ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3588/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Thông tư số 117/2010/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 13
tháng 7 năm 2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc chuyển Công ty mẹ - Tổng
công ty Vận tải Hà Nội thành Công ty TNHH một thành viên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1200/TTr-SNV
ngày
10
tháng 7 năm 2012 về việc phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng Công
ty Vận tải Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
kèm theo Quyết định
này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Vận tải Hà Nội, gồm 12 Chương, 62 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 của UBND thành phố Hà Nội về
việc phê chuẩn và ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Vận
tải Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã
hội; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty Vận tải Hà Nội và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Chủ tịch
UBNDTP (để báo cáo);
- Các PCT:
Nguyễn Huy Tưởng, Nguyễn Văn
Khôi;
- PVP Lý Văn
Giao;
- TH, QHXDGT,
KT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
Trừ trường hợp các điều khoản của Điều
lệ này quy định khác, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ sở hữu:
a. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội là Chủ
sở hữu của Tổng công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Tổng công ty.
b. Hội đồng thành viên Tổng công ty Vận
tải Hà Nội là Đại diện chủ sở hữu của các Công ty con là Công ty TNHH một thành
viên trực thuộc Tổng công ty.
2. Công ty mẹ: Là Tổng công
ty Vận tải Hà Nội (sau
đây gọi tắt là Tổng công ty).
3. Công ty thành viên
của Tổng công ty bao gồm:
a. Công ty con: Là Công ty
do Tổng công ty đầu tư 100% vốn Điều lệ hoặc do Tổng Công ty giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới các
hình thức: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH có hai thành viên trở lên, Công
ty cổ phần, các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
b. Công ty liên kết: Là Công ty
có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty, tổ chức dưới hình thức Công ty
TNHH hai thành viên trở lên, Công
ty cổ phần, các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
c. Công ty tự nguyện
tham gia kiên kết với Tổng công ty: Là Công ty không
có cổ phần, vốn góp của Tổng công ty nhưng tự nguyện tham gia làm thành viên
của Tổng công ty, chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với Tổng công ty
theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận.
4. Đơn vị phụ thuộc: Là các đơn
vị do Tổng Công ty quyết định thành lập không có pháp nhân đầy đủ, hạch toán
kinh tế phụ thuộc.
5. Cổ phần chi phối, vốn góp
chi phối của Tổng công ty: Là cổ phần
hoặc phần vốn góp của Tổng công ty chiếm trên năm mươi phần trăm (50%) vốn Điều lệ
của Công ty hoặc chiếm một tỉ lệ khác nhỏ hơn theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty đó.
6. Quyền chi phối: Là quyền của
Tổng công ty (với tư
cách là Công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối tại công ty
con, hoặc nắm giữ bí quyết công nghệ, thương hiệu, thị trường của công ty con)
quyết định đối với các
chức danh quản lý chủ chốt, việc tổ chức quản lý, thị trường, chiến lược
kinh doanh định hướng đầu tư và các quyết định quan trọng khác của công ty con, theo
quy định tại Điều lệ của công ty con, hoặc theo thoả thuận giữa Tổng công ty
với công ty con và quy định của pháp luật.
7. Tổ hợp Công ty mẹ -
Công ty con: Là tổ hợp các doanh nghiệp bao gồm công ty mẹ và các
công ty con.
8. Các từ ngữ khác trong Điều lệ này đã được giải
nghĩa trong Bộ Luật dân sự, Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác thì
có nghĩa tương tự như trong các văn bản pháp luật đó.
Điều 2. Tên và trụ
sở Tổng công ty.
1. Tên gọi sau khi
chuyển đổi:
- Tên gọi đầy đủ tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI
HÀ NỘI
- Tên giao dịch tiếng Việt: TỔNG
CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI
- Tên giao dịch quốc tế: HANOI TRANSPORT
CORPORATION LTD
- Tên viết tắt tiếng Anh: TRANSERCO
- Địa chỉ trụ sở chính: số 5 phố Lê Thánh Tông, quận
Hoàn Kiếm, TP Hà Nội
- Điện thoại: (084) 38241650 Fax: (084) 39331637
- Email:
TRANSERCO@transerco.com.vn
- Website:
http://www.transerco.vn
- Biểu tượng:
2. Loại hình doanh
nghiệp:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Điều 3. Hình thức
pháp lý và tư cách pháp nhân.
1. Tổng công ty Vận tải Hà Nội được thành lập
theo quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 14/5/2004 của UBND Thành phố Hà Nội; quyết
định số 3461/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về chuyển Tổng
công ty Vận tải Hà Nội thành Công ty TNHH một thành viên hoạt động theo mô hình Công ty mẹ
- Công ty con. Trong đó Tổng công
ty Vận tải Hà Nội
hoạt động theo quy định của pháp luật, Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
2. Tổng công ty có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, biểu tượng, được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại
Ngân hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
3. Tổng công ty có trách nhiệm kế thừa
các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Thương mại Hà Nội trước
khi chuyển đổi.
4. Tổng công ty có vốn và tài sản riêng, tự
chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ bằng toàn bộ tài sản của Tổng công ty.
Điều 4. Vốn điều lệ
của Tổng công ty
và việc điều chỉnh vốn điều lệ
1. Vốn Điều lệ:
Vốn điều lệ của Tổng công ty Vận tải Hà Nội là: 850.000.000.000
đồng (Tám
trăm năm mươi tỷ đồng chẵn).
2. Điều chỉnh vốn điều
lệ:
a. Việc điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty do Chủ sở hữu của
cung cấp
quyết định theo quy định của pháp luật.
b. Khi được điều chỉnh vốn điều lệ, Tổng công ty phải đăng ký lại với cơ quan đăng ký
kinh
doanh
và công bố vốn điều lệ đã điều chỉnh theo quy định của pháp
luật.
Điều 5. Đại diện theo
pháp luật của Tổng công ty
Người đại diện theo pháp luật của Tổng
công ty là Tổng
giám đốc.
Điều 6. Chủ sở hữu
của Tổng công ty
1. Chủ sở hữu Tổng công ty: UBND Thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ: số 79 phố Đinh Tiên Hoàng, phường Lý
Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
2. Hội đồng thành viên Tổng công ty Vận
tải Hà Nội là Đại diện chủ sở hữu của các Công ty con là Công ty TNHH một
thành viên trực thuộc Tổng công ty.
Điều 7. Thời gian hoạt
động
Tổng công ty Vận tải Hà Nội hoạt động
kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thời gian hoạt động của Tổng công ty
do Chủ sở hữu quyết định.
Điều 8. Mục tiêu và
ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu:
a. Tối đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh; bảo toàn và phát triển vốn Chủ sở hữu của Tổng công ty đầu tư công
ty đầu tư vào các doanh nghiệp khác.
b. Đảm bảo việc làm cho người lao động và lợi ích của Tổng
Công ty theo
quy định của pháp luật.
c. Hoàn thành các nhiệm vụ khác được Chủ sở hữu Tổng
Công ty giao.
2. Ngành, nghề kinh doanh:
2.1. Ngành nghề kinh doanh chính:
Tên ngành
nghề kinh doanh
|
Mã Ngành
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO
|
|
Đóng tàu và cấu kiện nổi
|
3011
|
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải
trí
|
3012
|
Sản xuất đồ chơi, trò chơi
|
3240
|
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện
vận tải (trừ
ôtô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác)
|
3315
|
Sửa chữa thiết bị khác
|
3319
|
Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp
|
3320
|
XÂY DỰNG
|
|
Xây dựng công trình đường sắt và
đường bộ
|
4210
|
BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ;
SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
|
|
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
|
4511
|
Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi
trở xuống)
|
4512
|
Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
|
4513
|
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động
cơ khác
|
4520
|
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và
xe có động cơ khác
|
4530
|
Bán mô tô, xe máy
|
4541
|
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
|
4542
|
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô,
xe máy
|
4543
|
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và
các sản
phẩm liên quan
|
4661
|
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt
khác trong xây
dựng
|
4663
|
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được
phân vào đâu
|
4669
|
Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các
cửa hàng chuyên doanh
|
4730
|
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và
thiết bị lắp đặt
khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
|
4752
|
VẬN TẢI KHO BÃI
|
|
Vận tải bằng xe buýt
|
4920
|
Vận tải hành khách đường bộ trong nội
thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
|
4931
|
Vận tải hành khách đường bộ khác
|
4932
|
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
|
4933
|
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
|
5011
|
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
|
5012
|
Vận tải hành khách đường thủy nội địa
|
5021
|
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
|
5022
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường sắt và đường bộ
|
5221
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường thủy
|
5222
|
Bốc xếp hàng hóa
|
5224
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến
vận tải
|
5229
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
|
|
Cho thuê xe có động cơ
|
7710
|
Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
TT22/2009/TT-BGTVT
ngày 6/10/2009 của Bộ
GTVT
|
2.2. Ngành nghề kinh doanh ngoài lĩnh vực
kinh doanh chính:
Tên ngành nghề kinh
doanh
|
Mã Ngành
|
XÂY DỰNG
|
|
Xây dựng nhà các loại
|
4100
|
Xây dựng công trình công ích
|
4220
|
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
|
4290
|
Phá dỡ
|
4311
|
Chuẩn bị mặt bằng
|
4312
|
Lắp đặt hệ thống điện
|
4321
|
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi
và điều hòa không khí
|
4322
|
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
|
4329
|
Hoàn thiện công trình xây dựng
|
4330
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
|
4390
|
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
|
|
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
|
5510
|
Cơ sở lưu trú khác
|
5590
|
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục
vụ lưu
động
|
5610
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp
đồng không
thường xuyên với
khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới …)
|
5621
|
Dịch vụ ăn uống khác
|
5629
|
Dịch vụ phục vụ đồ uống
|
5630
|
HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
|
Kinh doanh bất động sản, quyền sử
dụng đất thuộc
chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê
|
6810
|
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động
sản, đấu giá
quyền sử dụng
đất
|
6820
|
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
Quảng cáo
|
7310
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
|
|
Hoạt động của các trung tâm, đại lý
tư vấn, giới
thiệu và môi giới lao động, việc làm
|
7810
|
Cung ứng lao động tạm thời
|
7820
|
Cung ứng và quản lý nguồn lao động
|
7830
|
Đại lý du lịch
|
7911
|
Điều hành tua du lịch
|
7912
|
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng
bá và tổ chức
tua du lịch
|
7920
|
Vệ sinh chung nhà cửa
|
8121
|
Vệ sinh nhà cửa và các công trình
khác
|
8129
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
Giáo dục nghề nghiệp
Chi tiết: Đào tạo bồi dưỡng cấp
chứng chỉ cho
cán bộ quản lý, lái xe, nhân viên bán vé và công nhân kỹ thuật ngành giao thông
vận tải theo
quy định
|
8532
|
2.3. Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của
pháp luật trên cơ sở Quyết định của Chủ sở hữu Tổng công ty.
