|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
361/BTTTT-ƯDCNTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phúc
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/BTTTT-ƯDCNTT
V/v hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng,
tính năng kỹ thuật cho Phân hệ phần mềm quản lý biểu mẫu điện tử
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước;
Tiếp theo công văn số
1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện
tử, nhằm giúp các cơ quan nhà nước quản lý thống nhất, tập trung cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính đã được công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình
để phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, và hướng tới năm 2015 cung cấp hầu
hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến từ mức độ 3 trở lên tới người dân và
doanh nghiệp theo mục tiêu tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015. Bộ Thông tin và Truyền
thông tiếp tục hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương về yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật cơ bản cho phân hệ phần mềm
quản lý biểu mẫu điện tử để các cơ quan xem xét, triển khai thống nhất, quản lý
tập trung, một đầu mối các thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử của
cơ quan mình.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) để được hướng dẫn giải quyết.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT Nguyễn Minh Hồng (để b/c);
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm Thông tin;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, ƯDCNTT (03).
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Nguyễn Thành Phúc
|
PHÂN HỆ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ
CÁC
YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Công văn số 361/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17/2/2012 của Bộ Thông tin và Truyền
thông)
1. Khái niệm phân hệ phần mềm quản
lý biểu mẫu điện tử
1.1. Khái niệm
Biểu mẫu điện tử (E-Form): Là
phiên bản điện tử của biểu mẫu giấy, được quản lý, lưu trữ trên máy tính và lưu
hành trên môi trường mạng. E-Form nhằm phục vụ thu thập dữ liệu theo yêu cầu của
một dịch vụ công trực tuyến và tổ chức dữ liệu dưới một định dạng chuẩn, thống
nhất (ví dụ là XML) để gửi tới ứng dụng cung cấp dịch vụ hành chính công tương ứng.
Phân biệt giữa Văn bản điện tử
và E-Form:
Hình
thức
|
Yêu
cầu
|
Văn
bản điện tử
|
- Người sử dụng có thể điền các
thông tin lên biểu mẫu trên máy tính thông qua công cụ soạn thảo văn bản và
được tổ chức lưu trữ dưới một định dạng có thể đọc được, ví dụ: .doc, .docx,
.xsl, .pdf, .odt … để in ra và gửi tới cơ quan hành chính.
- Không hỗ trợ quá trình tương
tác trực tuyến (gửi/nhận) thông qua môi trường mạng giữa người sử dụng biểu mẫu
và phân hệ phần mềm quản lý biểu mẫu điện tử.
|
E-Form
|
- Người sử dụng có thể điền trực
tiếp thông tin lên biểu mẫu thông qua trình duyệt web hoặc giao diện đồ họa của
phần mềm hỗ trợ điền biểu mẫu. Dữ liệu được người sử dụng điền vào biểu mẫu
được tổ chức lưu trữ theo một cấu trúc có định dạng XML trước khi gửi tới
phân hệ phần mềm quản lý biểu mẫu điện tử.
- Hỗ trợ quá trình tương tác trực
tuyến (gửi/nhận) thông qua môi trường mạng giữa người sử dụng biểu mẫu và
phân hệ phần mềm quản lý biểu mẫu điện tử.
- Dữ liệu đặc tả thuộc tính, cấu
trúc của E-Form được quản lý và lưu trữ thống nhất trong cơ sở dữ liệu
(CSDL).
|
Phân hệ phần mềm quản lý E-Form:
là một phần mềm ứng dụng dùng chung, được phát triển trên nền tảng công nghệ cổng
thông tin điện tử nhằm quản lý thống nhất toàn bộ biểu mẫu điện tử của cơ quan
nhà nước. Chức năng của ứng dụng này tập trung vào việc thiết kế, tổ chức lưu
trữ biểu mẫu của hệ thống thủ tục hành chính hiện hành dưới dạng biểu mẫu điện
tử (E-Form) và cung cấp E-Form cho các dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở
lên trên cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Chức năng của phân hệ phần mềm quản
lý E-Form được chia thành 03 nhóm, cụ thể như sau:
- Nhóm chức năng thiết kế: thiết kế
mẫu và phê duyệt E-Form theo yêu cầu của một dịch vụ hành chính công.
- Nhóm chức năng quản lý, lưu trữ:
thiết lập danh mục dịch vụ hành chính công theo ngành, lĩnh vực và tổ chức, sắp
xếp, lưu trữ các E-Form tương ứng để hình thành thư viện E-Form.
