Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 22/2009/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền

Số hiệu: 22/2009/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành: 17/11/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 22/2009/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2009

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN

Căn cứ Điều 27 Nghị định số 74/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về phòng, chống rửa tiền (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền như sau:

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền ở Việt Nam trong các giao dịch tiền tệ hay tài sản khác.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, bao gồm:

a) Tổ chức tín dụng nhà nước;

b) Tổ chức tín dụng cổ phần;

c) Tổ chức tín dụng hợp tác (gồm ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân và các hình thức khác);

d) Tổ chức tín dụng liên doanh;

đ) Tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài;

e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;

g) Công ty Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện;

h) Đại lý đổi ngoại tệ;

i) Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (trừ các tổ chức nêu tại điều này đã được phép thực hiện dịch vụ thanh toán).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cập nhật thông tin khác hàng là việc sửa đổi, bổ sung thông tin đã nhận biết về khách hàng nhằm đảm bảo thông tin được đầy đủ, chính xác trong suốt thời gian thiết lập mối quan hệ, giao dịch với khách hàng.

2. Giao dịch đáng ngờ là giao dịch được xác định tại Điều 9 Thông tư này.

3. Tổ chức báo cáo là các tổ chức được quy định tại Điều 2 Thông tư này.

4. Danh sách cảnh báo là danh sách cá nhân, tổ chức:

a) Liên quan đến hoạt động tội phạm do Bộ Công an lập ra nhằm phòng ngừa, đấu tranh chống rửa tiền và chống sử dụng tiền hay tài sản để tạo điều kiện hay tài trợ cho hoạt động phạm tội trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam.

b) Có thể liên quan đến rửa tiền do Cục Phòng chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc tổ chức báo cáo lập ra.

5. Chủ sở hữu hưởng lợi là người sở hữu hoặc kiểm soát cuối cùng đối với một giao dịch tiền tệ hay tài sản khác.

6. Giao dịch tiền mặt có giá trị lớn là các giao dịch tiền mặt có mức giá trị phải báo cáo theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 74.

7. Không thực hiện giao dịch là việc tổ chức báo cáo giữ nguyên trạng thái tài khoản hoặc giao dịch kể từ khi quyết định áp dụng biện pháp tạm thời.

8. Trường hợp cần thiết là các trường hợp khi tổ chức báo cáo phát hiện khách hàng hoặc các bên có liên quan tới giao dịch được yêu cầu thực hiện thuộc danh sách cảnh báo hoặc có lý do để tin rằng có liên quan tới hoạt động phạm tội.

MỤC 2. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN

Điều 4. Quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền

1. Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan, tổ chức báo cáo phải xây dựng và ban hành quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền gồm các chính sách, quy định, quy trình và thủ tục cơ bản dưới đây:

a) Chính sách chấp nhận khách hàng;

b) Quy trình, thủ tục nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng;

c) Quy định về những giao dịch phải báo cáo;

d) Quy trình rà soát, phát hiện, xử lý và báo cáo giao dịch đáng ngờ;

đ) Quy định về cách thức giao tiếp với những khách hàng có dấu hiệu đáng ngờ;

e) Quy định về lưu giữ và bảo mật thông tin;

g) Quy định biện pháp tạm thời áp dụng trong phòng, chống rửa tiền và nguyên tắc xử lý trong các trường hợp trì hoãn, không thực hiện giao dịch;

h) Quy định về sự hợp tác với các cơ quan thi hành pháp luật trong công tác phòng, chống rửa tiền và trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin cho Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

i) Quy định về đào tạo nâng cao nhận thức và nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền;

k) Quy định về kiểm soát và kiểm toán nội bộ việc tuân thủ các chính sách, quy định, quy trình và thủ tục liên quan đến hoạt động phòng, chống rửa tiền; trách nhiệm của người phụ trách phòng, chống rửa tiền và từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền.

2. Nội dung quy chế nội bộ phải đảm bảo phù hợp với cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và mức độ rủi ro về rửa tiền trong hoạt động của tổ chức báo cáo.

3. Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức báo cáo có trách nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản liên quan đến quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền phù hợp với quy định tại Thông tư này và gửi báo cáo thực hiện kèm các văn bản có liên quan về Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Tổ chức báo cáo phải thường xuyên xem xét, đánh giá quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật, sự thay đổi và phát triển của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.

5. Quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền phải được phổ biến đến từng cá nhân, bộ phận có trách nhiệm phòng, chống rửa tiền trong tổ chức báo cáo, kể cả đối với những người được tổ chức báo cáo thuê làm việc trong thời gian từ 6 tháng có liên quan đến những giao dịch tài chính, tiền tệ tại trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài.

6. Tổ chức bảo vệ tự quyết định việc cung cấp quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền cho các định chế tài chính nước ngoài trong quan hệ ngân hàng đại lý khi được yêu cầu.

Điều 5. Bố trí cán bộ, bộ phận chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền

1. Mỗi tổ chức báo cáo phải bố trí một thành viên Ban điều hành chịu trách nhiệm về tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị (sau đây gọi là người phụ trách phòng, chống rửa tiền) và đăng ký với Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kèm các thông tin chi tiết như tên, địa chỉ trụ sở làm việc, số điện thoại, số fax, địa chỉ hòm thư điện tử (email) để liên lạc khi cần thiết. Khi thay đổi người phụ trách phòng, chống rửa tiền hoặc thông tin liên quan đến người này, tổ chức báo cáo phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Tùy theo quy mô, phạm vi và đặc thù hoạt động của mình, tổ chức báo cáo tự xem xét, quyết định thành lập bộ phận chuyên trách (phòng, ban) hoặc chỉ định một bộ phận tại trụ sở chính chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền; tại sở giao dịch, chi nhánh, tổ chức báo cáo bố trí một hoặc một số cán bộ chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền.

Điều 6. Nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng

1. Các trường hợp phải nhận biết khách hàng:

a) Khách hàng thiết lập mối quan hệ giao dịch hoặc mở tài khoản lần đầu với tổ chức báo cáo;

b) Khách hàng thực hiện các giao dịch tiền mặt có giá trị lớn hoặc giao dịch chuyển tiền điện tử;

c) Khi các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ;

d) Khi tổ chức báo cáo nghi ngờ về tính trung thực hoặc đầy đủ của các thông tin nhận biết khách hàng đã thu thập trước đây.

2. Nội dung thông tin nhận biết khách hàng:

Tổ chức báo cáo tự thiết kế mẫu nhận biết khách hàng, nhưng phải đảm bảo các thông tin tối thiểu sau:

a) Thông tin về khách hàng:

- Đối với khách hàng cá nhân: họ, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, giấy chứng minh nhân dân; địa chỉ (người Việt Nam: địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu và nơi ở hiện tại; người nước ngoài: địa chỉ đăng ký ở nước ngoài và địa chỉ đăng ký tạm trú ở Việt Nam), điện thoại; tiểu sử khách hàng (nếu biết);

- Đối với khách hàng là tổ chức: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở, số điện thoại, số fax; cơ quan thành lập; lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

Thông tin về người đại diện cho tổ chức bao gồm các thông tin như đối với khách hàng cá nhân nêu trên.

b) Ngày, tháng, năm mở tài khoản hoặc thực hiện giao dịch.

c) Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi.

d) Thông tin về cá nhân, tổ chức có quan hệ chính với khách hàng (ví dụ như các nhà cung cấp và khách hàng tiêu thụ sản phẩm của khách hàng).