3. Phạm vi hoạt động:
Tổng công ty Vận tải Hà Nội hoạt động trên phạm vi lãnh thổ
Việt Nam và
nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và luật pháp Quốc tế.
Điều 9. Quản lý nhà
nước đối với Tổng công ty
Tổng công ty chịu sự quản lý Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
Điều 10. Tổ chức
chính trị và tổ chức chính trị - xã hội
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội trong Tổng công ty hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo
Điều lệ của tổ chức mình phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổng công ty có nghĩa vụ tôn trọng, tạo
điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập và tham gia hoạt động trong các
tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương 2.
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA TỔNG CÔNG TY
Điều 11. Quyền của
Tổng công ty đối với vốn và tài sản
1. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Tổng
công ty để kinh doanh, thực hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của
Tổng công ty.
2. Được quyền quyết định đối với vốn và tài
sản của Tổng công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ hoạt động của Tổng
công ty.
3. Sử dụng và quản lý tài sản nhà nước giao,
cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật về đất đai, tài
nguyên.
4. Chủ sở hữu của Tổng công ty không điều
chuyển vốn Nhà nước đầu tư tại Tổng công ty và vốn, tài sản của Tổng công ty
theo phương thức không thanh toán.
5. Có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt
đối với tên gọi, biểu tượng, thương hiệu của Tổng công ty theo quy định của
pháp luật.
6. Thực hiện các quyền khác của Tổng công ty
đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền kinh
doanh của Tổng công ty
1. Tự chủ trong việc tổ chức sản xuất, kinh
doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh và bảo đảm kinh doanh có
hiệu quả.
2. Kinh doanh những ngành, nghề ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, những ngành, nghề được chủ sở hữu chấp
thuận và theo quy định của pháp luật; mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng
của Tổng công ty và nhu cầu của thị trường trong nước và ngoài nước.
3. Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong
nước, ngoài nước; tổ chức ký kết và thực hiện hợp đồng.
4. Tự quyết định giá mua, giá bán sản phẩm,
dịch vụ, trừ những sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà
nước định giá thì theo mức giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định.
5. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư, sử dụng vốn, tài sản của Tổng công ty để liên doanh, liên
kết, đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác trong nước; thuê, mua một phần hoặc toàn
bộ Công ty khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
6. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty trong
phạm vi tổng giá
trị đầu tư tài chính của Tổng công ty thấp hơn 50% vốn điều lệ hoặc theo phân cấp tại
Điều lệ Tổng công ty.
7. Sử dụng vốn của Tổng
công ty hoặc vốn
huy động để tham gia đầu tư thành lập công ty khác trong lĩnh vực kinh
doanh chính của Tổng công ty
Sử dụng vốn của Tổng công ty
hoặc vốn
huy động
để hoạt
động kinh doanh ngành
nghề ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của Tổng công ty thì phải được Chủ sở hữu của
Tổng công ty quyết định.
8. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
9. Xây dựng, áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá
tiền lương và
chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty và
phù hợp với quy định của pháp luật.
10. Tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo,
khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật, cho thôi việc đối với lao động, lựa
chọn các hình thức trả lương, thưởng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty và phù hợp với các quy định của pháp luật về lao động.
11. Quyết định cử cán bộ công nhân viên Tổng công
ty đi công tác nước ngoài theo quy định của Nhà nước và Thành phố.
12. Có các quyền kinh doanh khác theo nhu
cầu thị trường phù hợp với quy định
của pháp luật.
Điều 13. Quyền về tài
chính của Tổng công ty
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới các
hình thức như phát hành trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu Tổng công ty; vay vốn của tổ chức
ngân hàng, tín dụng và các tổ chức tài chính khác, của cá nhân, tổ chức ngoài Tổng công ty;
vay vốn của người
lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật và của
Chủ sở hữu Tổng công ty.
Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên
tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động,
không được làm thay đổi hình thức sở hữu Tổng công ty.
2. Chủ động sử dụng vốn cho hoạt
động kinh doanh của Tổng công ty; được thành lập, sử dụng và quản lý các quỹ
của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
3. Được quyết định chi phí tiền lương và các chi
phí khác trên cơ sở doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Tổng công ty theo
quy định của pháp luật.
4. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo
nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải bảo đảm bù đắp hao mòn hữu hình,
hao mòn vô hình của tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
5. Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế
độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích,
quốc phòng, an ninh; phòng chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo
chính sách giá của Nhà nước mà doanh thu không đủ bù đắp chi phí sản xuất
sản phẩm, dịch vụ này của Tổng công ty.
6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải
tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng
tiết kiệm vật tư và chi phí theo quy định của pháp luật.
7. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư,
tái đầu tư theo quy định của pháp luật.
8. Được từ chối và tố cáo mọi yêu cầu
cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ
chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.
9. Thực hiện các quyền khác về tài chính
theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Nghĩa vụ của
Tổng công ty về vốn và tài sản
1. Bảo toàn và phát triển vốn Nhà
nước đầu tư tại Tổng công ty và vốn Tổng công ty tự huy động; chịu trách nhiệm
về các khoản nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty trong phạm vi tài sản của Tổng
công ty.
2. Định kỳ đánh giá lại tài sản của Tổng
công ty theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng
công ty về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Nghĩa vụ
trong kinh doanh của Tổng công ty
1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; bảo đảm
chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Tổng công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã
đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức
quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao
động theo quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm quyền tham gia quản lý Tổng
công ty của người lao động quy định tại Chương VII của Điều lệ này.
4. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về
quốc phòng, an ninh, văn hoá, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
5. Thực hiện chế độ kế toán,
kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy
định của pháp luật và theo yêu cầu của Chủ sở hữu Tổng công ty.
6. Chịu sự giám sát, kiểm tra của Chủ sở
hữu Tổng công ty hoặc cơ quan được Chủ sở hữu ủy quyền; chấp hành các
quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định
của pháp luật.
7. Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu của
Tổng công ty về việc sử dụng vốn để đầu tư thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào
doanh nghiệp khác.
8. Sử dụng tối thiểu 70% tổng nguồn vốn đầu tư vào
các hoạt động trong các lĩnh vực thuộc ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty. Tổng mức đầu
tư ra ngoài Tổng công ty (bao gồm đầu tư ngắn hạn và dài hạn) không
vượt quá mức vốn điều lệ của Tổng công ty. Riêng đối với hoạt động đầu tư góp
vốn vào các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, Tổng công ty chỉ được
đầu tư vào mỗi lĩnh vực một doanh nghiệp; mức vốn điều lệ
của tổ chức nhận góp vốn, nhưng Công ty mẹ và các Công ty con trong Tổng công ty không vượt quá 30%
vốn
điều lệ của tổ chức nhận vốn góp.
9. Tổng công ty phải xây dựng Quy chế quản lý và sử
dụng tài sản để xác định rõ trách nhiệm của từng khâu trong công tác quản lý; tổ chức hạch toán
phản ánh đầy đủ,
chính xác, kịp thời; tổ chức kiểm kê, đối chiếu theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của
Chủ sở hữu; thực
hiện đầu tư tài sản cố định, quản lý,
sử dụng tài sản theo quy định tại Điều lệ và pháp luật.
10. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty về
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Nghĩa vụ về
tài chính của Tổng công ty
1. Kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu tỷ
suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư do Chủ sở hữu của Tổng công ty giao;
đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với Chủ sở hữu của Tổng công
ty và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh
doanh bao gồm cả phần vốn đầu tư vào Công ty khác (nếu có); quản lý, sử dụng có hiệu quả
tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Chủ sở hữu của Tổng công ty giao,
cho thuê. Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc có trách nhiệm xử lý kịp thời các
khoản nợ khó đòi, nợ không thu
hồi được theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để
thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác khi Nhà nước yêu cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản,
các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật; chịu
trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của
Tổng công ty.
5. Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy
định tại quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty và các quy định khác của pháp luật.
Điều 17. Quyền và
nghĩa vụ của Tổng công ty tham gia hoạt động công ích
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty quy định tại các
Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Điều lệ này, khi tham gia hoạt động công ích,
Tổng công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ
sở đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ. Đối với hoạt động công ích theo đặt hàng,
giao kế hoạch của
Nhà nước thì Tổng công ty có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ
công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.
2. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt
động công ích của
Tổng
công ty; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công
ích do Tổng công ty thực hiện.
3. Xây dựng, áp dụng các định mức chi
phí, đơn giá tiền lương trong giá thực hiện thầu do Nhà nước đặt hàng hoặc giao
kế hoạch.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty theo
quy định khác của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích.
Chương 3.
