Tt
|
Mã số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực di sản văn hóa
|
1
|
2.001631
|
Thủ tục
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Chưa
ban hành văn bản phí, lệ phí.
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25
tháng 7 năm 2011.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
2
|
1.003838
|
Thủ tục
cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
3
|
2.001613
|
Thủ tục xác nhận đủ
điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
27 tháng 02
năm 2012.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
4
|
1.003793
|
Thủ tục cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết là 30 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 10 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 05 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
5
|
2.001591
|
Thủ tục cấp giấy phép
khai quật khẩn cấp
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết là 03 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 1,5 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 1,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm
2012.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2009.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
1.003738
|
Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm
2012.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004;
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
7
|
1.003646
|
Thủ tục công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 50 ngày làm việc. Trong đó:
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ
hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn
hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công
nhận bảo vật quốc gia.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
8
|
1.003835
|
Thủ tục công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 50 ngày làm việc. Trong đó:
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ
hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn
hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công
nhận bảo vật quốc gia.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình
tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
1.001106
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 7,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng
10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
1.001123
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Thời gian giải quyết sau khi cắt
giảm 50% là 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
1.001822
|
Thủ tục cấp chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
12
|
1.002003
|
Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
+ Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết
định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 2,5 ngày).
+ Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13
|
1.003901
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. (Thời
gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 05 ngày
làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
14
|
2.001641
|
Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc).
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng
10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Điện ảnh
|
15
|
|
Thủ tục
cấp Giấy phép phân loại phim
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (thời gian giải quyết sau
khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Chưa
quy định
|
- Luật Điện ảnh số
05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm
|
16
|
1.001833
|
Thủ tục tiếp nhận thông
báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL
ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
17
|
1.001809
|
Thủ tục cấp giấy phép
triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 02 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 1,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 12 năm 2013.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
18
|
1.001778
|
Thủ tục
cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân
tộc, lãnh tụ
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Nghị định
số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu
cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
19
|
1.001755
|
Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Thời hạn cấp giấy
phép không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Thời
gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc). Trong đó:
+Thời gian giải quyết
của sở Văn hóa và Thể thao là 02 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh là 1,5 ngày làm việc.
- Đối với các công
trình tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ
Văn hóa, thể thao và Du lịch, thời hạn cấp giấy phép không
quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày
18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
20
|
1.001738
|
Thủ tục
cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
Thời hạn cấp giấy phép không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là
3,5 ngày làm việc). Trong đó:
+Thời gian giải quyết
của sở Văn hóa và Thể thao là 02 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh là 1,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
21
|
1.001704
|
Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
Thời hạn cấp giấy phép 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày
làm việc). Trong đó:
+Thời gian giải quyết
của sở Văn hóa và Thể thao là 02 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh là 1,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
22
|
1.001671
|
Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc). Trong đó:
+Thời gian giải quyết
của sở Văn hóa và Thể thao là 02 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh là 1,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ về hoạt động Nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 8 năm 2016.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
23
|
1.001229
|
Cấp Giấy
phép tổ chức triển lãm do các tổ chức cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài
không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu
tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn
hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm (thời
gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 1,5 ngày làm việc).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;(thời
gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 07 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
24
|
1.001211
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài
tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu
cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm
việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung
triển lãm; (thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 1,5 ngày làm việc).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;(thời
gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời. (Thời gian giải quyết sau
khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
25
|
1.001191
|
Cấp lại
Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước
ngoài không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu
tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn
hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
(Thời gian giải quyết cắt giảm 50% là 1,5 ngày làm việc).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.(Thời
gian giải quyết cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa và thể thao ; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung
phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
26
|
1.001182
|
Cấp lại
Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không
vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu
cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm
việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung
triển lãm; (thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 1,5 ngày làm việc).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;(thời
gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.(thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 7,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
27
|
1.001147
|
Thông
báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương
không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa và Thể thao
không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung
đã thông báo; (thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm
định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn
hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp,
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa
và Thể thao không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển
lãm theo các nội dung đã thông báo;
(thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 7,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn
|
28
|
1.009397
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản
lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên
ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: thời gian giải
quyết sau khi đã cắt giảm 50% là 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao: 02 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh: 02 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn như sau:
1. Đến 50 phút: 1.500.000 đồng
2. Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000 đồng
3. Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng
4. Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng
5. Từ 201 phút trở
lên: 5.000.000 đồng
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
29
|
1.009398
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản
lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về
nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng
biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), trong đó:
+ Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 3,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
30
|
1.009399
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian
giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ), trong đó:
+ Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 3,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
31
|
1.009403
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian
giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
32
|
1.003676
|
Thủ tục đăng ký tổ
chức lễ hội cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm thẩm định. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm
định).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định.