đ) Mục đích, giá trị giao dịch.

e) Đối với giao dịch chuyển tiền điện tử bao gồm cả thông tin tên, địa chỉ, số tài khoản … về người phát lệnh chuyển tiền đầu tiên (nếu có).

3. Biện pháp nhận biết khách hàng:

a) Sử dụng các tài liệu, dữ liệu gốc đang tin cậy để nhận dạng và xác minh nhận dạng khách hàng như:

- Đối với khách hàng cá nhân: giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng; sổ hộ khẩu và các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp (bằng lái xe, thẻ bảo hiểm y tế …);

- Đối với khách hàng là tổ chức: giấy phép hoặc quyết định thành lập; quyết định đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế; quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng.

b) Tổ chức báo cáo có thể sử dụng bên thứ ba để xác minh nhận dạng khách hàng như sau:

- Thông qua các cá nhân, tổ chức (bao gồm cả các tổ chức báo cáo khác) đã hoặc đang có quan hệ với khách hàng và đối chiếu thông tin có được với thông tin khách hàng cung cấp;

- Thông qua cơ quan quản lý hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác;

- Tổ chức báo cáo có thể thuê, hợp tác với các tổ chức khác để xác minh nhận dạng khách hàng. Tuy nhiên, trách nhiệm cuối cùng về nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng thuộc về tổ chức báo cáo.

4. Tổ chức báo cáo phải thường xuyên cập nhật thông tin khách hàng để bảo đảm sự hiểu biết đầy đủ về khách hàng trong suốt thời gian thiết lập mối quan hệ với khách hàng.

5. Tổ chức báo cáo tự phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro về rửa tiền (cao, trung bình, thấp). Đối với khách hàng có mức độ rủi ro rửa tiền cao, tổ chức báo cáo cần bổ sung thêm thông tin chi tiết về khách hàng và phải có sự chấp thuận của bộ phận chuyên trách phòng, chống rửa tiền trước khi thiết lập mối quan hệ.

Điều 7. Rà soát khách hàng và giao dịch

1. Trước khi thiết lập mối quan hệ hoặc cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng, đặc biệt là thực hiện các lệnh chuyển tiền thanh toán ra nước ngoài, tổ chức báo cáo phải rà soát khách hàng và các bên có liên quan theo danh sách cảnh báo.

2. Tổ chức báo cáo cần đặc biệt quan tâm đến các giao dịch lớn, phức tạp, bất thường và kiểm tra kỹ lưỡng các giấy tờ, tài liệu liên quan đến cơ sở và mục đích của giao dịch để phát hiện giao dịch đáng ngờ.

Điều 8. Giao dịch tiền mặt và báo cáo giao dịch tiền mặt

1. Mức giá trị giao dịch tiền mặt phải báo cáo:

a) Giao dịch tiền mặt thông thường: một hay nhiều giao dịch nộp hoặc rút tiền mặt trong một ngày có tổng giá trị từ 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng) trở lên, do một khách hàng là cá nhân hay tổ chức thực hiện bằng đồng Việt Nam hay bằng ngoại tệ hoặc bằng vàng được quy đổi theo tỷ giá hoặc giá vàng tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tổ chức báo cáo không phải báo cáo số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng.

b) Giao dịch tiền gửi tiết kiệm: một hay nhiều giao dịch gửi hoặc rút tiết kiệm bằng tiền mặt trong một ngày có tổng giá trị từ 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) trở lên, do một khách hàng là cá nhân thực hiện bằng đồng Việt Nam hay bằng ngoại tệ hoặc bằng vàng được quy đổi theo tỷ giá hoặc giá vàng tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tổ chức báo cáo không phải báo cáo số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng.

2. Tổ chức báo cáo phải lập báo cáo giao dịch tiền mặt có giá trị lớn theo Mẫu số 01, 02, 03 đính kèm Thông tư này trên cơ sở tổng hợp toàn bộ hệ thống.

3. Trường hợp khách hàng nộp ngoại tệ tiền mặt để mua đồng Việt Nam bằng tiền mặt hoặc nộp tiền mặt đồng Việt Nam để mua ngoại tệ tiền mặt thì chỉ báo cáo giao dịch nộp hoặc rút tiền mặt.

4. Trường hợp khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản của người khác hoặc nộp tiền mặt để chuyển tiền (trường hợp khách hàng không có tài khoản), tổ chức báo cáo phải yêu cầu khách hàng xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng hoặc các giấy tờ khác có ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp, đáng tin cậy và lưu lại họ, tên, địa chỉ, số điện thoại … và bản sao các tài liệu này.

5. Tổ chức báo cáo phải rà soát, sàng lọc các giao dịch tiền mặt có giá trị lớn để phát hiện các giao dịch đáng ngờ.

Điều 9. Giao dịch đáng ngờ và báo cáo giao dịch đáng ngờ

1. Ngoài các dấu hiệu giao dịch đáng ngờ được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 74, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn bổ sung các dấu hiệu giao dịch đáng ngờ dưới đây:

a) Số điện thoại cá nhân hoặc cơ quan của khách hàng không thể kết nối được hoặc không có số máy này sau khi mở tài khoản hoặc thực hiện giao dịch.

b) Khách hàng thường xuyên đổi tiền có mệnh giá nhỏ sang mệnh giá lớn với tổng giá trị một lần đổi từ 200.000.0000 đồng (hai trăm triệu đồng) trở lên.

c) Giao dịch gửi tiền, rút tiền hay chuyển tiền được thực hiện bởi một cá nhân hay tổ chức liên quan đến hoạt động bất hợp pháp mà thông tin đại chúng đã đăng tải.

d) Thông tin về các khoản vốn góp trong nghiệp vụ tài trợ, đầu tư, cho vay, cho thuê tài chính hoặc ủy thác đầu tư của khách hàng không rõ ràng, minh bạch về nguồn gốc.

đ) Thông tin về tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng xin vay vốn không rõ ràng, minh bạch về nguồn gốc.

2. Căn cứ vào tính chất hoạt động kinh doanh, tổ chức báo cáo tự bổ sung các dấu hiệu đáng ngờ quy định tại khoản 1 Điều này theo từng bộ phận nghiệp vụ, lĩnh vực kinh doanh.

3. Người có thẩm quyền ký các báo cáo gửi Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền là người phụ trách phòng, chống rửa tiền hoặc người đứng đầu tổ chức báo cáo.