- Nhóm chức năng khai thác: cung cấp
E-Form cho các dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên trên cổng thông tin
điện tử/trang thông tin điện tử.
1.2. Giải thích thuật ngữ trong
tài liệu
Trong tài liệu này, các thuật ngữ
được hiểu như sau:
Dịch vụ hành chính công, dịch vụ
công trực tuyến: được hiểu theo quy định tại Điều 3 Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011.
Hồ sơ điện tử: là tập hợp dữ
liệu bao gồm E-Form và các tệp tin đính kèm do tổ chức và cá nhân cung cấp theo
quy định của dịch vụ hành chính công, được phân hệ phần mềm quản lý E-Form đóng
gói và gửi tới ứng dụng cung cấp dịch vụ hành chính công. Hồ sơ điện tử là cơ sở
để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết và cấp giấy tờ có giá trị
pháp lý tương ứng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Ứng dụng cung cấp dịch vụ hành
chính công: là một loại phần mềm ứng dụng được triển khai phục vụ cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, cung cấp chức năng tiếp nhận hồ sơ điện tử và giải quyết,
cấp giấy tờ có giá trị pháp lý theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. Hệ thống một
cửa điện tử cấp huyện quy định tại công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/6/2010
của Bộ Thông tin và Truyền thông là một ứng dụng thuộc loại ứng dụng cung cấp dịch
vụ hành chính công.
Tính chức năng: là khả năng
cung cấp các chức năng của một phần mềm, đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong điều
kiện hoạt động cụ thể.
Tính tin cậy: là mức độ hoạt
động tin cậy trong những điều kiện làm việc cụ thể của một phần mềm.
Tính khả dụng: là khả năng của
một phần mềm giúp người sử dụng dễ hiểu, dễ học, dễ sử dụng trong từng trường hợp
sử dụng cụ thể.
Tính hiệu quả: là khả năng sử
dụng tài nguyên hệ thống hợp lý, hiệu quả của một phần mềm trong điều kiện hoạt
động cụ thể.
Tính hiệu quả: là khả năng
có thể chính sửa của một phần mềm nhằm đảm bảo tính chức năng, tính tin cậy,
tính khả dụng, tính hiệu quả, giúp phần mềm hoạt động ổn định, thích nghi được
với những yêu cầu thay đổi của môi trường triển khai.
Tính khả chuyển: là khả năng
hoạt động của phần mềm trên nhiều môi trường khác nhau.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi áp dụng
Tài liệu là một hướng dẫn kỹ thuật,
nhằm mục đích khuyến nghị các yêu cầu tối thiểu về chức năng, tính năng kỹ thuật
của phân hệ phần mềm quản lý E-Form tập trung, thống nhất trên cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước, giúp các cơ quan nhà nước xem xét, đánh giá, quyết
định lựa chọn giải pháp phù hợp khi phát triển, nâng cấp hoặc mở rộng cổng
thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Phân hệ phần mềm quản lý E-Form chỉ
cài đặt duy nhất tại cổng thông tin điện tử để hình thành một thư viện E-Form
thống nhất của cơ quan nhà nước, cung cấp E-Form với định dạng nhất quán cho tất
cả các dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên được cung cấp trên cổng
thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử thành viên của cơ quan nhà nước;
không khuyến khích cài đặt phân hệ phần mềm này trên các trang thông tin điện tử
thành viên nhằm tránh đầu tư trùng lắp, lãng phí và thiếu nhất quán về định dạng
biểu mẫu điện tử trong cùng cơ quan nhà nước.
2.2. Đối tượng áp dụng
Cổng thông tin điện tử của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Yêu cầu chức năng
3.1. Mục đích
- Cung cấp công cụ thiết kế và phê
duyệt tập trung biểu mẫu điện tử
- Phân loại, sắp xếp dịch vụ hành
chính công theo ngành, lĩnh vực và tổ chức lưu trữ E-Form theo từng dịch vụ
hành chính công để phục vụ quản lý, tra cứu, tìm kiếm và khai thác.
- Cung cấp một giao diện thống nhất
cho tổ chức, cá nhân khi đăng ký và cung cấp thông tin trên E-Form theo yêu cầu
của dịch vụ công trực tuyến tại cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện
tử thành viên.
