Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
3521 Công ty Tài chính
Hết hiệu lực
là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới 1 năm. 79/2002/NĐ-CP
3522 Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài
Hết hiệu lực
là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. 79/2002/NĐ-CP
3523 Công ty tài chính bao thanh toán là công ty tài chính chuyên ngành, hoạt động chính trong lĩnh vực bao thanh toán theo quy định của Nghị định này. 39/2014/NĐ-CP
3524 Công ty tài chính chuyên ngành gồm công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước). 39/2014/NĐ-CP
3525 Công ty Tài chính cổ phần
Hết hiệu lực
là Công ty Tài chính do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của pháp luật, được thành lập dưới hình thức Công ty cổ phần. 79/2002/NĐ-CP
3526 Công ty Tài chính liên doanh
Hết hiệu lực
là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở hợp đồng liên doanh. 79/2002/NĐ-CP
3527 Công ty Tài chính Nhà nước
Hết hiệu lực
là Công ty Tài chính do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh. 79/2002/NĐ-CP
3528 Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng là công ty tài chính chuyên ngành, hoạt động chính trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng theo quy định của Nghị định này. 39/2014/NĐ-CP
3529 Công ty tài chính tổng hợp là công ty tài chính được thực hiện các hoạt động quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Nghị định này 39/2014/NĐ-CP
3530 Công ty Tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng
Hết hiệu lực
là Công ty Tài chính do một tổ chức tín dụng thành lập bằng vốn tự có của mình và làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân. 79/2002/NĐ-CP
3531 Công ty thành viên Là các đơn vị trực thuộc Tổng công ty và các công ty con, công ty liên kết, công ty tự nguyện liên kết của Tổng công ty 609/QĐ-TTg
3531 Công ty thành viên
Hết hiệu lực
Là các đơn vị trực thuộc Tổng công ty và các công ty con của Tổng công ty 339/QĐ-TTg
3531 Công ty thành viên Là các đơn vị thành viên do Vinacafe nắm 100% vốn điều lệ, bao gồm: - Công ty (chi nhánh) hạch toán phụ thuộc Vinacafe và đơn vị sự nghiệp hoạt động theo phân cấp của Vinacafe (thuộc khối cơ quan Tổng công ty); - Công ty thành viên hạch toán độc lập do Vinacafe đầu tư 100% vốn điều lệ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước; - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Vinacafe nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; - Doanh nghiệp do Vinacafe đầu tư toàn bộ vốn điều lệ được thành lập ở nước ngoài, tổ chức và hoạt động theo pháp luật nước sở tại và pháp luật Việt Nam - Các công ty khác theo quy định của pháp luật. (Danh sách các công ty nêu trên tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được ghi tại Phụ lục kèm theo Điều lệ này). 04/2008/QĐ-TTg
3531 Công ty thành viên Là công ty hạch toán phụ thuộc và công ty con 125/2006/QĐ-TTg
3532 Công ty thành viên của Tổng công ty
Hết hiệu lực
Bao gồm: a. Công ty con: Là Công ty do Tổng công ty đầu tư 100% vốn Điều lệ hoặc do Tổng Công ty giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới các hình thức: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH có hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật b. Công ty liên kết: Là Công ty có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty, tổ chức dưới hình thức Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật c. Công ty tự nguyện tham gia kiên kết với Tổng công ty: Là Công ty không có cổ phần, vốn góp của Tổng công ty nhưng tự nguyện tham gia làm thành viên của Tổng công ty, chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với Tổng công ty theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận 3588/QĐ-UBND
3533 Công ty thành viên hạch toán độc lập
Hết hiệu lực
Bao gồm: công ty thành viên hạch toán độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổng công ty nhà nước, công ty mẹ thuộc tổng công ty nhà nước, tập đoàn kinh tế, công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con là chủ sở hữu. 109/2008/NĐ-CP
3534 Công ty thông tin tín dụng
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hoạt động tuân thủ các quy định tại Nghị định này; khi đặt tên doanh nghiệp, bắt buộc phải có cụm từ “thông tin tín dụng”. 10/2010/NĐ-CP
3535 Công ty thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Hết hiệu lực
gồm: Các tổng công ty nhà nước, công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc được giao quản lý. 99/2012/NĐ-CP
3535 Công ty thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Hết hiệu lực
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý. 19/2014/NĐ-CP
3536 Công ty TNHH 1TV Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội Là đơn vị được giao quyền quản lý vận hành khai thác tòa nhà Cung Trí thức Thành phố 2848/QĐ-UBND
3537 Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp, trong đó: a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật Doanh nghiệp. 60/2005/QH11
3537 Công ty trách nhiệm hữu hạn Bao gồm : + Công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty sở hữu 100% vốn điều lệ, hình thành từ việc chuyển đổi Công ty thành viên hạch toán độc lập 100% vốn nhà nước, hoặc thành lập mới + Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên do Tổng công ty, Công ty độc lập góp vốn để thành lập mới, hoặc tham gia góp vốn vào doanh nghiệp hiện có 342/QĐ-BXD
3538 Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
Hết hiệu lực
Là công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm nhân thọ, công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm phi nhân thọ, công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, công ty trách nhiệm hữu hạn tái bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm 124/2012/TT-BTC
3539 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 60/2005/QH11
3539 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hết hiệu lực
là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ quản lý ngành), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập; 49/2014/NĐ-CP
3540 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Hết hiệu lực
bao gồm: Công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ - Tổng công ty, Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con, Công ty độc lập do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 221/2013/TT-BTC

« Trước161162163164165166167168169170171172173174175176177178179180Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.30.45
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!