Đối với sở giao dịch, chi nhánh của tổ chức báo cáo, người có thẩm quyền ký báo cáo là người phụ trách đơn vị. Những đơn vị này có trách nhiệm báo cáo Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua trụ sở chính; trường hợp cần thiết, các đơn vị này có thể báo cáo trực tiếp cho Cục phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đồng thời báo cáo về trụ sở chính.

4. Khi phát hiện các giao dịch đáng ngờ, tổ chức báo cáo phải báo cáo bằng văn bản cho Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo Mẫu số 04 đính kèm Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức báo cáo có thể báo cáo bằng các phương tiện fax hoặc qua điện thoại, nhưng ngay sau đó phải gửi báo cáo bằng văn bản.

5. Tổ chức báo cáo có trách nhiệm theo dõi diễn biến giao dịch đã báo cáo, cập nhật thông tin mới phát sinh và báo cáo Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 10. Chuyển tiền thanh toán quốc tế

1. Tổ chức báo cáo phải lập báo cáo thống kê các giao dịch chuyển tiền thanh toán quốc tế ra, vào Việt Nam theo từng món chuyển tiền và lưu giữ tại đơn vị. Báo cáo thống kê các giao dịch chuyển tiền thanh toán quốc tế sẽ được gửi về Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

2. Tổ chức báo cáo đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép và thực hiện dịch vụ thanh toán chuyển tiền quốc tế phải thiết lập hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.

Điều 11. Thời hạn báo cáo

1. Tổ chức báo cáo phải báo cáo Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong vòng 48 giờ đối với giao dịch đáng ngờ kể từ thời điểm phát hiện dấu hiệu đáng ngờ.

2. Báo cáo giao dịch tiền mặt có giá trị lớn tạm thời được lưu tại tổ chức báo cáo bằng văn bản và file máy tính. Báo cáo bằng văn bản được gửi về Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng khi được yêu cầu. Báo cáo giao dịch tiền mặt có giá trị lớn bằng file máy tính được gửi về Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trường hợp phát hiện giao dịch có liên quan tới hoạt động tội phạm, tổ chức báo cáo phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm phát hiện.

Điều 12. Bảo mật thông tin

1. Tài liệu, hồ sơ liên quan đến các giao dịch được báo cáo theo Thông tư này là tài liệu, vật mang bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng thuộc độ “Mật”, tổ chức báo cáo chỉ được cung cấp cho Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Các cá nhân, tổ chức thực hiện trách nhiệm báo cáo hoặc cung cấp thông tin về khách hàng có liên quan đến các giao dịch phải báo cáo theo quy định tại Nghị định số 74 và hướng dẫn tại Thông tư này không bị coi là vi phạm các quy định của pháp luật về bảo đảm bí mật thông tin tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng hay các quy định khác về đảm bảo bí mật thông tin khách hàng.

3. Khi nhận biết khách hàng hoặc xem xét các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ, các tổ chức báo cáo hoạt động tại Việt Nam có thể trao đổi thông tin về khách hàng với nhau, nhưng phải bảo đảm sử dụng thông tin đúng mục đích và chỉ được sử dụng thông tin cho hoạt động nội bộ.

4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có thể cung cấp thông tin nhận biết khách hàng cho Trụ sở chính ở nước ngoài hoặc các chi nhánh, công ty con của tổ chức đó nhằm phục vụ công tác, phòng, chống rửa tiền. Các tổ chức nhận thông tin có trách nhiệm bảo mật thông tin, không được cung cấp cho bất cứ bên thứ ba nào khi chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.

5. Thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng là thông tin “Mật” thuộc bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng, tổ chức báo cáo chỉ được cung cấp cho các định chế tài chính ở nước ngoài có quan hệ ngân hàng đại lý nhằm phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền khi có sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Bên nhận thông tin phải sử dụng đúng mục đích và không được tiết lộ cho bên thứ ba.

Điều 13. Áp dụng các biện pháp tạm thời

1. Tổ chức báo cáo khi áp dụng các biện pháp tạm thời phải đúng thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật và không gây ảnh hưởng tới sự an toàn của hệ thống tài chính, tiền tệ.

2. Tổ chức báo cáo chỉ được thực hiện quyền không thực hiện giao dịch khi:

a) Các giao dịch có liên quan tới cá nhân, tổ chức thuộc danh sách cảnh báo nêu tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

b) Khi có lý do để tin rằng giao dịch được yêu cầu thực hiện có liên quan tới hoạt động phạm tội.

3. Tổ chức báo cáo không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với những thiệt hại phát sinh từ việc không thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.

4. Phong tỏa tài khoản được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 14. Kiểm soát và kiểm toán nội bộ

1. Tổ chức báo cáo phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo việc tuân thủ quy định của pháp luật và quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền.

2. Hàng năm, tổ chức báo cáo phải tiến hành kiểm toán nội bộ công tác phòng, chống rửa tiền kiểm tra, rà soát, đánh giá một cách độc lập, khách quan hệ thống kiểm soát nội bộ, việc tuân thủ quy chế nội bộ đã được thiết lập và kiến nghị, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác phòng, chống rửa tiền.

3. Mọi vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm soát, kiểm toán nội bộ phải được báo cáo cho người phụ trách phòng, chống rửa tiền và người đứng đầu tổ chức báo cáo để xử lý.

4. Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổ chức báo cáo phải gửi báo cáo kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa tiền cho Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

Điều 15. Lưu giữ hồ sơ

Tổ chức báo cáo có trách nhiệm lưu giữ thông tin, tài liệu nhận biết khách hàng và thông tin, tài liệu liên quan đến các giao dịch phải báo cáo theo quy định tại Nghị định số 74 và Thông tư này ít nhất là 5 năm kể từ ngày đóng tài khoản hoặc từ ngày kết thúc giao dịch.

Điều 16. Đào tạo

1. Hàng năm, tổ chức báo cáo phải xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và nâng cao nhận thức về các biện pháp phòng, chống rửa tiền cho tất cả cán bộ và nhân viên có liên quan đến các giao dịch tiền tệ và tài sản khác của tổ chức báo cáo. Tổ chức báo cáo phải có chính sách ưu tiên đào tạo đối với các nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng và cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền.

2. Tổ chức báo cáo tự lựa chọn hình thức đào tạo phù hợp với đặc điểm về tổ chức và hoạt động của mính; chủ động phối hợp với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo cho cán bộ, nhân viên về chuyên môn, nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền.

3. Nội dung đào tạo cán bộ, nhân viên phải phù hợp với công việc và mức độ rủi ro rửa tiền liên quan đến công việc mà họ đảm nhiệm; phù hợp với trách nhiệm của họ trong việc thực hiện quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền và bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Các quy định của pháp luật và quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền; trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

b) Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền và xu hướng rửa tiền trong thời gian tới.

c) Rủi ro rửa tiền liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, công việc mà họ có nhiệm vụ thực hiện.