3.2. Yêu cầu chức năng
Danh sách các chức năng tối thiểu
mà phân hệ phần mềm quản lý E-Form cần có để thực hiện được các mục đích trên.
Các chức năng được chia thành 2 nhóm, các chức năng cần có và các chức năng nên
có, cụ thể bao gồm:
3.2.1. Các chức năng cần có
TT
|
Tên
chức năng
|
Mô
tả
|
Nhóm chức năng thiết kế
|
1.
|
Thiết lập dự thảo E-Form
|
- Thêm mới, điều chỉnh một E-Form
(dạng dự thảo) thông qua các tác vụ thiết kế trên giao diện đồ họa:
+ Thiết lập khung hiển thị
E-Form: vị trí, độ dài, chiều rộng, khung, viền các thông tin, dữ liệu cố định
của E-Form.
+ Thiết lập các thông tin ghi
chú, hỗ trợ, hướng dẫn.
+ Thiết lập các trường nhập liệu:
Loại ô nhập liệu (control), vị trí, kích cỡ, kiểu dữ liệu, các ràng buộc về
giá trị của các trường nhập liệu (bao gồm cả trường nhập liệu dành cho file
đính kèm).
+ Thiết lập các đối tượng điều
khiển cơ bản trên màn hình nhập liệu.
+ Thiết lập thời gian hiệu lực của
E-Form.
+ Thiết lập các thông báo của hệ
thống.
- Cho phép thiết lập mới một
E-Form dựa trên thiết kế mẫu (Template) của E-Form sẵn có trong thư viện
E-Form
|
2
|
Thiết lập thông tin về nguồn phát
hành E-Form
|
Cho phép cập nhật thông tin về
nguồn phát hành biểu mẫu. Thông thường giá trị là URI (Uniform Resource
Identifier).
|
3.
|
Thiết lập quy trình phê duyệt
E-Form
|
- Cho phép thiết lập quy trình xuất
bản E-Form cho các nhóm người sử dụng khác nhau.
|
4.
|
Kiểm tra, xem xét
|
- Hiển thị E-Form, cho phép người
dùng kiểm tra và xem xét tính hợp lệ của Biểu mẫu điện tử dự thảo.
|
5.
|
Phê duyệt và xuất bản E-Form
|
- Cho phép người dùng được phân
quyền phê duyệt và xuất bản E-Form (Thiết lập tính hiệu lực của E-Form).
|
6.
|
Thiết lập bộ gõ tiếng Việt
|
- Cho phép thiết lập bộ gõ tiếng
Việt có dấu theo chuẩn Unicode (TCVN 6909:2001) trên E-Form.
|
Nhóm chức năng quản lý, lưu trữ
|
7.
|
Quản lý danh mục thủ tục hành
chính
|
- Quản lý danh mục thủ tục hành
chính theo ngành, lĩnh vực cụ thể.
|
8.
|
Sắp xếp, phân loại
|
- Sắp xếp, phân loại danh sách
E-Form theo ngành, lĩnh vực của dịch vụ công trực tuyến.
|
9.
|
Thiết lập quy trình khởi tạo hồ
sơ điện tử
|
- Thiết lập danh sách E-Form,
trình tự điền E-Form cho từng dịch vụ công trực tuyến tương ứng, phục vụ hoàn
thiện hồ sơ điện tử.
|
10.
|
Lưu trữ dữ liệu đặc tả cấu trúc
E-Form
|
- Cho phép lưu trữ dữ liệu đặc tả
cấu trúc E-Form trong CSDL.
|
11.
|
Kết xuất (export) dữ liệu
|
- Cho phép kết xuất dữ liệu đặc tả
(Metadata) cấu trúc E-Form theo chuẩn XML và một số định dạng kỹ thuật khác
phù hợp được quy định trong Thông tư 01/2011/TT-BTTTT.
|
12.
|
Nhập (import) dữ liệu
|
- Cho phép đọc dữ liệu đặc tả cấu
trúc E-Form từ các tệp tin được định nghĩa theo chuẩn XML và một số định dạng
kỹ thuật khác phù hợp được quy định trong Thông tư 01/2011/TT-BTTTT.
|
13.
|
Tìm kiếm, tra cứu
|
- Cho phép tìm kiếm E-Form theo
nhiều tiêu chí kết hợp: thời gian, tên E-Form, lĩnh vực/tên dịch vụ công trực
tuyến, trạng thái của E-Form …
|
14.
