201 |
Dịch vụ gọi tự do Hết hiệu lực
| là dịch vụ nội dung thông tin mà người sử dụng dịch vụ không phải thanh toán cước dịch vụ. Doanh nghiệp cung cấp nội dung thông tin chịu trách nhiệm thanh toán cước với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ gọi tự do. |
52/2006/QĐ-BBCVT
|
|
202 |
Dịch vụ hành chính công
| là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. |
64/2007/NĐ-CP
|
|
202 |
Dịch vụ hành chính công Hết hiệu lực
| là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý |
26/2009/TT-BTTTT
|
|
202 |
Dịch vụ hành chính công Hết hiệu lực
| Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục đích lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cung cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước quản lý |
30/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
202 |
Dịch vụ hành chính công Hết hiệu lực
| Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý
Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân |
43/2011/NĐ-CP
|
|
202 |
Dịch vụ hành chính công
| Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý |
6486/BNN-VP
|
|
203 |
Dịch vụ hành chính công (Dịch vụ công)
| Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý |
163/QĐ-TCTL
|
|
204 |
Dịch vụ hành chính công trực tuyến
| Là những dịch vụ công được thực hiện, giao dịch thông qua môi trường mạng Internet theo các mức độ khác nhau |
163/QĐ-TCTL
|
|
204 |
Dịch vụ hành chính công trực tuyến
| là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng |
70/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Nam
|
205 |
Dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trực tuyến
| Được hiểu theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 |
361/BTTTT-ƯDCNTT
|
|
206 |
Dịch vụ hỗ trợ giáo dục hoà nhập
| là tất cả các dịch vụ: phát hiện và can thiệp sớm, tư vấn chuyên môn, giáo viên, phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học được cung cấp để hỗ trợ quá trình giáo dục trong trường học, gia đình, cộng đồng và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn |
39/2009/TT-BGDĐT
|
|
207 |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng Hết hiệu lực
| là dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông cung cấp thêm cho người sử dụng dịch vụ trong quá trình sử dụng dịch vụ viễn thông. Với các dịch vụ này, Bộ Bưu chính, Viễn thông phân bổ dải số cho các doanh nghiệp viễn thông. Trên cơ sở dải số đã được phân bổ, các doanh nghiệp viễn thông quy định mã, số cho từng dịch vụ cụ thể để sử dụng hoặc cho thuê. |
52/2006/QĐ-BBCVT
|
|
208 |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc Hết hiệu lực
| là dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp bắt buộc cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông nhằm hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ trong quá trình sử dụng dịch vụ viễn thông. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc bao gồm: dịch vụ đăng ký đàm thoại đường dài trong nước và quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao nội hạt; dịch vụ báo hỏng số thuê bao nội hạt và các dịch vụ khác do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định. |
52/2006/QĐ-BBCVT
|
|
209 |
Dịch vụ hội nghị truyền hình Hết hiệu lực
| Là công nghệ truyền hình ảnh, âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP |
11/2012/TT-NHNN
|
|
210 |
Dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| Là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ kết nối Internet:
a) Dịch vụ truy nhập Internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet;
b) Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng Internet. |
72/2013/NĐ-CP
|
|
210 |
Dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông. |
97/2008/NĐ-CP
|
|
210 |
Dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| Là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập internet, dịch vụ kết nối internet và dịch vụ ứng dụng internet trong viễn thông:
a) Dịch vụ truy nhập internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến internet;
b) Dịch vụ kết nối internet là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng internet trong nước giữa các tổ chức, doanh nghiệp đó;