4. Trong vòng 6 tháng kể từ khi tuyển nhân viên thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến các giao dịch tiền tệ và tài sản khác, tổ chức báo cáo phải đào tạo nhân viên mới về kiến thức cơ bản phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.

MỤC 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tổ chức báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) để kịp thời giải quyết.

Điều 18. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức báo cáo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp;
- Tòa án NDTC;
- Viện kiểm sát NDTC;
- Công báo (2 bản);
- Lưu: VT, TTGSNH7, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Trần Minh Tuấn


MẪU SỐ 01

Tên đơn vị báo cáo:

…………………

BÁO CÁO

Các giao dịch nộp tiền mặt có tổng giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên
(Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009
hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)

STT

(1)

Ngày giao dịch

(2)

Tên khách hàng

(3)

Giấy tờ nhận dạng (4)

Số tiền giao dịch (triệu đồng)

(5)

Loại tiền giao dịch

(6)

Số hiệu tài khoản (nếu có)

(7)

Nội dung giao dịch

(8)

Số CMND

Số hộ chiếu

Số đăng ký KD của công ty

Mã số thuế của Công ty

1

2

3

NGƯỜI LẬP BIỂU (9)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (10)

Ghi chú:

(2) Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;

(3) Ghi đầy đủ họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);

(4) Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi “không”;

(5) Ghi tổng số tiền nộp trong một ngày; nếu là ngoại tệ hoặc vàng thì quy về đồng Việt Nam theo tỷ giá hoặc giá vàng vào thời điểm phát sinh giao dịch;

(6) Ghi ký hiệu loại tiền, vàng khách hàng nộp (ví dụ: VND, USD, EUR, XAU …);

(7) Ghi số hiệu tài khoản khách hàng nộp tiền vào (nếu có);

(8) Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;

(9) Cán bộ chịu trách nhiệm về phòng chống rửa tiền tại đơn vị ký, ghi đầy đủ họ và tên;

(10) Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.

MẪU SỐ 2

Tên đơn vị báo cáo:

…………………………

BÁO CÁO

Các giao dịch rút tiền mặt có tổng giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên
(Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009
hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)

STT

(1)

Ngày giao dịch

(2)

Tên khách hàng

(3)

Giấy tờ nhận dạng (4)

Số tiền giao dịch (triệu đồng)

(5)

Loại tiền giao dịch

(6)

Số hiệu tài khoản (nếu có)

(7)

Nội dung giao dịch

(8)

Số CMND

Số hộ chiếu

Số đăng ký KD của công ty

Mã số thuế của Công ty

1

2

3

NGƯỜI LẬP BIỂU (9)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (10)

Ghi chú:

(2) Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;

(3) Ghi đầy đủ họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);

(4) Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi “không”;

(5) Ghi tổng số tiền rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ hoặc vàng thì quy về đồng Việt Nam theo tỷ giá hoặc giá vàng vào thời điểm phát sinh giao dịch;

(6) Ghi ký hiệu loại tiền, vàng khách hàng nộp (ví dụ: VND, USD, EUR, XAU …);

(7) Ghi số hiệu tài khoản khách hàng nộp tiền vào (nếu có);

(8) Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;

(9) Cán bộ chịu trách nhiệm về phòng chống rửa tiền tại đơn vị ký, ghi đầy đủ họ và tên;

(10) Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.

MẪU SỐ 03

Tên đơn vị báo cáo:

…………………

BÁO CÁO

Các giao dịch gửi hoặc rút tiết kiệm bằng tiền mặt có tổng giá trị từ 500.000.000 đồng trở lên
(Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009
hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)

STT

(1)

Ngày giao dịch

(2)

Tên khách hàng giao dịch

(3)

Giấy tờ nhận dạng (4)

Số tiền giao dịch (triệu đồng)

(5)

Loại tiền giao dịch

(6)

Số hiệu tài khoản

(7)

Ký hiêu giao dịch gửi/rút (8)

Ghi chú

(9)

Số CMND

Số hộ chiếu

1

2

3

NGƯỜI LẬP BIỂU (10)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (11)

Ghi chú:

(2) Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;

(3) Ghi đầy đủ họ và tên khách hàng.

(4) Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột: nếu không có thông tin, ghi “không”;

(5) Ghi tổng số tiền gửi hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ hoặc vàng thì quy về đồng Việt Nam theo tỷ giá hoặc giá vàng vào thời điểm phát sinh giao dịch;

(6) Ghi ký hiệu loại tiền, vàng khách hàng rút (ví dụ: VND, USD, EUR, XAU …);

(7) Ghi số hiệu tài khoản khách hàng rút tiền (nếu có);

(9) Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;

(10) Cán bộ chịu trách nhiệm về phòng chống rửa tiền tại đơn vị ký, ghi đầy đủ họ và tên;

(11) Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.


MẪU BIỂU SỐ 04

Báo cáo giao dịch đáng ngờ

Ngày ____ tháng ___ năm ___

(Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)

Số báo cáo:

PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU

(Xem phần hướng dẫn điền báo cáo)

Báo cáo này có sửa đổi hay bổ sung báo cáo nào trước không?

o Không

o Có: - Số của báo cáo được sửa đổi:

           - Ngày của báo cáo được sửa đổi:

           - Nội dung sửa đổi:

Phần I

THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO

1. Thông tin về đơn vị báo cáo

a. Tên đơn vị báo cáo:

b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

c. Điện thoại liên lạc

d. Fax:

e. Tên CN/phòng GD phát sinh giao dịch:

f. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Điện thoại liên lạc:

h. Fax:

2. Thông tin về người lập báo cáo:

a. Họ và tên (đầy đủ):

b. Điện thoại cố định:

c. Điện thoại di động:

d. Bộ phận công tác:

Phần II

THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ

3. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch:

a. Họ và tên (đầy đủ):

b. Ngày sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại (số nhà, đường phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

l. Số tài khoản:

m. Loại tài khoản:

n. Ngày mở tài khoản:

o. Tình trạng tài khoản:

o Hoạt động bình thường

o Bất thường nêu rõ lý do:

2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch

2.1. Thông tin về tổ chức

a. Tên đầy đủ của tổ chức:

b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):

c. Tên viết tắt:

d. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

e. Giấy phép thành lập số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

f. Đăng ký kinh doanh số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

g. Mã số thuế:

h. Ngành nghề kinh doanh:

i. Điện thoại liên lạc:

k. Fax:

l. Số tài khoản:

m. Loại tài khoản:

n. Ngày mở tài khoản:

o. Tình trạng tài khoản:

o Hoạt động bình thường

o Bất thường (nêu rõ lý do):

2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức

a. Họ và tên (đầy đủ):

b. Ngày sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại (số nhà, đường phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

3. Thông tin về giao dịch

a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi _______, ngày _____ tháng ____ năm _______

b. Số tiền giao dịch:

Bằng số:

Bằng chữ:

c. Mục đích giao dịch:

4. Thông tin bổ sung

Phần III

THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ (ĐỐI TÁC)