|
Thay đổi hiệu lực của E-Form
|
- Trong trường hợp nội dung thông
tin trên E-Form không còn phù hợp với quy định của thủ tục hành chính, hệ thống
cho phép người dùng cập nhật trạng thái của E-Form thành: hết hiệu lực.
|
15.
|
Xóa E-Form
|
- Cho phép xóa E-Form có các trạng
thái:
+ Dự thảo
+ Hết hiệu lực và không còn tham
chiếu tới dịch vụ công trực tuyến. Các E-Form bị xóa cùng các thông tin, dữ
liệu có liên quan vẫn được lưu thông tin trong CSDL E-Form (Form Repository)
để có thể lấy ra khi cần thiết.
+ Đang thiết kế.
|
16.
|
Quản lý phiên bản trong giai đoạn
thiết kế và khai thác sử dụng
|
- Tự động cập nhật và hiển thị
các phiên bản của E-Form theo thời gian, đối tượng sửa đổi.
- Lưu trữ cấu trúc dữ liệu các
phiên bản của E-Form.
|
Nhóm chức năng khai thác
|
|
Trình diễn, hiển thị E-Form
(Hiển thị trên cổng thông tin điện
tử của CQNN hoặc trang thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc CQNN tích
hợp trên Cổng thông tin điện tử)
|
17.
|
Hiển thị các thông tin hỗ trợ
|
- Tên quy trình, thủ tục.
- Các bước thực hiện.
- Các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thủ tục, E-Form.
|
18.
|
Hiển thị các trường nhập liệu
dành cho người dùng
|
- Hiển thị các trường nhập liệu
(input controls) cho phép người dùng nhập thông tin thông qua các hình thức:
+ Nhập trực tiếp dữ liệu dạng ký
tự: cho phép giới hạn số dòng, số ký tự, loại ký tự được phép nhập theo yêu cầu.
+ Nhập dữ liệu từ danh mục lựa chọn.
(Ví dụ: Đơn vị hành chính, địa danh, năm, …). Phân loại:
• Trường nhập liệu chỉ được phép
chọn 1 đối tượng: radio button, dropdown list, ...
• Được phép chọn nhiều đối tượng:
checkbox, …
+ Nhập dữ liệu từ tài liệu điện tử
(file) đính kèm, bao gồm: file văn bản, file ảnh, file video, …
- Cho phép nhập dữ liệu tự đoán
nhận (pre-fill, auto-fill) với loại danh mục có số lượng dữ liệu lớn, hoặc dữ
liệu tương tự từ các E-Form đã được điền trước đó.
|
19.
|
Hiển thị các đối tượng điều khiển
cơ bản trong quá trình tạo lập và gửi hồ sơ điện tử.
|
Hiển thị các đối tượng điều khiển
theo trình tự quy định tại chức năng số 2, bao gồm: Bắt đầu (start), Tiếp
theo (next), Trở lại (back), Kết thúc (finish).
|
20.
|
Hiển thị nội dung hồ sơ điện tử
|
- Hiển thị nội dung hồ sơ điện tử
theo vai trò được thiết lập của từng đối tượng sử dụng hệ thống:
+ Người điền E-Form.
+ Cán bộ xử lý.
+ Lãnh đạo phê duyệt.
+ Quản trị hệ thống.
|
21.
|
Hiển thị thông báo của hệ thống
|
- Thông báo lỗi nhập dữ liệu.
- Thông báo lỗi hệ thống.
- Thông báo xác nhận thực hiện gửi
dữ liệu thành công.
|
Thu thập và xử lý thông tin
|
22.
|
Kiểm tra tính hợp lệ của các
thông tin được nhập
|
- Kiểm tra tính hợp lệ của các
thông tin người dùng nhập vào E-Form theo các tiêu chí:
+ Hợp lệ so với quy định đã được
thiết lập.
+ Không trùng lặp với các thông
tin đã có trong CSDL (với các nội dung thông tin không cho phép trùng lặp).
|
23.
|
Ghi nhận và xử lý dữ liệu
|
- Ghi nhận và tự động sắp xếp
thông tin người sử dụng điền vào E-Form dưới dạng dữ liệu có cấu trúc.
- Gửi hồ sơ điện tử tới ứng dụng
xử lý dịch vụ công dưới dạng dữ liệu có cấu trúc thông qua một trong các
phương pháp:
+ Một trong các chuẩn kết nối ứng
dụng cổng thông tin điện tử: JSR 168, JSR 286, WSRP v1.0, WSRP v2.0.