c) Dịch vụ ứng dụng internet trong viễn thông là dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng được cung cấp cho người sử dụng thông qua mạng lưới thiết bị internet, bao gồm:
- Các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng quy định tại Khoản 4, Điều 13 Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
- Dịch vụ điện thoại internet loại hình PC-to-PC trong nước và quốc tế, PC-to-Phone chiều đi quốc tế;
- Dịch vụ gửi tin nhắn từ internet vào mạng viễn thông di động và mạng viễn thông cố định |
14/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
210 |
Dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| Là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông
a) Dịch vụ truy nhập Internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến Internet
b) Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng Internet trong nước giữa các tổ chức, doanh nghiệp đó
c) Dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông là dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng được cung cấp cho người sử dụng thông qua mạng lưới thiết bị Internet |
51/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Dương
|
211 |
Dịch vụ kết nối Internet Hết hiệu lực
| Là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến Internet |
06/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
211 |
Dịch vụ kết nối Internet Hết hiệu lực
| là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng Internet trong nước giữa các tổ chức, doanh nghiệp đó. |
97/2008/NĐ-CP
|
|
212 |
Dịch vụ kho hàng Hết hiệu lực
| là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân thực hiện việc cho đơn vị vận tải hoặc người có hàng thuê kho thuộc quyền sử dụng của mình để chứa hàng hóa. |
24/2010/TT-BGTVT
|
|
213 |
Dịch vụ khoa học và công nghệ Hết hiệu lực
| là các hoạt động liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, các dịch vụ thông tin khoa học công nghệ, tư vấn, tập huấn về khoa học và công nghệ. |
2696/2005/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
213 |
Dịch vụ khoa học và công nghệ
| Là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. |
29/2013/QH13
|
|
213 |
Dịch vụ khoa học và công nghệ Hết hiệu lực
| là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn |
21/2000/QH10
|
|
214 |
Dịch vụ không lưu Hết hiệu lực
| bao gồm dịch vụ thông báo bay, dịch vụ báo động và dịch vụ kiểm soát không lưu. Ngoài ra, ở những nơi có cung cấp thì dịch vụ thủ tục bay và dịch vụ đánh tín hiệu tại cảng hàng không cũng được coi là loại hình của dịch vụ không lưu. |
63/2005/QĐ-BGTVT
|
|
215 |
Dịch vụ khuyến công
| là các dịch vụ cần triển khai để thực hiện các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định 45/2012/NĐ-CP |
4093/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Nam
|
215 |
Dịch vụ khuyến công Hết hiệu lực
| là các dịch vụ cần triển khai để thực hiện các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 của Quy chế này. |
52/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
216 |
Dịch vụ kiểm soát đường dài Hết hiệu lực
| là dịch vụ kiểm soát không lưu được cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát trong vùng kiểm soát đường dài. |
63/2005/QĐ-BGTVT
|
|
217 |
Dịch vụ kiểm soát không lưu Hết hiệu lực
| là dịch vụ kiểm soát đường dài, dịch vụ kiểm soát tiếp cận, dịch vụ kiểm soát mặt đất tại cảng hàng không quốc tế và dịch vụ kiểm soát tại sân bay nhằm mục đích:
a) Ngăn ngừa các va chạm giữa các tầu bay với nhau và giữa các tầu bay với các vật chướng ngại trên khu hoạt động tại sân bay;
b) Thúc đẩy và duy trì một luồng không lưu điều hòa. |
63/2005/QĐ-BGTVT
|
|
218 |
Dịch vụ kiểm soát mặt đất tại cảng hàng không quốc tế Hết hiệu lực
| là dịch vụ kiểm soát tại sân bay được cung cấp cho các hoạt động bay trên khu hoạt động tại sân bay trừ phần sử dụng cho cất cánh và hạ cánh. |
63/2005/QĐ-BGTVT
|
|
219 |
Dịch vụ kiểm soát tại sân bay Hết hiệu lực
| là dịch vụ kiểm soát không lưu được cung cấp cho các chuyến bay trong khu vực kiểm soát tại sân bay. |
63/2005/QĐ-BGTVT
|
|
220 |
Dịch vụ kiểm soát tiếp cận Hết hiệu lực
| là dịch vụ kiểm soát không lưu được cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát trong vùng kiểm soát tiếp cận. |
63/2005/QĐ-BGTVT
|
|