1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch

a. Họ và tên (đầy đủ):

b. Ngày sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại (số nhà, đường phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

l. Số tài khoản:

m. Mở tại ngân hàng

n. Địa chỉ ngân hàng (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao dịch

a. Tên đầy đủ của tổ chức:

b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):

c. Tên viết tắt:

d. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

e. Giấy phép thành lập số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

f. Ngành nghề kinh doanh:

g. ĐKKD số:

h. Điện thoại liên lạc

i. Fax:

k. Số tài khoản:

l. Mở tại ngân hàng:

m. Địa chỉ ngân hàng (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

3. Thông tin bổ sung

Phần IV

LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:

2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao dịch đáng ngờ:

Phần V

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

* Hồ sơ mở tài khoản

* Bản sao kê giao dịch (sổ phụ) từ ngày phát sinh giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ

* Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch đáng ngờ

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Cán bộ lập báo cáo)
Ký – ghi rõ họ tên

TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận)
(Là người chịu trách nhiệm về PCRT tại đơn vị)
Ký – ghi rõ họ tên

TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn điền báo cáo giao dịch đáng ngờ (Mẫu số 04)

Phần I:

Tất cả các trường trong phần này đều không được để trống

(2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo cáo.

Phần II:

(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)

(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực hiện giao dịch

(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh

(1h):

- Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người cư trú.

- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người không cư trú.

(1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm…

(1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự  thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch…

(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)

(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước ngoài tương ứng

(2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm…

(2.1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự  thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch…

(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân đại diện cho tổ chức

(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh

(2.2h):

- Không bắt buộc đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người cư trú.

- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức  là người không cư trú.

Phần III:

Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)

Trong trường hợp tổ chức báo cáo có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác): chỉ cẩn điền vào các trường có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường.

Phần IV:

(1): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc tổ chức báo cáo nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt động tội phạm.

(2): Mô tả cụ thể những công việc đã  thực hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 22/2009/TT-NHNN

Hanoi, November 17, 2009

 

CIRCULAR

GUIDING THE IMPLEMENTATION OF MEASURES OF MONEY LAUNDERING PREVENTION AND COMBATING

Pursuant to Article 27 of the Decree No. 74/2005/ND-CP dated 07/06/2005 of the Government on the prevention from, combating against money laundering (hereinafter shortly referred to as the Decree No. 74), the State Bank hereby provides guidance on the implementation of measures of money laundering prevention and combating as follows:

Section I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

This Circular provides guidance on measures of prevention from, combating against money laundering in Vietnam in monetary or other asset transactions.

Article 2. Subjects of application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. State-owned credit institutions;

b. Joint stock credit institutions;

c. Co-operative credit institutions (including co-operative banks, people’s credit fund and other forms);

d. Joint venture credit institutions;

dd. 100% foreign owned credit institutions;

e. Foreign bank branches in Vietnam;

g. Vietnam Postal Savings Service Company;

h. Foreign currency exchange agents;

i. Payment service suppliers (excluding organizations mentioned in this Article, which have already been authorized to supply payment service).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Circular, following terms shall be construed as follows:

1. Customer information update means any amendment of, supplement to the information which has been identified about the customer to ensure that the information is adequate, accurate during the establishment of the relationship, transaction with the customer.

2. Suspicious transaction means any transaction as defined in Article 9 of this Circular.

3. Reporting organization means any organization as stipulated in Article 2 of this Circular.

4. Warning list means the list of individuals who, organizations which:

a. are related to a criminal act established by the Ministry of Public Security in order to prevent from, combat against money laundering and prevent from the use of money or asset to facilitate or finance criminal activities inside or outside Vietnam’s territory.

b. May be related to money laundering established by Anti-money laundering Office of Banking Inspection and Supervision Agency or established by a reporting organization.

5. Beneficiary owner means the last owner or controller to a monetary transaction or other asset transaction.

6. Cash transaction of big value means cash transactions of which value must be reported in accordance with provisions in Article 9 of the Decree No. 74.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Necessary case mean cases where the reporting organization finds out that its customer or parties involved in the requested transaction are named in the warning list or are reasonably believed to relate a criminal activity.

Section II

MEASURES OF PREVENTION FROM, COMBATING AGAINST MONEY LAUNDERING

Article 4. Internal regulations on money laundering prevention and combating

1. Pursuant to provisions in this Circular and related legal documents, reporting organizations must set up and issue internal regulations on money laundering prevention and combating, including basic policies, provisions, processes and procedures as follows:

a. Policy on customer acceptance;

b. Process, procedures on customer identification and information update;

c. Provisions on transactions to be reported;

d. Process on the examination, detection and reporting of suspicious transaction;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e. Provisions on information archive and security;

g. Provisions on the temporary measures applied in the prevention from, combating against money laundering and principles of dealing with cases of delay, failure to perform the transaction;

h. Provisions on the cooperation with law executing agencies in the prevention from, combating against money laundering and responsibility of reporting, supplying information to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency and competent state agencies;

i. Provisions on the training, improvement of awareness and professional skills of prevention from, combating against money laundering;

k. Provisions on internal control and audit over the compliance with policies, provisions, processes and procedures concerning money laundering prevention and combating; responsibilities of the person in charge of money laundering prevention and combating and every individual, division for the implementation of internal regulations on money laundering prevention and combating.

2. Contents of the internal regulations must be in line with the organizational structure, operation scale and money laundering risk level in operation of the reporting organization.

3. Within a period of 3 months from the effectiveness of this Circular, reporting organizations shall be responsible for examining, amending, supplementing or newly issuing documents relating to their internal regulation on prevention from, combating against money laundering in line with provisions of this Circular and sending performance report together with related documents to the Anti-money laundering Office of the Banking Inspection and Supervision Agency.

4. Reporting organizations shall, on a regular basis, review and assess their internal regulations on prevention from, combating against money laundering so as to ensure the conformity with provisions of applicable laws, the change and development of banking products, services.

5. Internal regulations on money laundering prevention and combating should be disseminated to every individual who, division which is responsible for the prevention from, combating against money laundering in the reporting organization, including those who are employed by the reporting organization to work for a period of 6 months and more, related to financial, monetary transactions at the head office, operation departments, branches operating in Vietnam and overseas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Arranging officer, division in charge of prevention from, combating against money laundering

1. Each reporting organization should appoint a member of the Executive Board to be in charge of organizing, conducting, inspecting the compliance with provisions of applicable laws on prevention from, combating against money laundering at their unit (hereinafter referred to as the person in charge of money laundering prevention and combating) and register with the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency enclosing with such details as name, address of the work office, phone number, fax number, email address for contact when required. In case of changing the person in charge of money laundering prevention and combating or information relating to that person, the reporting organization shall be required to timely make written report to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency.

2. Depending on the scale, scope and specific features of their own operation, the reporting organization shall consider, make own decision on the establishment of a specialized unit (division, department) or appoint a unit at the head office to undertake the prevention from, combating against money laundering; at the operation department, branches, the reporting organization shall arrange one or several officers to be in charge of prevention from, combating against money laundering.

