|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
2141 |
Chủ quản lý sử dụng công sở Hết hiệu lực
| Là thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước được giao trụ sở làm việc để quản lý sử dụng |
15/2006/QĐ-BXD
|
|
2142 |
Chủ quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc
| Là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc đó |
20/2012/QĐ-UBND
|
|
2144 |
Chủ rừ Hết hiệu lực
| là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khác. |
09/2006/NĐ-CP
|
|
2145 |
Chủ rừng Hết hiệu lực
| là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khác |
29/2004/QH11
|
|
2145 |
Chủ rừng Hết hiệu lực
| là tổ chức nhà nước gồm các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang và doanh nghiệp nhà nước. |
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC
|
|
2145 |
Chủ rừng Hết hiệu lực
| Là các tổ chức, hộ gia đình được Nhà nước giao, cho thuê rừng, đất trồng rừng để sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng |
35/2011/TT-BNNPTNT
|
|
2145 |
Chủ rừng
| Gồm các tổ chức, cộng đồng dân cư thôn, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp |
109/2008/QĐ-BNN
|
|
2145 |
Chủ rừng Hết hiệu lực
| Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng từ chủ rừng khác |
27/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
2145 |
Chủ rừng
| Là các Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp, các Ban Quản lý rừng, các đơn vị được Nhà nước giao rừng để quản lý, bảo vệ và sản xuất kinh doanh lâm nghiệp |
58/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
2146 |
Chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng
| gồm:
- Chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước (sau đây gọi chung là hộ nhận khoán); hợp đồng nhận khoán do bên giao khoán và bên nhận khoán lập, ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. |
4962/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
2147 |
Chủ sáng kiến Hết hiệu lực
| Là cơ quan, tổ chức, cá nhân giao việc, thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật cho tác giả để tạo ra sáng kiến |
2561/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cao Bằng
|
2148 |
Chủ sở hữu
| Là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện, có trách nhiệm pháp lý về vận hành trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện này |
54/2008/QĐ-BCT
|
|
2149 |
Chủ sở hữu Hết hiệu lực
| a. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội là Chủ sở hữu của Tổng công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Tổng công ty
b. Hội đồng thành viên Tổng công ty Vận tải Hà Nội là Đại diện chủ sở hữu của các Công ty con là Công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty |
3588/QĐ-UBND
|
|
2149 |
Chủ sở hữu
| Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
38/2007/QĐ-UBND
|
|
2149 |
Chủ sở hữu
| Là Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội được Nhà nước uỷ quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Nhà nước đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội |
61/2006/QĐ-UB
|
|
2149 |
Chủ sở hữu Hết hiệu lực
| Là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
40/2011/TT-NHNN
|
|
2149 |
Chủ sở hữu Hết hiệu lực
| Là:
a) Các cổ đông (đối với tổ chức tín dụng thành lập dưới hình thức công ty cổ phần);
b) Thành viên tham gia góp vốn (đối với tổ chức tín dụng được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn);
c) Ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
d) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (đối với văn phòng đại diện). |
34/2011/TT-NHNN
|
|
2149 |
Chủ sở hữu
| Là UBND thành phố Hà Nội thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Tổng công ty |
5055/QĐ-UBND
|
|
2149 |
Chủ sở hữu Hết hiệu lực
| Chỉ tổ chức, cá nhân sở hữu hợp pháp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ |
01/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
2149 |
Chủ sở hữu
| Nhà nước là chủ sở hữu đối với Tập đoàn, Chính phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tập đoàn, Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện một số quyền của chủ sở hữu |
823/QĐ-BNN-ĐMDN
|
|
2149 |
Chủ sở hữu Hết hiệu lực
| là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản. |
33/2005/QH11
|
|
2150 |
Chủ sở hữu chai LPG Hết hiệu lực
| Là thương nhân đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định này, là chủ thể đã mua chai LPG từ nhà sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu hoặc mua lại từ thương nhân kinh doanh LPG khác (chủ sở hữu khác) theo hợp đồng chuyển nhượng hợp pháp, các chai này phải có đủ hồ sơ do nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu cung cấp, có thương hiệu đã được đăng ký theo quy định |
107/2009/NĐ-CP
|
|
2151 |
Chủ sở hữu chung Hết hiệu lực
| Là chủ sở hữu số tài sản chung hợp nhất không chia của các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn và giá trị tài sản gia tăng từ phần góp vốn trong quá trình hoạt động của trường |
39/2012/TT-BGDĐT
|
|
2151 |
Chủ sở hữu chung Hết hiệu lực
| là chủ sở hữu số tài sản chung hợp nhất của các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn và số tài sản gia tăng trong quá trình hoạt động của trường. |
61/2009/QĐ-TTg
|
|
2152 |
Chủ sở hữu công nghiệp Hết hiệu lực
| Là chủ văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hoá, hoặc người được chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu công nghiệp đối với đối tượng sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ. |
12/1999/NĐ-CP
|
|
2153 |
Chủ sở hữu công trình Hết hiệu lực
| Là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu theo quy định của pháp luật |
114/2010/NĐ-CP
|
|
2154 |
Chủ sở hữu công trình công cộng
| Là các sở, ngành hoặc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền làm chủ sở hữu các công trình công cộng được cơ quan có thẩm quyền quyết định bàn giao để quản lý sử dụng và quản lý vận hành trên địa bàn, gồm
a) Công trình công cộng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được cấp có thẩm quyền bàn giao cho các sở, ngành hoặc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố để quản lý sử dụng, quản lý vận hành
b) Công trình công cộng nhận bàn giao lại từ các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c) Công trình công cộng nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng có thời hạn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
06/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hải Dương
|
2155 |
Chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng Hết hiệu lực
| là tổ chức, cá nhân sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng theo quy định của pháp luật hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng ủy quyền quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì công trình đường bộ chuyên dùng theo quy định của pháp luật. |
52/2013/TT-BGTVT
|
|
2156 |
Chủ sở hữu công ty Hết hiệu lực
| là từ gọi tắt của Bộ quản lý ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Công ty hoặc được giao quản lý Công ty. |
19/2014/NĐ-CP
|
|
2156 |
Chủ sở hữu công ty Hết hiệu lực
| Là từ gọi tắt của Bộ quản lý ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Công ty hoặc được giao quản lý Công ty |
19/2014/NĐ-CP
|
|
2157 |
Chủ sở hữu di tích
| Là tổ chức, cá nhân có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đối với di tích theo quy định của pháp luật |
09/2011/TT-BVHTTDL
|
|
2158 |
Chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
| Là chính quyền đô thị |
17/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
2159 |
Chủ sở hữu hưởng lợi Hết hiệu lực
| là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế một tài khoản, có quyền chi phối khi khách hàng thực hiện giao dịch cho cá nhân này hoặc cá nhân có quyền chi phối một pháp nhân hoặc một thỏa thuận ủy thác đầu tư. |
07/2012/QH13
|
|
2159 |
Chủ sở hữu hưởng lợi Hết hiệu lực
| là người sở hữu hoặc kiểm soát cuối cùng đối với một giao dịch tiền tệ hay tài sản khác. |
22/2009/TT-NHNN
|
|
2160 |
Chủ sở hữu nhà biệt thự Hết hiệu lực
| là tổ chức, cá nhân sở hữu hợp pháp toàn bộ hoặc một phần của nhà biệt thự. |
38/2009/TT-BXD
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|