Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
381 Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp dự án BOT, doanh nghiệp dự án khác và doanh nghiệp được Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ. 52/2013/TT-BGTVT
382 Doanh nghiệp Dự án
Hết hiệu lực
Là doanh nghiệp do Nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tổ chức quản lý kinh doanh Dự án. Doanh nghiệp BOT, Doanh nghiệp BTO có thể trực tiếp quản lý, kinh doanh công trình Dự án hoặc thuê tổ chức quản lý, với điều kiện Doanh nghiệp chịu toàn bộ trách nhiệm của tổ chức quản lý 19/2009/QĐ-UBND Tỉnh Nam Định
383 Doanh nghiệp được Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán
Hết hiệu lực
Được hiểu là các doanh nghiệp trong đó Nhà nước chiếm cổ phần, vốn góp chi phối hoặc có quyền kiểm soát và các doanh nghiệp khác do các cơ quan có thẩm quyền đề nghị Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán 04/2012/QĐ-KTNN
384 Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương
Hết hiệu lực
Là những doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh họat động trong các lĩnh vực: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, dầu khí, xăng dầu, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khóang sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; phân phối hàng hóa, xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, dịch vụ thương mại và được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư (bao gồm cả các doanh nghiệp nằm trong cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu). 14/2011/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
385 Doanh nghiệp khác Là doanh nghiệp do Tổng Công ty sở hữu toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ, gồm có: - a) Các doanh nghiệp do Tổng Công ty sở hữu toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ nhưng có quyền chi phối (được gọi là các Công ty con), gồm có: - Công ty TNHH là một thành viên do Tổng Công ty làm chủ sở hữu nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ hoạt động theo luật doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp, Công ty liên doanh với nước ngoài hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, do Tổng Công ty sở hữu : + Trên 50% vốn điều lệ + Bằng hoặc dước 50% vốn điều lệ nhưng có quyền chi phối được qui định trong điều lệ Công ty này. b) Các doanh nghiệp do Tổng Công ty sở hữu một phần vốn điều lệ và không giữ quyền chi phối (được gọi là các doanh nghiệp liên kết). c) Doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng Công ty (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp thành viên), tồn tại trong quá trình chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên do Tổng Công ty làm chủ sở hữu, Công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp. 142/2004/QĐ-UB
385 Doanh nghiệp khác Llà doanh nghiệp mà Tổng công ty không có vốn đầu tư hoặc có mức vốn đầu tư thấp hơn 20% vốn điều lệ của doanh nghiệp này 125/2006/QĐ-TTg
385 Doanh nghiệp khác Là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã ngoài doanh nghiệp được nêu tại khoản 1 Điều này 1609/QĐ-BTC
385 Doanh nghiệp khác Là doanh nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty, Công ty độc lập, được tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hoặc Luật Đầu tư dưới một trong các hình thức : a) Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), bao gồm : + Công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty sở hữu 100% vốn điều lệ, hình thành từ việc chuyển đổi Công ty thành viên hạch toán độc lập 100% vốn nhà nước, hoặc thành lập mới. + Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên do Tổng công ty, Công ty độc lập góp vốn để thành lập mới, hoặc tham gia góp vốn vào doanh nghiệp hiện có. b) Công ty cổ phần, bao gồm : + Công ty cổ phần hình thành từ việc cổ phần hóa bộ phận doanh nghiệp của Tổng công ty, Công ty độc lập trực thuộc Bộ; hoặc từ việc cổ phần hóa doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty; + Công ty cổ phần được Tổng công ty, Công ty độc lập trực thuộc Bộ góp vốn thành lập mới hoặc tham gia góp vốn. c) Công ty hợp danh, trong đó Tổng công ty là thành viên góp vốn. d) Công ty liên doanh, trong đó Tổng công ty là thành viên góp vốn, hoạt động theo Luật Đầu tư 342/QĐ-BXD
386 Doanh nghiệp khai thác cảng thủy nội địa
Hết hiệu lực
là tổ chức, cá nhân trực tiếp kinh doanh, khai thác cảng thủy nội địa. 57/2013/TT-BGTVT
387 Doanh nghiệp không cổ phần hóa được
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp mà theo Đề án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thuộc danh mục cổ phần hóa, sau khi đã áp dụng tất cả các biện pháp theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa nhưng vẫn không cổ phần hóa được hoặc không đáp ứng đủ điều kiện để cổ phần hóa. 109/2008/NĐ-CP
388 Doanh nghiệp không đăng ký lại
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký lại trong thời hạn 2 năm, kể từ ngày Luật Doanh nghiệp có hiệu lực thi hành. 101/2006/NĐ-CP
389 Doanh nghiệp khu công nghiệp
Hết hiệu lực
Là doanh nghiệp đầu tư và hoạt động trong Khu công nghiệp, gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ 69/2008/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
390 Doanh nghiệp kiểm toán
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam và theo quy định tại Nghị định này. 105/2004/NĐ-CP
391 Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định và đã được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. 17/2012/NĐ-CP
392 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
Hết hiệu lực
Là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khoẻ 125/2012/TT-BTC
393 Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ chuyển phát cho khách hàng và chịu trách nhiệm về dịch vụ đã cung ứng. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ. 128/2007/NĐ-CP
394 Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
Hết hiệu lực
Là các doanh nghiệp có đủ điều kiện và đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp giấy phép kinh doanh xăng dầu 422/2003/QĐ-BTM
395 Doanh nghiệp kinh doanh xổ số
Hết hiệu lực
bao gồm các công ty xổ số kiến thiết và Công ty xổ số điện toán Việt Nam. 01/2014/TT-BTC
396 Doanh nghiệp kinh doanh, quản lý chợ là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ 11/VBHN-BCT
398 Doanh nghiệp liên kết của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
Hết hiệu lực
Là các doanh nghiệp có vốn góp dưới mức chi phối của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và của doanh nghiệp thành viên; doanh nghiệp không có vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và của doanh nghiệp thành viên, tự nguyện tham gia liên kết dưới hình thức hợp đồng liên kết hoặc không có hợp đồng liên kết, nhưng có mối quan hệ gắn bó lâu dài về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc doanh nghiệp thành viên 857/QĐ-TTg
399 Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ
Hết hiệu lực
là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó vốn góp của Nhà nước không quá 50% vốn điều lệ. 99/2012/NĐ-CP
400 Doanh nghiệp ngành công nghiệp và thương mại
Hết hiệu lực
Là doanh nghiệp thuộc Bộ Công Thương bao gồm các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ và các đơn vị thành viên, các doanh nghiệp, đơn vị thuộc các Sở Công Thương được quy định, đăng ký theo Luật Doanh nghiệp và hoạt động trong các lĩnh vực: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng mới, năng lương tái tạo, dầu khí, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác, xăng dầu, lưu thông hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa và dịch vụ. 52/2008/QĐ-BCT

« Trước1617181920212223242526272829303132333435Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.149.32
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!