Article 6. Identification and update of customer information

1. Cases required to identify customer

a. Customer establishes a transaction relationship or opens an account for the first time with the reporting organization;

b. Customer performs cash transaction of big value or electronic money remittance transaction;

c. Where his transaction shows any suspicious sign;

d. Where the reporting organization is in doubt about the truthfulness or completeness of customer identification information previously collected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reporting organizations shall design their own customer identification form, providing that following required information must be ensured:

a. Information about customer

- For individual customer: full name, date of birth, nationality; occupation, position; passport number, visa, ID card; address (for Vietnamese people: permanent resident address and current resident address; for foreigner: registered address in foreign country and temporarily registered address in Vietnam), phone number; customer profile (if any);

- For corporate customer: full trading name and abbreviated name; address of the head office, phone number, fax number; establishment agency; line of business.

Information about the representative of the organization includes the same information as for individual customer stated above.

b. Date of opening account or performing transaction.

c. Information about beneficiary owner.

d. Information about individual, organization having main relationship with the customer (for example, supplier and consumers of the customer).

dd. Purpose and value of the transaction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Measures of customer identification:

a. Using reliable original documents, data to identify and verify customer identification, such as:

- For individual customer: valid ID card or passport; family record book and other documents issued by a competent agency (driving license, health insurance card…);

- For corporate customer: License or Decision on the establishment; Decision on the change of name, split, separation, merger; business registration certificate, tax registration certificate; decision on the appointment of General Director (Director), Chief Accountant.

b. Reporting organization may use a third party to verify the customer identification, such as:

- Through individuals who, organizations which (including other reporting organizations) have been maintaining relationship with the customer and comparing the obtained information with the information provided by the customer;

- Through the management agency or other competent state agencies;

- Reporting organizations may hire, cooperate with other organizations to verify the customer identification. However, the reporting organizations shall take the final responsibility for identification and update of customer information.

4. Reporting organizations shall, on a regular basis, update customer information to ensure an adequate knowledge about the customer during the establishment of relationship with the customer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Checking customers and transactions

1. Before establishing the relationship or supplying banking services to the customer, especially in performing overseas payment remittance orders, reporting organizations shall check the customer and related parties in accordance with the warning list.

2. Reporting organizations should pay special attention to significant, complicated, extraordinary transactions and carefully check documents, materials relating to the basis and purpose of the transaction in order to find out any suspicious transaction.

Article 8. Cash transaction and reporting cash transaction

1. Value amount of cash transaction that needs reporting:

a. Normal cash transaction: one or several transactions of cash deposit or withdrawal in a day with total value of VND 200,000,000 (two hundred million dong) and more, performed by one customer, either individual or corporate, in Vietnamese dong or in foreign currency or in gold that is converted at the exchange rate or gold price at the time of arising the transaction. Reporting organization shall not be required to report balance on the deposit account of their customer.

b. Savings deposit transaction: one or several transactions of cash savings deposit or withdrawal in a day with total value of VND 500,000,000 (five hundred million dong) and more, performed by one individual customer in Vietnamese dong or in foreign currency or in gold that is converted at the exchange rate or gold price at the time of arising the transaction. Reporting organization shall not be required to report balance on the savings deposit account of their customer.

2. Reporting organizations shall be required to make report on cash transactions of big value in line with Forms 01, 02, 03 attached to this Circular on the basis of consolidation of entire system.

3. In case where the customer deposits foreign currency in cash to buy Vietnamese dong in cash or deposits Vietnamese Dong in cash to buy foreign currency in cash, it is required to make only report about cash deposit or withdrawal transaction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Reporting organization shall check, screen cash transactions of big value so as to detect suspicious transactions.

Article 9. Suspicious transactions and reporting suspicious transactions

1. Apart from signals of a suspicious transaction as stipulated in Paragraph 1 Article 10 of the Decree No.74, the State Bank hereby provides additional guidance on signals of a suspicious transaction as follows:

a. Home phone number or office phone number of the customer cannot be connected or this number does not exist after opening account or performing the transaction.

b. The customer frequently changes money of small face value to big face value with total value of VND 200,000,000 (two hundred million dong) and more in each time of changing.

c. The deposit, withdrawal or remittance transaction is performed by an individual or organization relating to an illegal activity, which has already been released by mass media.

d. Information about capital contributions in the financing, investment, lending, financial lease or investment entrustment operations of the customer is not clear, transparent in terms of origin.

dd. Information about the pledge, mortgage asset of the borrower is not clear, transparent in terms of origin.

2. Based on the nature of the business activity, reporting organizations shall, by their own decision, add suspicious signals as provided for in Paragraph 1 of this Article by each operational division, sector of business.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For operation departments, branches of the reporting organizations, the person who is competent to sign reports shall be the one who is in charge of the unit. These units shall be responsible for reporting the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency and competent state agencies through their head offices; in case of necessity, they may directly make report to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency, competent state agencies and to their head offices at the same time.

4. Upon detecting any suspicious transaction, reporting organizations must make written report to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency in line with Form No.04 attached to this Circular. In case of necessity, reporting organizations may report via fax or telephone, but a written report must be sent promptly thereafter.

5. Reporting organizations shall be responsible for following up the developments of the reported transaction, updating arising information and reporting the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency and competent state agencies.

Article 10. International payment remittance

1. Reporting organizations shall be required to make a statistic report on international payment remittance to and from Vietnam by each item of remittance and record at their units. Statistic report on the international payment remittance transactions shall be sent to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency in line with guiding documents of the State Bank.

2. Reporting organizations which were licensed by the State Bank and have been supplying international remittance payment services shall be required to establish an information technology system in service of the money laundering prevention and combating.

Article 11. Reporting deadline

1. Reporting organizations shall be required to report the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency within a period of 48 hours for a suspicious transaction since the time of detecting suspicious signal.

2. Report on cash transactions of big value shall be temporarily kept at the reporting organization in written form and in electronic file in computer. The written report shall be sent to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency upon request. Report on cash transactions of big value in the electronic file saved in the computer shall be sent to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency in accordance with guiding document of the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Information security

1. Documents, records relating to reported transactions in line with this Circular shall be documents, items containing state secret in Banking sector, which is subject to the “Secret” level, reporting organizations shall only be authorized to provide to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency and competent state agencies in accordance with provisions of applicable laws.

2. Individuals, organizations performing the responsibility of reporting or providing customer information relating to transactions to be reported in accordance with provisions of the Decree No.74 and guidance of this Circular shall not be deemed as violating provisions of applicable laws on keeping secret of information about deposit and deposited asset of the customer or other provisions on customer information security.

3. Upon identifying customer or checking suspicious transactions, reporting organizations operating in Vietnam may exchange information about customers with one another, providing that information is used for proper purpose and only used for internal activities.