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU TỔNG CÔNG TY
Điều 18. Quyền của
Chủ sở hữu
1. Quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp
nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu Tổng công ty; quyết định phê chuẩn nội dung, sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của Tổng công ty; chấp thuận để Hội đồng thành viên quyết
định việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổng công ty ở trong nước
và ở nước ngoài; quyết định ngành nghề kinh doanh, bổ sung chức năng, nhiệm
vụ của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
2. Chấp thuận mục tiêu, chiến lược và kế hoạch dài
hạn, hàng năm của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành
có liên quan.
3. Chấp thuận các phương án huy động vốn
có giá trị lớn hơn vốn điều lệ
của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
4. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp
đồng mua, bán, cho thuê tài sản có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Tổng công ty
trên cơ sở đề nghị của liên quan.
5. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty có giá
trị từ 50% vốn điều
lệ trở lên trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
6. Thông qua hợp đồng vay, cho vay có giá trị lớn
hơn vốn điều lệ
của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
7. Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty;
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tổng công ty cho tổ chức,
cá nhân khác trên cơ sở đề nghị của
Tổng công ty và các ngành có liên quan.
8. Quyết định việc đầu tư, góp vốn vào các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của Tổng công ty;
trên cơ sở đề nghị của
Tổng công ty và các ngành có liên quan.
9. Quyết định phê duyệt việc sử dụng đất đai,
tài sản của Tổng công ty để đầu tư, góp vốn với các đối tác trong và ngoài nước
để thành lập công ty khác, dự án đầu tư ra nước ngoài của Tổng công ty trên cơ
sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
10. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân
chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng; kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu;
quyết định mức
tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên và
Tổng Giám đốc Tổng công ty theo phân cấp quản lý về công tác cán bộ của Thành phố.
11. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Tổng
công ty; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm;
khen thưởng; kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương, tiền
thưởng và các lợi ích khác của Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng Giám
đốc, Kế toán trưởng
và Kiểm
soát
viên Tổng công ty.
12. Quyết định cử Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Thành
viên Hội đồng Thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng,
Kiểm soát viên
Tổng công ty đi
công tác nước ngoài theo
đề nghị của Tổng công ty.
13. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của
Tổng công ty sau khi Tổng công ty hoàn thành giải thể hoặc phá
sản.
14. Kiểm tra, giám sát Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán
trưởng và Kiểm
soát viên Tổng công ty trong việc quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ giám
sát Tổng công ty; Kiểm tra, giám
sát quyền của Chủ sở hữu đối với các Công ty con trực thuộc Tổng công ty.
15. Tổ chức kiểm tra, giám sát đối với
Tổng công ty về việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng hoạt động; việc sử
dụng vốn, tài sản, tài chính; việc thực hiện tổ chức bộ máy và cán bộ theo phân
cấp được quy định tại điều 31 Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính
phủ, điều lệ này và các quy định khác của pháp luật.
16. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu Tổng
công ty; việc thực hiện điều lệ Tổng công ty; các quyền và nghĩa vụ của Tổng
công ty theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Nghĩa vụ của
Chủ sở hữu
1. Tuân thủ Điều lệ của Tổng công ty.
2. Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự
chịu trách nhiệm của Tổng công ty; không trực tiếp can thiệp vào hoạt động kinh
doanh của Tổng công ty, các công việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên,
Tổng Giám đốc và bộ máy quản lý của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Chủ sở hữu Tổng công ty được quy định tại Điều lệ này và các quy
định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của Tổng công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Tổng công ty.
4. Tuân theo các quy định của pháp luật về hợp đồng
trong việc mua, bán, vay,
cho vay, thuê, cho thuê giữa Tổng công ty và Chủ sở hữu Tổng
công ty.
5. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty và các kiến nghị phê
duyệt của Hội đồng thành viên theo những nội dung được quy định cụ thể tại
khoản 12 Điều 20
và khoản 3 Điều 27 Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ và Điều lệ
này, Chủ sở hữu của Tổng công ty phải quyết định bằng văn bản phê duyệt hoặc trả lời
Tổng công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Hạn chế đối
với quyền của Chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu của Tổng công ty chỉ được quyền
rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ
chức hoặc cá nhân khác. Trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn góp đó ra khỏi
Tổng công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty.
2. Không được rút lợi nhuận của Tổng công ty
khi Tổng công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến
hạn phải trả.
3. Các hạn chế khác theo quy định của pháp
luật.
Chương 4.
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TỔNG CÔNG TY
Điều 21. Cơ cấu tổ
chức quản lý và điều hành của Tổng công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành
của Tổng công ty bao gồm:
a. Hội đồng thành viên.
b. Kiểm soát viên.
c. Tổng Giám đốc.
d. Các Phó Tổng Giám đốc.
e. Kế toán trưởng.
f. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ.
g. Các công ty con là Công ty TNHH một thành viên
h. Các đơn vị trực thuộc
2. Trong quá trình hoạt động kinh doanh,
cơ cấu các phòng, ban, đơn vị sản xuất kinh doanh của Tổng công ty có thể thay đổi, điều
chỉnh để phù hợp với yêu cầu của sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trên cơ
sở các quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.
MỤC I. HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
Điều 22. Chức năng và
cơ cấu Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là cơ quan đại diện Chủ sở hữu
tại Tổng công ty; thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Tổng công ty theo phân cấp được quy
định tại Điều lệ này; chịu trách nhiên trước Chủ sở hữu và trước pháp luật về
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ, trách nhiệm về sự phát triển của Tổng
công ty theo mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu của Tổng công ty giao.
2. Hội đồng thành viên có quyền nhân danh
Chủ sở hữu của Tổng công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến việc xác
định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, quyền lợi của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền,
trách nhiệm của Chủ sở hữu của Tổng công ty này.
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty có thành viên chuyên trách và không chuyên trách
do
Chủ sở hữu của Tổng công
ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
Hội đồng thành viên Tổng công ty có năm (05) thành viên do
Chủ sở hữu
của Tổng công ty quyết định, gồm Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên Hội đồng
thành viên.
Điều 23. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hội
đồng thành viên.
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất
đai, tài nguyên do Chủ sở hữu của Tổng công ty đầu tư và các nguồn lực khác.
2. Xây dựng chiến lược phát triển; kế
hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của Tổng công ty trình Chủ sở hữu của Tổng công ty chấp thuận. Quyết định phương
án phối hợp kinh doanh giữa Công ty mẹ với các Công ty con do Tổng công ty sở hữu toàn
bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối trên cơ sở quy định của pháp luật.
3. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị dưới 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổng công
ty.
4. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài
Tổng công ty trong phạm vi tổng giá trị đầu tư tài chính của Tổng công ty thấp
hơn 50% vốn điều lệ.
5. Quyết định các phương án huy động vốn
có giá trị không vượt quá vốn điều lệ của Tổng công ty.
6. Quyết định phương án tổ chức quản lý, tổ chức
kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý, quy chế quản lý nội bộ của Tổng
công ty, quy hoạch, đào tạo lao động. Quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại,
giải thể các đơn vị trực thuộc Công ty mẹ, các chi nhánh, các văn phòng đại
diện của Công ty mẹ ở trong nước và nước ngoài sau khi được Chủ sở hữu của Tổng công ty chấp thuận theo
quy định của pháp luật. Phê duyệt Điều lệ, quy chế tài chính
của các chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc Công ty mẹ và các Công
ty con là Công ty TNHH một thành viên.
7. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
của Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên, và báo cáo tài chính hợp nhất
của tổ hợp Công ty
mẹ - Công ty con.
8. Thông qua phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế,
phương án xử lý các khoản lỗ trong quá trình kinh doanh trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc sau khi có
sự chấp thuận của Chủ sở hữu và theo quy định của pháp luật.
9. Quyết định đầu tư, góp vốn vào Công ty
con; sử dụng vốn của Tổng
công ty để đầu tư thành lập Công ty khác hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
chính của Tổng công ty. Tổng giá trị đầu tư tài chính được quy định
tại khoản 4 Điều này. Trường hợp vượt quá mức quy định tại khoản 4 Điều này phải
báo cáo Chủ sở hữu quyết định
10. Báo cáo Chủ sở hữu của Tổng công ty
việc Quyết định tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm thành viên liên
kết của Tổng công ty.
11. Quyết định những vấn đề quan trọng đối
với các Công ty con và thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu cổ phần,
vốn góp ở các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Tổng công ty theo qui định tại các Điều
42, 43, 44, 45 của Điều lệ này.
12. Phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật,
định mức lao động, các định mức chi phí, tài chính và các định mức khác theo đề
nghị của Tổng Giám đốc. Quyết định các tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương, chế
độ trả lương đối với người lao động và cán bộ quản lý áp dụng trong Tổng
công ty và các đơn vị trực thuộc theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
13. Phê duyệt các phương án huy động vốn
để hoạt động kinh doanh có giá trị không vượt quá giá trị vốn điều lệ và không làm thay
đổi hình thức sở hữu của Tổng công ty.
14. Trình Chủ sở hữu của Tổng công ty phê
duyệt phương án sử dụng đất đai, tài sản của Tổng công ty để đầu tư, góp vốn với các đối
tác trong và ngoài nước để thành lập công ty khác và dự án đầu tư ra nước ngoài
của Tổng công ty.
15. Xây dựng phương án tham gia đầu tư góp vốn vào
Công ty khác hoạt động ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của Tổng công ty để
trình Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định.
16. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty
quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn
nhiệm; khen thưởng; kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi
ích khác đối với Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên Tổng công ty.
17. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân
chuyển; cách chức,
miễn nhiệm; khen thưởng; kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương,
tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc,
Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Công ty TNHH
một thành viên
thuộc Tổng công ty, trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty.
18. Quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn của Tổng
công ty tại các
doanh nghiệp có vốn góp của Tổng công ty với đối tác trong nước trên cơ sở đề nghị của
Tổng Giám đốc Tổng công ty.
Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty cử người tham gia
quản lý phần vốn
của Tổng công ty tại các doanh nghiệp có vốn góp với đối tác nước ngoài.