+ Cập nhật trực tiếp tới CSDL hồ
sơ điện tử của ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
24.
|
Kết xuất dữ liệu
|
- Cho phép kết xuất hồ sơ điện tử
theo các định dạng tùy chọn: HTML, Word, PDF, EXCEL, …
|
25.
|
Báo cáo thống kê
|
- Cho phép kết xuất báo cáo thống
kê về hồ sơ điện tử theo nhiều tiêu chí:
+ Lĩnh vực dịch vụ công.
+ Theo ngày, tháng, …
|
26.
|
Tích hợp với ứng dụng cung cấp dịch
vụ hành chính công
|
- Hiển thị danh mục E-Form và
danh mục các dịch vụ công trực tuyến tương ứng.
- Thiết lập tham số kết nối giữa
E-Form và ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tương ứng (Tham số kết nối
có thể bao gồm: tham số kết nối tới CSDL, tham số kết nối tới giao diện lập
trình ứng dụng – API của ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến …).
- Hủy bỏ tham số kết nối giữa
E-Form và ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tương ứng.
|
Nhóm chức năng được thiết lập
trên nền tảng cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử
|
27.
|
Phân quyền truy cập phân hệ
|
- Cho phép thiết lập quyền truy cập
phân hệ trên giao diện quản trị của cổng thông tin điện tử.
|
28.
|
Thiết lập vị trí hiển thị của ứng
dụng hệ trên hệ thống
|
- Thiết lập vị trí hiển thị của ứng
dụng trên cổng thông tin điện tử.
|
29.
|
Phân quyền người sử dụng
|
- Cho phép thiết lập quyền: sử dụng
E-Form; thiết lập, quản lý, phê duyệt E-Form đối với danh sách người dùng của
ứng dụng.
|
30.
|
Kế thừa các chức năng của cổng
thông tin điện tử
|
- Đăng nhập một lần; đăng xuất;
xác thực người dùng; truy xuất dữ liệu từ các thành phần khác: các dữ liệu
danh mục, dữ liệu người dùng, dữ liệu cấu hình hệ thống …; các chức năng an
toàn, bảo mật của hệ thống; …
|
3.2.2. Các chức năng nên có
TT
|
Tên
chức năng
|
Mô
tả
|
Nhóm chức năng thiết kế
|
1.
|
Thiết lập chế độ hiển thị E-Form
|
- Thiết lập chế độ hiển thị
E-Form phù hợp cho nhiều loại thiết bị điện tử khác nhau như máy tính bảng,
Smart phone, …
|
Nhóm chức năng khai thác
|
2.
|
Tích hợp với phân hệ xuất bản
thông tin điện tử
|
- Cho phép kết xuất các thông tin
từ hồ sơ điện tử và xuất bản trên cổng thông tin điện tử, …
|
3.
|
Gửi/Nhận hồ sơ điện tử liên thông
|
- Cho phép Gửi/Nhận hồ sơ điện tử
liên thông với các hệ thống CNTT của các cơ quan, đơn vị khác.
|
4.
|
Tích hợp với hệ thống PKI
|
- Cho phép sử dụng chữ ký số để
thực hiện các giao dịch điện tử bên trong phân hệ.
|
4. Yêu cầu tính năng
4.1. Nguyên tắc xây dựng
- Hướng tới một hệ thống mở, đảm bảo
tính kế thừa, nâng cấp, mở rộng trong tương lai.
- Đảm bảo khả năng tích hợp và trao
đổi dữ liệu với các ứng dụng cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Tuân thủ quy trình quản lý chất
lượng ISO 9001:2008 trong thiết kế, phê duyệt và cung cấp E-Form.
4.2. Yêu cầu tính năng kỹ thuật
đối với phân hệ phần mềm quản lý E-Form
Yêu cầu tính năng kỹ thuật đáp ứng
là những yêu cầu và điều kiện cần thiết để phân hệ phần mềm quản lý E-Form có
thể thực hiện được yêu cầu chức năng trong mục 3 và đảm bảo khả năng triển khai
hệ thống. Yêu cầu kỹ thuật đáp ứng được chia thành 2 nhóm: yêu cầu về tính năng
kỹ thuật cần có và yêu cầu tính năng kỹ thuật nên có.