4. Branches of foreign banks, 100% foreign owned banks operating in Vietnam may supply customer identification information to their Head offices in foreign countries or their branches, subsidiary companies in order to serve the money laundering prevention, combating. Information receiving organizations shall be responsible for keeping secret of information, be prohibited from disclosing information to any third party unless they obtain a written consent from a competent agency of Vietnam.

5. With regards to information relating to customer’s deposit and deposited asset, which is “Secret” information of state secret in Banking industry, the reporting organization shall only be authorized to supply to overseas financial institutions which have correspondent banking relationship in order to serve the money laundering prevention and combating upon the availability of the approval from the Governor of the State Bank. The receiving parties must use information for proper purpose and not disclose to any third party.

Article 13. Application of temporary measures

1. The reporting organization shall apply temporary measures in line with the scope of competence, in compliance with provisions of applicable laws and without prejudice to the safety of the financial, monetary system.

2. The reporting organization shall only be authorized to execute the right not to perform transaction where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. It is reasonable to believe that the requested transaction is related to a criminal activity.

3. The reporting organization shall not be liable to any damage arising from the non-performance of the transaction in accordance with provisions of applicable laws.

4. The blockade of account shall be implemented in accordance with current provisions of applicable laws.

Article 14. Internal control and audit

1. The reporting organization shall be required to establish an internal control system in order to ensure the compliance with provisions of applicable laws and internal regulations on the prevention from, combating against money laundering.

2. On an annual basis, the reporting organization shall be required to perform the internal audit for the money laundering prevention and combating activity so as to examine, check, assess, on an independent, objective manner, the compliance with the established internal regulation and recommend, propose measures to improve the efficiency, effectiveness of the money laundering prevention and combating activity.

3. Any act of violation detected during the internal control, audit must be reported to the person in charge of money laundering prevention and combating and the head of the reporting organization for settlement.

4. Within a period of 60 days at the latest since the ending of the fiscal year, the reporting organization shall send internal audit report on prevention from, combating against money laundering to the Anti-money laundering office of the Banking Inspection and Supervision Agency.

Article 15. Documents archive

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Training

1. On an annual basis, the reporting organization shall set up and carry out the program of training and raising awareness of the measures of prevention from, combating against money laundering for all officers and staff relating to money and other asset transactions of the reporting organization. The reporting organization must have a policy on giving priority to the training of those staff who directly transact with the customers and officers, staff in charge of prevention from, combating against money laundering.

2. The reporting organization shall, by its own decision, select the training form that is in correspondence with its organizational and operation features; take initiative in coordinating with the Banking Inspection and Supervision Agency and concerned units to organize the training for officers, staff with respect to the professional skill and operations of prevention from, combating against money laundering.

3. Contents of officers, staff training must be in line with their work and level of money laundering risk relating to their work; be suitable with their responsibility for the implementation of internal regulations on the prevention from, combating against money laundering and include following main contents:

a. Provisions of laws and internal regulations on the prevention from, combating against money laundering; legal responsibility in case of failing to implement provisions of laws on the prevention from, combating against money laundering.

b. Methods, tricks of money laundering and money laundering tendency in the coming time.

c. Risk of money laundering relating to the product, service, work that they are in charge of.

4. Within a period of 6 months since the time of recruiting staff to execute duties relating to monetary and other asset transactions, the reporting organization shall provide training to the new employees with basic knowledge in service of the prevention from, combating against money laundering.

Section III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Implementation effectiveness

This Circular shall be effective after 45 days since its signing date. In the implementation, any problem or difficulty, query that may arise should be reflected by the reporting organizations to the State Bank of Vietnam (through the Banking Inspection and Supervision Agency) for timely settlement.

Article 18. Implementing organization

The Director of Administrative Department, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of units of the State Bank of Vietnam, Managers of the State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management, Chairman of the Board of Directors, General Directors (Directors) of reporting organizations shall be responsible for the implementation of this Circular.

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Tran Minh Tuan

Form No. 01

Name of the reporting organization:

…………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ON THE CASH DEPOSIT TRANSACTIONS WITH TOTAL VALUE OF VND 200,000,000 AND MORE
(Attached to the Circular No. 22/2009/TT-NHNN dated 17 November 2009 on guiding the implementation of measures of prevention from, combating against money laundering)

Order No.

(1)

Date of transaction

(2)

Name of transaction customers

(3)

Papers for identification (4)

Amount of transaction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5)

Type of transaction currency

(6)

Number of account (if any)

(7)

Transaction contents

(8)

No. of ID card

Number of Passport

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tax code of company

1

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

..

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

..

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Drawer (9)

Head of the Unit (10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) date, month, year when the transaction arises;

(3) Stating full name (for individual customer); full name and abbreviated name (for corporate customer);

(4) Stating fully and in details each column; if there is not information, stating “Not available”

(5) Stating total amount deposited in a day; In case of foreign currency or gold, it shall be converted into Vietnamese Dong under exchange rate or gold price at the time where the transaction arises;

(6) Stating the symbol of the type of money, gold which the customer has deposited (for example: VND, USD, EUR, XAU, etc...);

(7) Stating the number of the account to which the customer deposits their money (if any);

(8) Stating the reasons, purposes of the transaction;

(9) Officials who are in charge of money laundering prevention, combating at the unit sign and state their full name;

(10) Signing, clearly stating full name and sealing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form No. 02

Name of the reporting organization:

…………………………………….

REPORT

ON THE CASH WITHDRAWAL TRANSACTIONS WITH TOTAL VALUE OF VND 200,000,000 AND MORE
(Attached to the Circular No. 22/2009/TT-NHNN dated 17 November 2009 on guiding the implementation of measures of prevention from, combating against money laundering)

Order No.

(1)

Date of transaction

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

Papers for identification (4)

Amount of transaction

(VND million)

(5)

Type of transaction currency

(6)

Number of account (if any)

(7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(8)

No. of ID card

No. of Passport

No. of Business Registration Certificate of company

Tax code of company

1

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Drawer (9)

Head of the Unit (10)

Note:

(2) Date, month, year when the transaction arises;

(3) Stating full name (for individual customer); full name and abbreviated name (for corporate customer);

(4) Stating fully and in details each column; if there is not information, stating “Not available”;

(5) Stating total amounts withdrawn in a day; in case of foreign currency or gold, it shall be converted into Vietnamese Dong under exchange rate or gold price at the time where the transaction arises;

(6) Stating the symbol of the type of money, gold which the customer has withdrawn (for example: VND, USD, EUR, XAU, etc...);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(8) Stating the reasons, purposes of the transaction;

(9) Officials who are in charge of money laundering prevention, combating at the unit sign and state their full name;

(10) Signing, clearly stating full name and sealing.

 

Form No. 03

Name of the reporting organization:

…………………………………….