19. Quyết định thay đổi, miễn nhiệm, khen
thưởng,
kỷ luật đối với người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại Công ty có vốn góp
của Tổng công ty; giới thiệu người đại diện ứng cử vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát của Công ty
có vốn góp của Tổng công ty phù hợp với quy định tại Điều lệ của Công ty có vốn
góp và quy định hiện hành của pháp luật.
20. Quyết định cử Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng, Kiểm
soát viên Công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty làm Đại diện chủ sở hữu
đi công tác nước ngoài.
21. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định
những vấn đề khác của Tổng công ty thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ sở hữu
Tổng công ty quy định tại Điều 18 của Điều lệ này và các qui định khác của pháp luật
có liên quan.
22. Tổ chức kiểm tra giám sát
Tổng Giám
đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty và người đại diện vốn góp của Tổng công ty ở
doanh nghiệp khác trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định
tại điều
31 Nghị
định 25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của Chính phủ và quy định khác có liên quan.
23. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
Đại diện chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên do UBND Thành phố quyết định
đầu tư và thành lập trực thuộc Tổng công ty được quy định tại Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Công ty đó.
24. Các quyền hạn, nghĩa vụ khác theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và quy định của Chủ sở hữu Tổng công
ty.
Điều 24. Chế độ làm
việc của Hội đồng thành viên Tổng công ty
1. Hội đồng thành viên Tổng
công ty làm việc theo
chế độ tập thể, họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đối với những vấn đề không yêu
cầu thảo luận thì Hội đồng thành viên có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn
bản.
Hội đồng thành viên có thể họp bất thường để giải
quyết những vấn đề cấp bách của
Tổng công ty trong trường hợp:
a. Do Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng
công ty hoặc Tổng Giám đốc Tổng công ty đề nghị.
b. Do 3/5 tổng số thành viên Hội đồng thành viên Tổng
công ty đề nghị.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty hoặc
thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty được Chủ tịch Hội đồng thành viên
Tổng công ty ủy quyền triệu
tập và chủ trì cuộc họp
của Hội đồng thành viên
Tổng công ty. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội
đồng thành viên Tổng công ty và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước
ngày họp ít nhất là 03 ngày
làm việc.
3. Các cuộc họp hoặc lấy ý kiến các thành
viên của Hội đồng thành viên Tổng công ty hợp lệ khi có ít nhất 3/5 tổng số thành viên
Hội đồng thành viên
Tổng công ty tham dự. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty có hiệu
lực khi có 3/5 tổng số thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty biểu quyết
tán thành; Trường hợp có số phiếu ngang nhau thì bên có phiếu của Chủ tịch Hội đồng thành viên
là quyết định. Thành
viên Hội đồng thành viên
Tổng công ty có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
Khi bàn về nội dung công việc của Tổng công ty có
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phải mời đại diện Công
đoàn Tổng công ty dự họp. Đại diện các cơ quan, tổ chức được mời dự họp có
quyền phát biểu ý kiến
nhưng không tham gia biểu quyết.
4. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý
kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng thành viên
Tổng công ty thông qua và kết luận của các cuộc họp của Hội đồng thành viên
Tổng công ty phải được ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên
đới chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của biên bản họp Hội
đồng thành viên Tổng công ty. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên Tổng công ty có tính bắt buộc thi hành trong Tổng công ty.
5. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng cán bộ quản lý của Tổng công ty cung cấp các
thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của Tổng công ty theo
nghị quyết của Hội đồng thành viên Tổng công ty. Người được yêu cầu cung cấp thông tin
có trách nhiệm cung cấp kịp thời đầy đủ,
chính xác các thông
tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty trừ trường hợp Hội đồng
thành viên Tổng công
ty có quyết định khác.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên Tổng công ty,
kể cả tiền lương,
phụ cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp của Tổng công ty theo
quy định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên Tổng công
ty được quyền
tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia
tư vấn
trong và ngoài Tổng công ty trước khi quyết định các vấn đề quan trọng
thuộc
thẩm quyền của
Hội
đồng thành viên
Tổng công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại Quy chế tài
chính của Tổng công ty.
Điều 25. Trách nhiệm của thành
viên hội đồng thành viên
Tổng công ty
Các thành viên Hội đồng thành viên Tổng công
ty phải
cùng chịu trách pháp luật về quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty nếu
gây thiệt hại cho Tổng công ty và Chủ sở hữu Tổng công ty, trừ Thành viên biểu
quyết không tán
thành quyết định.
Điều 26. Tiêu chuẩn
và điều kiện thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty
Thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước và Thành phố
về tiêu chuẩn
cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Điều 27. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm và thay thế
1. Bổ nhiệm:
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty do Chủ
sở hữu của Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Tổng công
ty. Nhiệm kỳ của Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty là 05 năm.
Thành viên Hội đồng thành viên
Tổng công ty có thể được Chủ sở hữu của Tổng công ty xem xét bổ nhiệm lại.
2. Miễn nhiệm:
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng
công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:
a. Không hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu
của Tổng công ty giao.
b. Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường
hợp bị miễn
nhiệm, thay thế do Điều lệ Tổng công ty quy định; trong trường hợp này Hội đồng thành
viên Tổng công ty có quyền đề
nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng thành
viên
Tổng công ty.
c. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được
giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
d. Không trung thực trong thực thi các
quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho
người khác.
e. Để Tổng công ty rơi vào một trong các trường hợp
sau: thua lỗ liên tiếp trong 02 năm; không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên
vốn Nhà nước đầu tư trong 02 năm hoặc giữa 02 năm có 01 năm lãi hoặc hoà vốn,
trừ trường hợp lỗ hoặc giảm sút lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư có lý do
khách quan được giải trình cụ thể và được các cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận.
f. Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
3. Thay thế:
Thành viên Hội đồng thành viên được thay thế trong những
trường hợp sau:
a. Xin từ chức.
b. Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí
công việc khác.
c. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Chủ tịch Hội
đồng thành viên
1. Chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn
a. Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận
vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Chủ sở hữu của Tổng công y
đầu tư cho Tổng công ty; quản lý Tổng công ty theo nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên.
b. Tổ chức nghiên cứu chiến lược phát triển, kế hoạch dài
hạn, dự án đầu tư quy mô lớn, phương án đổi mới tổ chức, nhân sự chủ chốt của
Tổng công ty để
trình Hội đồng thành viên.
c. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành
viên; quyết định chương
trình, nội dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ trì các cuộc họp
của Hội đồng thành viên.
d. Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết
định của Hội
đồng thành viên.
e. Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị
quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty; có quyền đình chỉ các
quyết định của
Tổng giám đốc trái với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tổng công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên
và trước pháp luật về quyết định của mình.
f. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân
cấp, ủy quyền của Hội
đồng thành viên Tổng công ty, Chủ sở hữu của Tổng công ty và các quy định của pháp
luật.
2. Bổ nhiệm
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công
ty do Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trong số các thành viên
Hội đồng thành viên.
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty không
kiêm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Tổng công ty.
3. Miễn nhiệm, thay thế
Chủ tịch Hội đồng thành viên bị miễn
nniệm, thay thế theo quy định tại mục 2,3 Điều 27 của Điều lệ này.
4. Chế độ lương, phụ
cấp, tiền thưởng phụ cấp và các lợi ích khác
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công
ty được hưởng chế độ tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác trên
cơ sở
quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
MỤC II. TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY
Điều 29. Chức năng
của Tổng Giám đốc Tổng công ty
Tổng Giám đốc là người đại diện theo
pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của Tổng công ty theo mục tiêu, kế hoạch và các
nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên phù hợp với Điều lệ Tổng công ty; chịu
trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao được quy định
tại Điều lệ này và
các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 30. Nhiệm vụ và
quyền hạn:
1. Xây dựng chiến lược phát triển; kế hoạch dài hạn và hàng năm
của Tổng
công ty báo cáo Hội
đồng thành viên Tổng công ty để
trình Chủ sở hữu của Tổng công ty chấp thuận; xây dựng Đề án tổ chức quản
lý, quy chế quản lý nội
bộ, chức năng nhiệm vụ của bộ máy giúp việc của Tổng công ty; phương án
phối hợp kinh doanh giữa Công ty mẹ với các Công ty con do Tổng công ty sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối trình Hội
đồng thành viên quyết định theo thẩm quyền trên cơ sở các quy định của pháp
luật.
2. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp
đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên Tổng công ty.
3. Xây dựng phương án huy động vốn;
phương án sử dụng vốn, tài sản của Tổng công ty để đầu tư ra ngoài; đầu tư, góp
vốn thành lập Công ty khác, mua cổ phần hoặc mua lại một Công ty khác và các hình thức đầu tư khác báo
cáo Hội đồng thành viên Tổng công ty và Chủ sở hữu của Tổng công
ty quyết định theo thẩm quyền.
4. Quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật,
quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Trưởng, Phó các phòng,
ban và tương đương của Tổng công ty; Giám đốc, Phó giám đốc, người phụ trách
phòng Tài chính -
Kế toán của đơn
vị phụ thuộc và tương đương của Tổng công ty sau khi báo cáo và được chấp thuận
bằng văn bản của Hội đồng
thành viên Tổng công ty.
5. Đề nghị Hội đồng thành viên trình Chủ sở hữu của Tổng
công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng; kỷ
luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích
khác đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên
Tổng công ty.
6. Đề nghị Hội đồng thành viên Tổng
công ty
quyết
định bổ nhiệm, bổ
nhiệm
lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen
thưởng; kỷ
luật;
thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác
đối với Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng
công ty TNHH một thành viên thuộc Tổng công ty; cử người đại diện phần vốn góp
của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác.
7. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ
thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương áp dụng trong Tổng công ty và
các đơn vị trực
thuộc phù hợp với các quy định của Nhà nước trình Hội đồng thành viên phê
duyệt; kiểm tra việc
thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ Tổng công ty.
8. Tổ chức thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế
hoạch đầu tư, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công
nghệ; Điều hành hoạt động của Tổng công ty nhằm
thực hiện các nghị quyết và
quyết định của Hội đồng thành viên và Chủ sở hữu Tổng công ty.
9. Ký kết các hợp đồng dân
sự, kinh tế của Tổng công
ty. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng Giám đốc quy định
tại khoản 2, khoản 3, Điều này thì Tổng Giám đốc chỉ được ký kết sau khi có
nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng thành viên
hoặc cấp có thẩm quyền.
10. Báo cáo trước Hội đồng thành viên về
kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền
của Hội đồng thành viên được quy định tại Điều 23 Điều lệ này; thực hiện việc
công bố công khai
các báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
11. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Chủ sở hữu Tổng
công ty, Hội đồng thành viên, các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối
với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các quy định khác của pháp luật.
12. Được áp dụng các biện pháp cần thiết
trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên và các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
13. Quyền lợi: được hưởng chế độ lương, tiền thưởng
và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
14. Quyết định các vấn đề khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 31. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, thay thế
1. Bổ nhiệm
a. Tổng Giám đốc do Chủ sở hữu của Tổng
công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm;
khen thưởng; kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương, tiền
thưởng, phụ cấp và giải quyết các quyền lợi khác trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội
đồng thành viên. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 5 (năm) năm. Tổng Giám đốc có thể được xem xét
bổ nhiệm lại.
b. Người được tuyển chọn là Tổng Giám đốc
phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo qui định hiện hành của Nhà nước
và Thành phố về tiêu chuẩn cán bộ quản
lý doanh nghiệp.
2. Miễn nhiệm
a. Chủ sở hữu quyết định việc miễn nhiệm trước thời
hạn đối với Tổng Giám đốc Tổng công ty trên cơ sở các quy định tại mục b khoản
2 Điều này.
b. Tổng Giám đốc bị miễn nhiệm trước thời hạn trong những
trường hợp sau
đây:
- Để Tổng công ty rơi vào một trong các trường
hợp sau: thua lỗ liên tiếp trong 02 năm; Tổng công ty xếp loại C trong hai
năm liên tiếp; không đạt
chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư trong 02 năm
hoặc giữa 02 năm có 01 năm lãi hoặc hoà vốn, trừ trường hợp lỗ hoặc giảm sút
lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình cụ thể
và được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
- Tổng công ty lâm vào tình trạng phá sản nhưng
không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
- Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu
do Hội đồng thành viên giao.
- Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc
lạm dụng địa vị quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo
không trung thực tình hình tài chính Tổng công ty từ hai lần trở lên hoặc
một lần nhưng làm sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính của Tổng công ty.
- Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Bị toà án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực
pháp luật.
- Vi phạm nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên,
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
3. Thay thế
- Tự nguyện xin từ chức.
- Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
MỤC III. KIỂM SOÁT VIÊN
Điều 32. Bổ nhiệm và bổ nhiệm lại
Chủ sở hữu của Tổng công ty bổ nhiệm 03 (ba)
Kiểm soát viên; nhiệm kỳ không quá 03 (ba) năm; Chủ sở hữu của Tổng công ty cử một
người phụ trách chung để lập kế hoạch
công tác, phân công, điều
phối công việc của các Kiểm soát viên. Kiểm soát viên có thể được xem
xét bổ nhiệm lại.
Điều 33. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Kiểm soát viên
1. Nhiệm vụ
a. Kiểm tra tính hợp pháp trung thực, cẩn trọng của
Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty trong tổ chức thực hiện quyền
Chủ sở hữu của Tổng công ty trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của
Tổng công ty.
b. Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo
tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác
trước khi trình Chủ sở hữu của Tổng công ty hoặc cơ quan Nhà nước có liên quan; trình
Chủ sở hữu của Tổng công ty báo cáo thẩm định.
c. Kiến nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty các giải
pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh
của Tổng công ty.
d. Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết
định của Chủ sở hữu Tổng công ty
2. Quyền hạn
a. Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ
hồ sơ, tài liệu nào của Tổng công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng
đại diện của Tổng công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và người
quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện
quyền của Chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của Tổng
công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên.
b. Kiểm soát viên có quyền sử dụng con
dấu của Tổng công ty để thực hiện
nhiệm vụ do pháp luật quy định đối với Kiểm soát viên.
Điều 34. Tiêu chuẩn
và điều kiện của Kiểm soát viên
1. Tiêu chuẩn của Kiểm soát viên thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
2. Điều kiện: Kiểm soát viên không đồng
thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc là người có liên quan đến
người quản lý, điều hành doanh nghiệp gồm:
a. Công ty mẹ, người quản lý Công ty mẹ và người có thẩm
quyền bổ nhiệm
người quản lý đó đối với Công ty con.
b. Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra
quyết định, hoạt động
của doanh nghiệp đó thông qua các cơ quan quản lý doanh nghiệp.
c. Người quản lý doanh nghiệp
Điều 35. Thù lao,
tiền lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên
Kiểm soát viên được hưởng thù lao, tiền lương và lợi
ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố
MỤC IV. NGHĨA VỤ,
TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 36. Quan hệ giữa
Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành Tổng công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Tổng
công ty thì Tổng Giám đốc báo cáo với Hội đồng thành viên để xem xét, điều chỉnh lại
Nghị quyết, quyết định. Hội
đồng thành viên phải xem xét đề nghị của Tổng Giám đốc. Trường hợp
Hội đồng thành viên không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Tổng Giám
đốc vẫn phải thực hiện nhưng được quyền kiến nghị lên Chủ sở hữu Tổng công ty.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết
thúc quý, và 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày kết thúc năm, Tổng Giám đốc phải
gửi báo cáo
bằng văn bản về tình hình hoạt động và dự kiến phương hướng thực hiện trong kỳ tới của
Tổng công ty cho Hội đồng
thành viên.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền tham dự hoặc cử đại
diện Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp giao ban, cuộc họp chuẩn bị các
đề án trình Hội đồng thành viên do Tổng Giám đốc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc người đại diện Hội đồng thành viên có quyền phát biểu ý kiến nhưng không
có quyền kết luận cuộc họp.
4. Trường hợp Tổng Giám đốc không là thành viên
Hội đồng thành viên
thì được mời tham dự cuộc họp của Hội đồng thành viên và được quyền phát biểu ý
kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
Điều 37. Nghĩa vụ,
trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên,
Tổng Giám đốc Tổng công ty
1. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu
Tổng công ty, Hội đồng thành viên và trước pháp luật về điều hành hoạt động
hàng ngày của Tổng công ty, về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Các thành viên Hội đồng thành viên
phải cùng chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu của Tổng công ty và pháp luật về
các quyết định của Hội đồng thành viên
(trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này), về kết quả và hiệu
quả hoạt động của Tổng công ty.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc có nghĩa vụ:
a. Thực hiện trung thực, có trách nhiệm
các quyền hạn và nhiệm vụ được giao vì lợi ích của Tổng công ty và của Nhà nước.
b. Không được lợi dụng chức vụ,
quyền hạn sử dụng vốn và tài sản
của Tổng công ty để thu lợi riêng cho bản thân và người khác;
không được đem tài sản của Tổng công ty cho người khác; không được tiết lộ bí
mật của Tổng công ty trong thời gian đang thực hiện chức trách là thành viên
Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc và trong thời hạn tối thiểu là ba năm
sau khi thôi làm thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc Tổng công
ty, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận.
c. Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ,
mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng,
Thủ quỹ của Tổng công ty; hoặc nếu để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng,
Thủ quỹ tại cùng Tổng công ty, thì phải thôi giữ chức Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty. Phải thông
báo cho người bổ nhiệm Tổng giám đốc về các hợp đồng kinh tế, lao động, dân sự
của Tổng công ty ký kết với thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc, với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị,
em ruột của thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc; trường hợp phát hiện
hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu
thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó; nếu hợp đồng đã
được ký kết thì bị coi là vô hiệu, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám
đốc phải bồi thường thiệt hại cho Tổng công ty và bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
d. Khi Tổng công ty không thanh toán đủ
các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì Tổng Giám đốc Tổng công ty
phải báo cáo Hội đồng thành viên, tìm biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính
và thông báo tình hình tài chính của Tổng công ty cho tất cả chủ nợ biết; Chủ tịch
và các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty không được
quyết định tăng tiền lương, không
được trích lợi nhuận trả tiền thưởng cho cán bộ quản lý và người lao động.
e. Khi Tổng công ty không thanh toán đủ
các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực hiện các quy
định tại điểm c khoản này
thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ.
f. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc Tổng công ty vi phạm
Điều lệ, quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại
cho Tổng công ty và
Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và
Điều lệ này. Chủ
sở hữu của Tổng công ty quyết định mức bồi thường.
4. Khi vi phạm một trong các trường hợp
sau đây nhưng chưa đến mức bị truy
cứu trách nhiệm hình sự thì Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty không được thưởng, không được nâng lương và bị xử
lý kỷ luật tuỳ theo mức độ vi phạm:
a. Để Tổng công ty lỗ.
b. Để mất vốn Nhà nước.
c. Quyết định dự án đầu tư không hiệu
quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ.
d. Không bảo đảm tiền lương và các chế độ khác cho
người lao động ở Tổng công ty theo quy định của pháp luật về lao động.
e. Để xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản,
về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định.
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên thiếu
trách nhiệm, không thực hiện đúng các quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật
Doanh nghiệp mà dẫn đến một trong các vi phạm tại khoản 4 của Điều này thì bị miễn nhiệm; tuỳ
theo mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp
luật.
