 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
| là doanh nghiệp được qui định tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
06/2011/TT-BKHCN
|
|
411 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
| Quy định tại Điều 3 Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ, về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người |
85/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
411 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
| là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. |
53/2007/QĐ-UBND
|
|
411 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp được định nghĩa tại Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc xác định quy mô doanh nghiệp để hỗ trợ sau đầu tư theo Quy chế này căn cứ vào quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) |
43/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
412 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất công nghiệp Hết hiệu lực
| Là cơ sở sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực công nghiệp đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và có tổng nguồn vốn đến 100 tỷ đồng hoặc có số lao động bình quân năm từ trên 10 người đến 300 người |
25/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Phú Thọ
|
413 |
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
| Là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị gia tăng cao.
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 19 Luật Công nghệ cao, được cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Quyết định số 69/2010/QĐ-TTg ngày 03/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 50/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực nông nghiệp:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực nông nghiệp được xác định theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể là:
- Doanh nghiệp nhỏ: Tổng nguồn vốn 20 tỷ đồng trở xuống; số lao động từ trên 10 người đến 200 người.
- Doanh nghiệp vừa: Tổng nguồn vốn từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng; số lao động từ trên 200 người đến 300 người. |
3262/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
413 |
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
| là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị gia tăng cao. |
21/2008/QH12
|
|
414 |
Doanh nghiệp phát triển hạ tầng khu công nghiệp
| Là các Công ty kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các Ban quản lý dự án Khu (Cụm) công nghiệp, các Ban quản lý dự án quận, huyện được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư hoặc quản lý Khu (Cụm) công nghiệp |
166/2004/QĐ-UB
|
|
415 |
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư Hết hiệu lực
| là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng |
03/2014/TT-BXD
|
|
415 |
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư Hết hiệu lực
| Là đơn vị có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà chung cư được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp |
01/2013/QĐ-UBND
|
|
416 |
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà ở chung cư được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp |
57/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Dương
|
417 |
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; hộ gia đình đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh |
28/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
417 |
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; hộ đăng ký kinh doanh theo Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp |
821/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
417 |
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập theo qui định của pháp luật, cá nhân, hộ gia đình đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh, cung cấp các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp. |
35/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
418 |
Doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong khu - cụm CN -TTCN cấp huyện Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng CN-TTCN, thực hiện các dịch vụ phục vụ sản xuất CN -TTCN trong khu - cụm CN-TTCN cấp huyện được thành lập và hoạt động theo Quy chế này |
37/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
419 |
Doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp Hết hiệu lực
| Là tên gọi chung của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trực tiếp đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp |
2168/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bến Tre
|
420 |
Doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ trong cụm công nghiệp địa phương Hết hiệu lực
| Là tên gọi chung của các tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2, Điều 1 của Quy chế này đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thực hiện các dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong cụm công nghiệp địa phương |
22/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|