REPORT

ON THE CASH SAVINGS DEPOSIT OR WITHDRAWAL TRANSACTIONS WITH TOTAL VALUE OF VND 500,000,000 AND MORE
(Attached to the Circular No.22/2009/TT-NHNN dated 17 November 2009 on guiding the implementation of measures of prevention from, combating against money laundering)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

Date of transaction

(2)

Name of transaction customers

(3)

Papers for identification

(4)

Amount of transaction

(VND million)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of transaction currency

(6)

Account number

(7)

Symbol of depositing/ withdrawal transaction

(8)

Notes

(9)

No. of ID card

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

..

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

..

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Drawer (10)

Head of the Unit (11)

Note:

(2) date, month, year when the transaction arises;

(3) Stating full name of customers;

(4) Stating fully and in details each column; if there is not information, stating “not available”;

(5) Stating total amounts deposited or withdrawn in a day; in case of foreign currency or gold, it shall be converted into Vietnamese Dong under exchange rate or gold price at the time where the transaction arises;

(6) Stating the symbol of the type of money, gold which the customer has deposited or withdrawn (for example: VND, USD, EUR, XAU, etc...);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(9) Stating the reasons, purposes of the transaction;

(10) Officials who are in charge of money laundering prevention, combating at the unit sign and stating their full name;

(11) Signing, clearly stating full name and sealing.

 

Form No. 04

Report on suspicious transactions

Date………

(Attached to the Circular No.22/2009/TT-NHNN dated 17 November 2009 guiding the implementation of measures of prevention from, combating against money laundering)

Report No:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Refer to the declaration instructions)

 

Does this report contain any amendment of, supplement to the previous one?

 No

 Yes: - Number of the report to be amended:

- Date of the report to be amended:

- Content of the report to be amended:

Part I: Information about the reporting unit

1. Information about the reporting unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Address (house number, road/street):

District/town:

Province/City:

Country:

c. Phone number:

d. Fax:

e. Name of the branch/transaction office where the transaction arises:

f. Address (house number, road/street)

District/town:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Country:

g. Phone number:

h. Fax:

2. Information about the report drawer

a. Full name:

b. Telephone:

c. Mobile number:

d. Working division:

Part II: Information about individual, organization performing the suspicious transaction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Information about the individual performing the transaction

a. Full name:

b. Date of birth:

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address (house number, road/street):

District/town:

Province/City:

Country:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

District/town:

Province/City:

Country:

g. ID card No:

Date of issue:

Place of issue:

h. Valid Passport No:

Date of issue:

Place of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k. Mobile phone:

l. Account No:

m. Type of account:

n. Date of opening account:

o. Status of account:

 Normally operating

 Extraordinarily operating (clearly stating the reasons):

 

2. Information about the organization performing the transaction:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Full name of the organization:

b. Name in foreign language (if any):

c. Abbreviated name:

d. Address (house number, road/street):

District/town:

Province/City:

Country:

e. Establishment license No:

Date of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f. Business registration No:

Date of issue:

Place of issue:

g. Tax code:

h. Line of business:

i. Phone number:

k. Fax:

l. Account No:

m. Type of account:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o. Status of account:

 Normally operating

 Extraordinarily operating (clearly stating the reasons):

 

2.2. Information about the organization’s representative:

a. Full name:

b. Date of birth:

c. Occupation:

d. Nationality:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

District/town:

Province/City:

Country:

f. Current resident address (house number, road/street):

District/town:

Province/City:

Country:

g. ID card No:

Date of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h. Valid Passport No:

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

k. Mobile phone:

3. Information about the transaction

a. Time of executing the transaction: at …..hour, date……. month….. year…….

b. Amount of the transaction:

In number:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Purpose of the transaction:

4. Supplemental information

Part III. Information about individual, organization involved in the suspicious transaction (Partner)

1. Information about the individual involved in the transaction

a. Full name:

b. Date of birth:

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address (house number, road/street):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Province/City:

Country:

f. Current resident address (house number, road/street):

District/town:

Province/City:

Country:

g. ID card No:

Date of issue:

Place of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

k. Mobile phone:

l. Account No:

m. Opened at:

n. Address of the Bank (house number, road/street):

District/town:

Province/City:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Information about the organization involved in the transaction

a. Full name of the organization:

b. Name in foreign language (if any):

c. Abbreviated name:

d. Address (house number, road/street):

District/town:

Province/City:

Country:

e. Establishment license No:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Place of issue:

f. Line of business:

g. Business registration certificate No:

h. Phone number:

i. Fax:

k. Account No:

l. Opened at:

m. Address of the Bank (house number, road/street):

District/town:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Country:

3. Supplemental information

Part IV: Reasons for suspecting the transaction and works already performed

1. Description of the transaction and reasons for suspicion:

2. Works already performed relating to the suspicious transaction:

 

Part V: Enclosed documents

* Account opening documents

* Bank statement of transactions (subsidiary ledger) from the date of arising related transaction to the reporting date of the suspicious transaction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Drawer

(Report drawing officer)

Sign, clearly state full name

Head of Division

(Person in charge of money laundering prevention, combating at the unit)

Sign, clearly state full name

General director (director)

Sign, clearly state full name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Guiding the declaration of the report on suspicious transactions (Form No.04)

Part I:

All fields in this section are required.

(2a): Fully state surname, middle name, name of the report drawer.

Part II:

(1): Applicable to individual customers (to leave it blank in case of corporate customers).

(1a): Fully state surname, middle name, name of the person who performs the transaction.

(1b): Clearly state date, month, year of birth.

(1h):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The passport must still remain in full force for the person performing transaction who is a non-resident.

(1m): Clearly state whether the account relating to the suspicious transaction is a demand payment deposit account or term deposit account, savings deposit account…

(1o): If the account is in extraordinary status, state clearly the reasons, for example: resuming operation after a long time of termination or revealing a sudden change in the transaction turnover…

(2): Applicable to corporate customers (to leave it blank in case of individual customers).

(2.1b): To leave it blank if the organization has no respective name in foreign language

(2.1m): Clearly state whether the account relating to the suspicious transaction is a demand payment deposit account, or term deposit account, savings deposit account…

(2.1.o): If the account is in extraordinary status, state clearly the reasons, for example: resuming operation after a long time of termination or revealing a sudden change in the transaction turnover…

(2.2a): Fully state surname, middle name, name of the person who is the representative of the organization.

(2.2b): Clearly state date, month, year of birth.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Not required for the person performing the transaction who is a resident.

- The passport must still remain in full force for the representative of the organization who is a non-resident.

Part III:

It is not required in the event where the reporting organization has no information about the individual, organization involved in the suspicious transaction (partner).

In the event where the reporting organization has information about the individual, organization involved in the suspicious transaction (partner): it is just necessary to fill in the fields of which the information is available, it is not required to fill in all fields.

Part IV:

(1): To provide most specific, clear and detailed description as possible about the extraordinary signals, elements, circumstances resulting in the fact that the reporting organization suspects the transaction and/or believes such transaction is related to money laundering or criminal activity.

(2): To give detailed description of the performed works relating to the settlement of the report on suspicious transactions.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 22/2009/TT-NHNN ngày 17/11/2009 hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.924

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.123.41
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!