6. Trường hợp để Tổng công ty lâm vào tình
trạng lỗ hai năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước
đầu tư hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ lãi đan xen nhau nhưng
không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên
vốn Nhà nước đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ
suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư có lý do
khách quan được giải trình và đã được Chủ sở hữu của Tổng công ty chấp nhận;
đầu tư mới mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ thì tuỳ theo mức độ vi phạm và
hậu quả, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty bị
hạ lương hoặc bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật.
7. Trường hợp Tổng công ty lâm vào tình trạng phá
sản mà Tổng Giám đốc Tổng công ty không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị
miễn nhiệm và
chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; nếu Tổng Giám đốc Tổng công ty
không nộp đơn mà Hội đồng thành viên không yêu cầu Tổng Giám đốc nộp đơn yêu
cầu phá sản thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc bị miễn nhiệm.
8. Tổng công ty thuộc diện tổ chức lại,
giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại,
giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì
Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
bị miễn nhiệm.
9. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội
đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty thực hiện các nghĩa vụ và trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
MỤC V. PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỘ MÁY GIÚP VIỆC VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Điều 38. Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng
1. Phó Tổng Giám đốc
Tổng công ty:
a. Chức năng, nhiệm vụ:
Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty giúp Tổng Giám đốc
điều hành một
hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty theo phân công và ủy quyền của
Tổng Giám đốc.
Phó Tổng Giám đốc Tổng công
ty chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc Tổng Công ty và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
b. Tiêu chuẩn:
Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.
c. Bổ nhiệm, miễn nhiệm:
- Bổ nhiệm: Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty do
Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm.
Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty được
xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao cho ở nhiệm kỳ trước.
- Miễn nhiệm: Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty do
Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty trong các trường hợp
sau:
+ Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm.
+ Bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân
sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của cơ
quan Nhà nước có
thẩm quyền.
+ Không trung thực trong thực thi các
chuyền hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác, tiết lộ bí mật
gây thiệt hại cho Tổng công ty.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ tổ chức
điều hành sản xuất kinh doanh do Tổng giám đốc Tổng công ty phân công dẫn đến
Tổng công ty không hoàn thành nhiệm vụ chỉ tiêu phát triển hàng năm mà Tổng công ty đã
quyết định.
+ Các trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
d. Quyền lợi:
Phó Tổng Giám đốc được hưởng tiền
lương, tiền thưởng và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và
Thành phố.
2. Kế toán Trưởng:
a. Chức năng, nhiệm vụ:
Kế toán trưởng Tổng công ty là người
giúp Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty quản lý, kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn và thực
hiện nghiệp vụ về tài chính, kế toán của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
Kế toán trưởng Tổng công ty chịu trách nhiệm trước
Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội
đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty và
pháp luật về nhiệm vụ
được phân công hoặc ủy quyền.
b. Tiêu chuẩn:
Kế toán trưởng Tổng công ty thực hiện theo quy định hiện
hành của Nhà nước
và Thành phố về công tác tổ
chức cán
bộ.
c. Bổ nhiệm, miễn nhiệm:
- Bổ nhiệm: Kế toán trưởng Tổng
công ty do Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ
sở đề nghị của
Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty. Thời hạn bổ nhiệm là 05
năm.
Kế toán trưởng Tổng công ty có thể được bổ nhiệm
lại nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao cho ở nhiệm kỳ trước.
- Miễn nhiệm: Kế toán trưởng Tổng công ty do Chủ
sở hữu của Tổng công ty quyết định miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty trong các trường hợp sau:
+ Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm.
+ Quyết định vượt quá thẩm quyền được
quy định trong quy chế tài chính của Tổng công ty và vi phạm các quy định của
Nhà nước dẫn đến hậu quả
nghiêm trọng đối với hoạt
động tài chính của Tổng công ty.
+ Bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân
sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Không trung thực trong thực thi các
cuyền hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác,
tiết lộ bí mật gây
thiệt hại cho Tổng công ty.
Báo cáo không trung thực tài chính Tổng công ty từ hai (02) lần trở lên hoặc một (01) lần
nhưng làm sai lệch nghiêm trọng
tình hình tài chính của Tổng công ty.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ do Hội đồng thành viên
và Tổng Giám đốc Tổng công
ty phân công dẫn đến Tổng công ty không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch
sản xuất kinh doanh được Chủ sở hữu của Tổng công ty giao.
+ Các trường hợp khác theo quy định
của pháp
luật.
d. Quyền lợi:
Kế toán trưởng được hưởng tiền lương, theo quy
định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 39. Điều kiện
tham gia quản lý Công ty khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên
chuyên trách Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán
trưởng Tổng công ty
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành
viên chuyên trách Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc Tổng
công ty, Kế toán trưởng
Tổng công ty không được tham gia kiêm nhiệm giữ các chức danh: Chủ tịch, Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty TNHH một thành viên thuộc Tổng công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng
thành viên chuyên trách, Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc Tổng công
ty, Kế toán trưởng Tổng công ty được tham gia quản lý phần vốn của Tổng công ty
tại công ty cổ phần có vốn
góp của Tổng công ty.
3. Các trường hợp khác thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 40. Bộ máy giúp
việc
1. Các Ban, Phòng chuyên môn, nghiệp có
chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty
trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng, Ban
chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại quy chế quản lý nội bộ của Tổng công ty
do Tổng Giám đốc xây dựng trình Hội đồng thành viên phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng thành
viên ký quyết định ban hành.
3. Trong quá trình hoạt động, Tổng Giám
đốc có quyền đề nghị Hội đồng thành viên thay đổi cơ cấu tổ chức, biên chế số
lượng và chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Ban chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và quy định pháp
luật. Hội đồng thành viên xem xét, quyết định việc thay đổi do Tổng Giám đốc
Tổng công ty đề nghị.
Chương 5.
QUẢN
LÝ VỐN VÀ CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN QUẢN LÝ PHẦN VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 41. Vốn của Tổng
công ty đầu tư vào doanh nghiệp khác.
1. Vốn của Tổng công ty đầu tư vào các doanh
nghiệp
khác, bao gồm: vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
hữu hình hoặc vô hình thuộc sở hữu của Tổng công ty đầu tư vào doanh nghiệp
khác.
2. Vốn của Chủ sở hữu Tổng công ty đầu tư, góp vào
doanh nghiệp khác giao cho Tổng công ty.
3. Giá trị vốn nhà nước đầu tư tại các bộ
phận trong Tổng công ty được cổ phần hóa hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH hai
thành viên trở lên.
4. Vốn do Tổng công ty tự vay để đầu tư.
5. Vốn tái đầu tư từ lợi ích được chia.
6. Các loại vốn khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 42. Quyền, nghĩa
vụ của Tổng công ty trong tham gia đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp khác
1. Tổng Công ty là Chủ sở hữu vốn góp tại
các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền, nghĩa vụ trong quản lý vốn góp
tại các doanh nghiệp khác
a. Quyền, nghĩa vụ của Tổng công ty:
- Quyết định đầu tư, góp vốn, tăng, giảm vốn
đầu tư hoặc vốn góp theo quy định của pháp luật liên quan, Điều lệ này và Điều lệ của
doanh nghiệp khác mà Tổng công ty có vốn góp.
- Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật đối với người đại diện vốn góp của Tổng công ty tại các doanh nghiệp khác;
giới thiệu người đại diện ứng cử vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của
doanh nghiệp có vốn góp của
Tổng công ty phù hợp với các quy định tại Điều lệ của Tổng công ty và pháp luật liên quan tại Việt Nam và ở nước ngoài.
- Quyết định giao số vốn
góp
tương
ứng với
số phiếu biểu quyết cho từng người đại diện.
b. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng
công ty:
- Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen
thưởng,
kỷ luật đối với người đại diện có vốn đầu tư của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng
Giám đốc
Tổng công ty.
- Giao nhiệm vụ và chỉ đạo, yêu cầu người đại diện
thực hiện theo các nội dung:
+ Định hướng thực hiện các mục tiêu và
kế hoạch
phối hợp đầu tư, sản xuất, kinh doanh đối với doanh nghiệp có vốn góp vốn của Tổng công
ty.
+ Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về
tình hình
tài chính, kết quả đầu tư, sản xuất, kinh doanh và các nội dung khác.
+ Báo cáo những vấn đề quan trọng của doanh nghiệp
có vốn góp của Tổng công ty để xin ý kiến trước khi biểu quyết.
+ Báo cáo việc sử dụng vốn góp, thị
trường, bí quyết
công nghệ và những vấn đề khác để phục vụ định hướng phát triển và mục tiêu của Tổng
công ty.
- Giải quyết những đề nghị của người đại diện của Tổng công ty tại các doanh nghiệp
có vốn góp của Tổng công ty.
- Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần vốn góp của Tổng
công ty
tại các doanh nghiệp có vốn góp của Tổng công ty. Phần vốn thu về,
kể cả lãi được chia phải hạch toán doanh thu
theo quy định. Trường hợp tổ chức lại Tổng công ty thì việc quản lý phần vốn đầu
tư, cổ phần này thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của Tổng
công ty và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của
Tổng công ty tại doanh nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 43. Quyền và
nghĩa vụ của người đại diện quản lý phần vốn.
1. Trực tiếp tham gia ứng cử vào bộ máy
quản lý, điều hành của
doanh nghiệp khác theo quy định của Điều lệ của doanh nghiệp đó.
2. Khi được thực hiện quyền của cổ đông,
thành viên góp vốn, bên liên doanh trong các kỳ họp Đại Hội đồng cổ đông, thành
viên góp vốn, các bên
liên doanh phải sử dụng quyền đó một cách thận trọng theo đúng
chỉ đạo của Chủ sở hữu vốn.
3. Theo dõi và giám sát tình hình hoạt
động kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
theo quy định của pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp. Thực hiện báo cáo định kỳ
hoặc theo yêu cầu của Chủ sở hữu vốn về tình hình, kết quả hoạt
động kinh doanh, vấn đề tài chính của
doanh nghiệp khác, việc thực hiện các nhiệm vụ của Chủ sở hữu vốn giao.