4.2.1. Danh sách tính năng kỹ
thuật cần có
TT
|
Tính
năng kỹ thuật
|
Yêu cầu chung
|
1.
|
- Tuân thủ các quy định về chuẩn
nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số
01/2011/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông
tin trong cơ quan nhà nước.
|
Tính chức năng
|
2.
|
- Có khả năng xử lý được nhiều định
dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu phi cấu trúc dưới dạng
tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).
|
3.
|
- Dữ liệu được lưu trữ theo chuẩn
định dạng ký tự Unicode.
|
4.
|
- Cho phép tự động cập nhật các sự
kiện (event log) diễn ra trong quá trình hoạt động của ứng dụng để phục vụ
theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình
hoạt động của ứng dụng.
|
5.
|
- Cho phép tìm kiếm toàn văn
(full text search) trong toàn bộ CSDL.
|
6.
|
- Có các cơ chế chống gửi thông
tin rác (dưới dạng captcha, audio, …).
|
Tính tin cậy
|
7.
|
- Cho phép quản lý E-Form của các
thủ tục hành chính của cơ quan, tổ chức, đáp ứng được tính năng tăng trưởng của
dữ liệu.
|
8.
|
- Hoạt động thông suốt và ổn định,
đáp ứng số lượng truy cập lớn, cho phép nhiều đối tượng sử dụng thực hiện và
xử lý dịch vụ công trực tuyến đồng thời.
|
9.
|
- Cho phép sao lưu dữ liệu định kỳ
và đột xuất.
|
10.
|
- Cho phép phục hồi dữ liệu khi hệ
thống gặp sự cố.
|
11.
|
- Cung cấp các báo cáo khai thác,
vận hành hệ thống.
|
Tính khả dụng
|
12.
|
- Hỗ trợ các chuẩn HTML,
JavaScript để đảm bảo tương thích với trình duyệt web thông dụng.
|
13.
|
- Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo
chuẩn Unicode.
|
14.
|
- Tùy biến giao diện của hệ thống
theo vai trò của người sử dụng.
|
Khả
năng bảo trì
|
15.
|
- Hệ thống có khả năng sửa đổi,
nâng cấp, mở rộng các chức năng trên nền tảng hiện tại.
|
Tính
khả chuyển
|
16.
|
- Cho phép cài đặt theo mô hình
máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu.
|
17.
|
- Cho phép cài đặt theo mô hình
máy chủ chính và máy chủ dự phòng.
|
18.
|
- Cho phép cài đặt trong hệ thống
mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.
|
Tính hiệu quả
|
19.
|
Hệ thống phải có tốc độ xử lý tốt,
đưa ra các thông báo, phản hồi một cách nhanh chóng, chính xác.
|
4.2.2. Danh sách tính năng kỹ
thuật nên có
TT
|
Tính
năng kỹ thuật
|
Tính chức năng
|
1.
|
- Thiết kế hệ thống tuân thủ các
nguyên tắc cơ bản của kiến trúc hướng dịch vụ (Service Oriented
Architecture).
|
2.
|
- Thiết kế, xây dựng và khai thác
cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ SQL chuẩn để có thể cho phép triển khai trên
nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như SQL Server, Oracle, DB2 và các ứng dụng
quản lý dữ liệu như MySQL, …
|
3.
|
- Cho phép theo dõi, giám sát việc
sử dụng tài nguyên hệ thống.
|
4.
|
- Cho phép khai thác dữ liệu qua
nhiều kênh thông tin khác nhau: web, mobile, email, thiết bị thông minh
|
Tính khả chuyển
|
5.
|
- Cho phép cài đặt và vận hành tốt
trên nhiều môi trường hệ điều hành nền cơ bản như Windows, Linux, Unix, …
|
6.
|
- Hồ sơ triển khai trên nhiều hệ
quản trị cơ sở dữ liệu.
|
7.
|
- Hỗ trợ lưu trữ dữ liệu trên hệ
thống SAN (storage area network).
|
8.
|
- Hỗ trợ lưu trữ dữ liệu trên các
máy chủ điện toán đám mây, việc truy cập đến dữ liệu có thể thực hiện trên
internet.
|
Công văn 361/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho Phân hệ phần mềm quản lý biểu mẫu điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 361/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17/02/2012 hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho Phân hệ phần mềm quản lý biểu mẫu điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
5.463
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|