4. Người đại diện tham gia Ban quản lý điều hành doanh
nghiệp khác phải nghiên
cứu, đề xuất phương hướng, biện pháp hoạt động của tại doanh nghiệp khác để trình Chủ sở
hữu vốn phê duyệt. Đối với những vấn đề quan trọng của doanh nghiệp đưa ra thảo
luận trong Hội đồng
quản trị, Ban giám đốc, Đại hội đồng cổ đông hay các thành viên góp vốn hay bên liên doanh
như phương hướng, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, huy động thêm cổ phần, vốn
góp, chia cổ tức... người đại diện phải chủ động báo cáo Chủ sở hữu vốn cho ý kiến bằng văn bản, người
đại diện có trách nhiệm phát biểu trong cuộc họp và phát biểu theo ý kiến chỉ đạo của Chủ
sở hữu. Trường hợp nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc của doanh nghiệp khác thì phải thống nhất thực hiện ý kiến chỉ đạo của
Chủ sở hữu.
5. Người đại diện ở doanh nghiêp có cổ
phần, vốn góp chi phối phải có trách nhiệm hướng doanh nghiệp đó đi đúng mục
tiêu, định hướng của công ty; sử dụng quyền chi phối hoặc phủ quyết để quyết
định việc bổ sung ngành nghề kinh doanh. Khi phát hiện doanh nghiệp đi chệch
mục tiêu, định hướng của công ty phải báo cáo ngay Chủ sở hữu và đề xuất giải
pháp khắc phục. Sau khi được Chủ sở hữu vốn thông qua cần tổ chức thực hiện ngay để
nhanh chóng hướng doanh nghiệp đi đúng mục tiêu, định hướng đã xác định.
6. Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu vốn về các nhiệm vụ
được giao. Trường
hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho Chủ sở hữu vốn
thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc về hiệu quả sử dụng phần vốn góp.
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp và Điều lệ của Tổng công ty.
Điều 44. Tiêu chuẩn,
điều kiện và quyền lợi của người đại diện quản lý phần vốn.
1. Người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp tại Công ty có vốn
góp của
Tổng công ty phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Nhà nước
và thành phố về công tác cán
bộ.
2. Người trực tiếp quản lý phần vốn góp
của Tổng công ty được hưởng
chế độ lương, thưởng hoặc thù lao, phụ cấp trách nhiệm và các chế độ khác theo
quy định của Nhà nước, Thành phố và Tổng công ty.
Chương 6.
CÁC
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC, CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều 45. Đơn vị phụ
thuộc, Công ty con, Công ty liên kết của Tổng công ty
Tổng công ty có các đơn vị phụ thuộc, Công ty con, Công ty
liên kết tại
thời điểm phê duyệt Điều lệ (có phụ lục kèm theo).
Điều 46. Quan hệ giữa
Tổng công ty với đơn vị phụ thuộc và đơn vị sự nghiệp
1. Đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế phụ
thuộc thực hiện chế độ phân cấp hạch toán do Tổng công ty quy định; được tạo
nguồn thu từ việc thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ, nghiên cứu khoa học
và đào tạo chuyển giao công
nghệ với các đơn vị trong và ngoài Tổng công ty. Đơn vị sự nghiệp hoạt động
theo quy chế do Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng và
trình Hội đồng thành viên phê duyệt.
2. Đơn vị phụ thuộc Tổng công ty được ký kết các hợp
đồng kinh tế, thực hiện các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, tổ chức
và nhân sự theo ủy quyền của
Tổng công ty quy định trong quy chế của đơn vị hạch toán phụ thuộc do Tổng giám
đốc xây dựng và trình Hội đồng thành viên phê duyệt. Tổng công ty chịu trách
nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị
hạch toán phụ thuộc.
3. Các đơn vị phụ thuộc Tổng
công ty không có vốn và
tài sản riêng. Toàn bộ vốn và tài sản
của đơn vị phụ thuộc thuộc sở hữu của Tổng công ty. Việc điều chuyển vốn và tài
sản cho các đơn vị phụ thuộc Tổng công ty phải căn cứ vào phương án kinh doanh
của các đơn vị phụ thuộc được Hội đồng thành viên Tổng công ty phê duyệt.
Điều 47. Quan hệ của
Tổng công ty đối với Công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty
Tổng công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
sau đối với Công ty con là Công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty:
1. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty
quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi, sáp nhập, giải thể, phá sản Công ty
con là Công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty và quy định mô hình
tổ chức và cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên.
2. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty
quyết định việc điều chỉnh vốn điều lệ, tăng hoặc chuyển nhượng một phần vốn
điều lệ của Công ty.
3. Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi, bổ sung
Điều lệ, Quy chế tài chính của Công ty.
4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động,
luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng; kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương, tiền
thưởng và các lợi ích khác đối với Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc,
Kiểm soát viên, Kế toán trưởng
Công ty.
5. Quyết định mục tiêu, định hướng, chiến lược phát
triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công
ty.
6. Tổ chức giám sát bằng các hoạt động kiểm tra, kiểm
toán nội bộ, theo dõi và đánh giá
hoạt động kinh doanh, tài chính và quản lý của Công ty, hoạt động của Chủ tịch
Công ty, Kiểm soát viên và Giám đốc Công ty.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định tại Điều lệ này, Điều lệ của Công ty và các quy định pháp luật.
Điều 48. Quan hệ giữa
Tổng công ty và Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên:
1. Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm
hữu hạn có hai thành viên trở lên, Công ty ở nước ngoài được thành lập, tổ chức
và hoạt động theo pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của Công ty đó.
2. Tổng công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ
và trách nhiệm của cổ đông hoặc thành viên, bên liên doanh, bên góp vốn tại
Công ty con theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty.
3. Tổng công ty trực tiếp quản lý vốn góp
ở Công ty con thông qua người trực tiếp quản lý phần vốn của Tổng công ty tại
các Công ty con (sau đây gọi là người trực tiếp quản lý phần vốn góp).
4. Tổng công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
a. Cử, bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật,
quyết định phụ cấp và lợi ích của người trực tiếp quản lý phần vốn góp chi
phối.
b. Yêu cầu người trực tiếp quản lý phần
vốn góp chi phối báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh và các nội dung khác của Công ty con.
c. Giao nhiệm vụ và yêu cầu người
trực tiếp quản lý phần vốn góp chi phối xin ý kiến về những vấn đề quan trọng
trước khi biểu quyết tại Công ty con; báo cáo việc sử dụng cổ phần, vốn góp chi phối để phục
vụ định hướng phát triển và mục tiêu của Công ty.
d. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng phần
vốn đã góp vào các Công ty con.
e. Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng,
bảo toàn và phát triển phần vốn đã góp vào các Công ty con.
f. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Quan hệ giữa
Tổng công ty với Công ty liên kết
1. Công ty liên kết được thành lập, tổ
chức và hoạt động theo quy định pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của
Công ty đó.
2. Tổng công ty cử người đại diện để thực
hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh
theo Điều lệ của Công
ty liên kết hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo hợp đồng liên
kết.
3. Các quan hệ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 50. Nghĩa vụ và
trách nhiệm của Tổng công ty đối với Công ty con, Công ty liên kết
1. Nghĩa vụ:
a. Bảo đảm định hướng chiến lược kinh doanh chung
của tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con phù hợp với Điều lệ của Công ty con, Công
ty liên kết.
b. Phối hợp giữa các Công ty trong
tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con để tìm kiếm, cung cấp nguồn đầu vào, tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ mà
từng Công ty đơn lẻ không có khả năng thực hiện, thực hiện không có hiệu quả
hoặc hiệu quả thấp hơn so với
khi có sự phối hợp của tổ hợp Công ty mẹ
- Công ty con.
c. Hạn chế tình trạng đầu tư, kinh doanh
dẫn đến phân tán, lãng phí nguồn lực, giảm hiệu quả kinh doanh của tổ hợp Công ty mẹ -
Công ty con.
d. Thực hiện hoạt động nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương
mại, tạo điều kiện cho các công ty trong tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con mở
rộng nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
e. Thực hiện các quyền chi phối đối với
Công ty con theo Điều lệ của công ty bị chi phối. Tổng công ty không được lạm dụng quyền
chi phối làm tổn hại đến lợi ích của các Công ty con, các chủ nợ, các cổ đông,
thành viên góp vốn khác và các bên có liên quan.
f. Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trách nhiệm:
Trường hợp thực hiện các hoạt động sau
đây không có sự thỏa thuận với Công ty con, gây thiệt hại cho Công ty và các
bên liên quan thì Tổng Giám đốc
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các công ty và các bên liên
quan:
a. Buộc Công ty con phải ký kết thực hiện các hợp
đồng kinh tế không bình
đẳng và bất lợi đối với các đơn vị này.
b. Điều chuyển vốn, tài sản của Công ty con gây thiệt
hại cho Công ty bị điều chuyển, trừ trường hợp: điều chuyển theo phương thức
thanh toán; thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
c. Điều chuyển một số hoạt động có
hiệu quả, có lãi từ Công ty con này sang Công ty con khác mà không có sự thỏa
thuận của Công ty bị điều chuyển, dẫn đến Công ty bị điều chuyển
bị lỗ hoặc lợi
nhuận bị giảm sút nghiêm trọng.
d. Quyết định các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đối với các
Công ty con trái với Điều lệ và pháp luật; giao nhiệm vụ của Tổng công ty cho
Công ty con, Công ty liên kết không dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế với các Công
ty này.
e. Buộc các công ty con cho Tổng công ty
hoặc Công ty con khác vay vốn với lãi suất thấp hơn điều kiện vay và thanh toán không hợp lý
hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để Tổng công ty, Công ty con khác thực
hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi
ro đối với hoạt động kinh doanh của Công ty con.
f. Các trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
Chương 7.
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 51. Quyền của
người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia quản lý Tổng công
ty thông qua các hình thức tổ chức sau:
a. Đại hội công nhân, viên chức, lao động
Tổng công ty.
b. Tổ chức Công đoàn của Tổng công ty.
c. Ban thanh tra nhân dân của Tổng
công ty.
d. Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động hoặc đại diện của người
lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi Tổng Giám đốc Tổng
công ty quyết định hoặc đề xuất Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định các vấn đề
sau:
a. Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện
pháp phát triển sản xuất, kinh doanh, sắp xếp lại sản xuất, bố trí lại lao động
của Tổng công ty.
b. Phương án cổ phần hóa, đa dạng hóa
hoặc chuyển đổi sở hữu Tổng công ty
c. Các nội quy, quy chế của Tổng công ty
liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp
luật.
d. Các biện pháp bảo hộ lao động, cải
thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và
đào tạo lại người lao động.
e. Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các
chức danh Chủ tịch và thành viên hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám
đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng
Tổng công ty và các chức danh quản lý khác khi có yêu cầu.
3. Thông qua Đại hội công nhân viên chức và tổ chức
Công đoàn, người lao động có quyền thảo luận các vấn đề sau đây:
a. Nội dung hoặc sửa đổi,
bổ sung nội dung thoả ước
lao động tập thể, quy chế trả lương, trả thưởng; Được cử người
đại diện tập thể người lao động để thương lượng và ký kết Thoả ước
lao động tập thể với Tổng
Giám đốc Tổng công ty.
b. Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen
thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch khác
của Tổng công ty có liên quan
trực tiếp đến
nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động phù hợp các quy định của pháp luật.
c. Đánh giá kết quả hoạt động và
chương trình hoạt động của Ban thanh tra nhân dân Tổng công ty.
d. Bầu thanh tra nhân dân Tổng công ty.
4. Tham gia các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 52. Nghĩa vụ của
người lao động
1. Người lao động phải có nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng lao động đã ký với Tổng Giám đốc hoặc người được Tổng Giám đốc
Tổng công ty ủy quyền, thực hiện
nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy định khác có liên quan
đến lao động, được hội nghị công nhân viên chức lao động Tổng công ty thông qua.
2. Người lao động phải không ngừng học
tập, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để hoàn thành công việc được giao.
3. Chấp hành chủ trương, chính sách pháp
luật của Nhà nước, Thành phố và phương án, tổ chức lại sản xuất kinh doanh,
phương án sắp xếp lại lao động của Tổng công ty.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định hiện hành của Bộ Luật lao động và các quy định hợp pháp của Tổng công ty.
Chương 8.
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY
Điều 53. Cơ chế hoạt
động tài chính của Tổng công ty
Cơ chế hoạt động tài chính của Tổng
công ty thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính đã được Chủ sở hữu của Tổng
công ty phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật.
Chương 9.
TỔ
CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN
Điều 54. Tổ chức lại
Tổng công ty
Các hình thức tổ chức lại Tổng công ty
bao gồm: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và các hình thức khác theo quy định của
pháp luật.
Việc tổ chức lại Tổng công ty do Chủ
sở hữu của Tổng công ty quyết định hoặc do Hội đồng thành viên Tổng công ty trình
Chủ sở hữu của Tổng công ty xem xét, quyết định trên cơ sở các quy định của
pháp luật.
Điều 55. Chuyển đổi
sở hữu Tổng công ty
Tổng công ty chuyển đổi sở hữu theo
các hình thức sau:
a. Chủ sở hữu chuyển toàn bộ vốn Điều lệ cho tổ chức
khác.
b. Cổ phần hóa toàn bộ hoặc một bộ phận
của Tổng công ty.
c. Bán toàn bộ hoặc một bộ phận của Tổng công ty.
d. Giao Tổng công ty cho tập thể người
lao động.
2. Khi có quyết định chuyển đổi sở hữu,
Tổng công ty tiến hành chuyển đổi theo trình tự, thủ tục của pháp luật về chuyển đổi sở hữu.
Điều 56. Giải thể
Tổng công ty
1. Tổng công ty bị giải thể trong
các trường hợp sau
đây:
a. Kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa
lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
b. Không thực hiện được nhiệm vụ do Nhà
nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
c. Việc tiếp tục duy trì Tổng công ty là
không cần thiết.
2. Trình tự, thủ tục giải thể Tổng công
ty được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của Chủ sở hữu Tổng công ty.
Điều 57. Phá sản Tổng
công ty
Thực hiện theo quy định của Luật phá sản.
Chương 10.
SỔ
SÁCH VÀ HỒ SƠ TỔNG CÔNG TY
Điều 58. Quyền tiếp
cận sổ sách và hồ sơ Tổng công ty
1. Định kỳ hàng năm Hội đồng thành viên
có trách nhiệm báo cáo Chủ sở hữu những tài liệu được yêu cầu theo quy định của
pháp luật.
2. Trong trường hợp đột xuất Chủ sở hữu của
Tổng công ty có quyền yêu cầu bằng văn bản Hội đồng thành viên cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu
nào liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền của Chủ sở hữu Tổng công ty theo quy định của pháp luật và
Điều lệ này.
3. Tổng Giám đốc Tổng công ty có trách
nhiệm tổ chức chuẩn bị và báo cáo để Hội đồng thành viên cung cấp hồ sơ, tài liệu
theo yêu cầu của Chủ sở
hữu Tổng công ty. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên được Tổng Giám
đốc Tổng công ty cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị cho cuộc họp thường kỳ của Hội
đồng thành viên. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu
Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, các
cán
bộ quản lý của Tổng công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.
4. Tổng Giám đốc Tổng công ty là người chịu trách
nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Tổng công ty.
5. Người lao động trong Tổng công ty có
quyền tìm hiểu thông tin về Tổng công ty
thông qua Hội nghị công nhân viên chức và Ban Thanh tra nhân dân của Tổng công
ty.
6. Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 59. Công khai
thông tin
1. Tổng Giám đốc Tổng công ty là người
thực hiện các quy định của pháp luật và Điều lệ Tổng công ty về công khai thông
tin và chịu trách nhiệm về việc thực
hiện các quy định này. Bộ phận lưu giữ hồ sơ tài liệu của Tổng công ty chỉ được
cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết định của Tổng Giám đốc Tổng công ty
hoặc người được Tổng Giám đốc Tổng công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông
tin thực hiện theo các quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, Tổng Giám đốc Tổng công ty là người
chịu trách nhiệm tổ chức cung
cấp thông tin theo quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương 11.
GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ TỔNG CÔNG TY
Điều 60. Giải quyết
tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ Tổng
công ty hoặc
tranh chấp liên quan đến quan hệ giữa Chủ sở hữu của Tổng công ty và Tổng công
ty, giữa Chủ sở hữu của Tổng công ty và Hội đồng thành viên, giữa Hội đồng
thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty, bộ máy giúp việc được căn cứ theo Điều lệ này và
theo quy định của pháp luật.
Điều 61. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ
1. Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do
Chủ sở hữu
quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty.
2. Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền đề nghị Chủ sở
hữu của Tổng công ty về phương án sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
Chương 12.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 62. Hiệu lực thi
hành
1. Điều lệ này gồm 12 Chương và 62 Điều,
là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Vận tải Hà Nội. Tất cả các cá nhân, các đơn vị phụ thuộc, các
đơn vị thành viên của Tổng công
ty có trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
2. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều lệ này thay thế Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tổng công ty Vận tải Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số
57/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 của UBND Thành phố Hà Nội.
3. Các đơn vị phụ thuộc, các Công ty con
của Tổng công ty căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức
pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng
Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của đơn vị không được trái với Điều lệ này,
trình cấp có thẩm
quyền phê
duyệt.
PHỤ
LỤC
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔNG CÔNG TY VẬN
TẢI HÀ NỘI TẠI THỜI ĐIỂM PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ
I. Công ty mẹ:
A- Các phòng, ban:
1. Văn phòng Tổng Công ty.
2. Ban Tổ chức - Tiền lương.
3. Ban Tài chính - Kế toán.
4. Ban Kế hoạch - Đầu tư.
5. Ban Quản lý Dự án.
6. Trung tâm Đào tạo.
7. Trung tâm Điều hành xe buýt.
8. Trung tâm Vé xe buýt.
9. Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ.
10. Trung tâm Kiểm tra - Giám sát.
B- Các đơn vị phụ thuộc:
1. Xí nghiệp xe buýt Hà Nội.
2. Xí nghiệp xe buýt 10/10 Hà Nội.
3. Xí nghiệp xe buýt Thăng Long Hà Nội.
4. Xí nghiệp xe Điện Hà Nội.
5. Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội.
6. Xí nghiệp Kinh doanh tổng hợp Hà Nội.
7. Xí nghiệp Toyota Hoàn kiếm Hà Nội.
8. Xí nghiệp Trung đại tu ô
tô Hà Nội.
9. Trung tâm Tân Đạt.
10. Trung tâm Thương mại và Dịch vụ.
11.Trung tâm Hạ tầng vận tải công cộng.
II. Các Công ty con là
Công ty TNHH một thành viên:
1. Công ty TNHH một thành viên Bến xe Hà
Nội.
2. Công ty TNHH một thành viên Khai thác
điểm đỗ xe Hà Nội.
III. Các Công ty con là
Công ty cổ phần:
1. Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hóa Hà
Nội.
2. Công ty cổ phần Xe khách Hà Nội.
3. Công ty cổ phần Xăng dầu chất đốt Hà Nội.
IV. Các Công ty liên kết
và liên doanh với nước ngoài:
1. Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông đô
thị Hà Nội.
2. Công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội.
3. Công ty TNHH Toyota Láng Hạ.
4. Công ty TNHH phát triển Giảng Võ.
5. Công ty liên doanh Sakura Hanoi Plaza.