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
33
|
1.003654
|
Thủ tục thông báo tổ
chức lễ hội cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo, nếu
không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội
dung đã thông báo. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể
từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình)
|
Không
quy định.
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
34
|
1.001029
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
35
|
1.001008
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp
Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
36
|
1.000963
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường
hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
37
|
1.000922
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với
trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
38
|
1.004650
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo
trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày
21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 02 năm 2014.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
39
|
1.004645
|
Thủ tục thông báo
tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng
6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
40
|
1.004639
|
Thủ tục cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là
05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của sở Văn hóa
và Thể thao là 2,5 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
3.000.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng
6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
41
|
1.004666
|
Thủ tục cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là
05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của sở Văn hóa
và Thể thao là 2,5 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng
6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
42
|
1.004662
|
Thủ tục cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là
05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của sở Văn hóa
và Thể thao là 2,5 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.500.000 đồng/
Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng
6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
chuyên ngành văn hóa
|
43
|
1.003784
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ,
ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 05 ngày làm việc).
- Trường hợp phải giám định văn hóa
phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 (mười hai) ngày làm việc.(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là không quá 06 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
44
|
1.003743
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian
giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 05 ngày làm việc).
- Trong trường hợp đặc biệt, thời gian
giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
45
|
2.001496
|
Thủ tục
phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc)
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả
phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm
50% là 3,5 ngày làm việc).
Trường hợp không phê duyệt nội dung
tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật
ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu,
nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10
năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
46
|
1.003560
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung
vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời
kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 05 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức
thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a)Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản
nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:+ Ghi dưới hoặc
bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình cộng
(+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm
định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm
định đã nộp.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng
|
47
|
1.001376
|
Thủ tục
xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
Theo thời gian quy định trong Kế hoạch
được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét
tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao
giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm
2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
48
|
1.001108
|
Thủ tục xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
Theo thời gian quy định trong Kế hoạch
được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng
và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao
giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm
2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
49
|
1.001032
|
Thủ tục xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân nhân dân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Căn cứ theo
Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 8 năm 2014.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
50
|
1.000971
|
Thủ tục xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân ưu tú trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Căn cứ theo
Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 8 năm 2014.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
51
|
1.000871
|
Thủ tục xét tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
Theo thời gian quy định trong Kế hoạch
được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học,
nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc
khánh 2 tháng 9.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11
năm 2014.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao
giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
52
|
1.000564
|
Thủ tục xét tặng Giải
thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết:
- Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
- Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật được
xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng
9.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11
năm 2014.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao
giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Lĩnh vực Thư viện
|
53
|
1.008895
|
Thủ tục
thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại
học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có
phục vụ người Việt Nam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).
Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 05 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
54
|
1.008896
|
Thủ tục
thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành
ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).
Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 05 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông
báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
55
|
1.008897
|
Thủ tục thông báo chấm
dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là
thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ
người Việt Nam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).
Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 05 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản
thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt
động thư viện.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Gia đình
|
56
|
1.005441
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao là: 7,5 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh là 7,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
57
|
1.001420
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao là: 04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh là 3,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
58
|
1.001407
|
Thủ
tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao là: 05 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh là 05 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
59
|
2.001414
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao là: 7,5 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh là 7,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng
3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
60
|
1.000919
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao là: 04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh là 3,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
61
|
1.000817
|
Thủ
tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ
00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian
thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian
giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao là: 05 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh là 05 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
62
|
1.000454
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
63
|
1.000433
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
64
|
1.000379
|
Thủ
tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
65
|
1.000104
|
Thủ
tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
66
|
2.000022
|
Thủ
tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
67
|
1.003310
|
Thủ
tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc,
tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Quản lý sử dụng vũ khí,
súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
68
|
1.004723
|
Thủ tục cho phép tổ chức
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không.
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29
tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số
25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2012.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông
tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Lĩnh vực thể dục thể
thao
|
69
|
1.002445
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về
việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
70
|
1.002396
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
71
|
1.003441
|
Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay
đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian
giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về
việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
72
|
1.000983
|
Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất
hoặc hư hỏng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian
giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về
việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
73
|
1.002022
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn
thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 2,5 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6
năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
74
|
1.002013
|
Thủ tục đăng cai giải
thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 2,5 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6
năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
75
|
1.001782
|
Thủ tục đăng cai tổ
chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong đó:
+Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao là 2,5 ngày làm việc.
+Thời gian giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh là 2,5 ngày làm việc.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này
được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
76
|
1.000953
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Yoga
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
77
|
1.000936
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Golf
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày
05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
78
|
1.000920
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Cầu lông
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Cầu lông, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm
2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
79
|
1.001195
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Taekwondo
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Taekwondo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
80
|
1.000904
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn
Karate
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Karate, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
81
|
1.000883
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Bơi, Lặn, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm
2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
82
|
1.000863
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Billiards & Snooker
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Billiards & Snooker, có hiệu lực từ ngày 15
tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
83
|
1.000847
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Bóng bàn
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng bàn, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm
2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
84
|
1.000830
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Dù lượn và môn Diều bay, có hiệu lực từ ngày 15
tháng 4 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
85
|
1.000814
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Khiêu vũ thể thao
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Khiêu vũ thể thao, có hiệu lực từ ngày 20 tháng
3 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
86
|
1.000644
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể
dục thẩm mỹ
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
87
|
1.000842
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Judo
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Judo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
88
|
1.005163
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Thể dục thể hình và Fitness
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Thể dục thể hình và Fitness, có hiệu lực từ ngày 15
tháng 4 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
89
|
2.002188
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Lân sư rồng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Lân Sư Rồng, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm
2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
90
|
1.000594
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ
đạo thể thao giải trí
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Vũ đạo thể thao giải trí, có hiệu lực từ ngày 23
tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
91
|
1.000560
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Quyền anh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Quyền anh, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm
2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
92
|
1.000544
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày
09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Võ cổ truyền, môn Vovinam, có hiệu lực từ ngày 25
tháng 4 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
93
|
1.001213
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô
tô nước trên biển
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Mô tô nước trên biển, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4
năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
94
|
1.000518
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Bóng đá
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày
20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Bóng đá, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
95
|
1.000501
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Quần vợt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày
20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Quần vợt, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
96
|
1.000485
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Patin
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày
03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Patin, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
97
|
1.005357
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Lặn biển thể thao giải trí
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày
05 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Lặn biển thể thao giải trí, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 6 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
98
|
1.001801
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Bắn súng thể thao
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày
05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Bắn súng thể thao, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12
năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
99
|
1.001500
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Bóng ném
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Bóng ném, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
100
|
1.005162
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Wushu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Wushu, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
101
|
1.001517
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Leo núi thể thao
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Leo núi thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
102
|
1.001527
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Bóng rổ
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50%
là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày
05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
103
|
1.001056
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Đấu kiếm thể thao
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00
phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo
địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các
nội dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt
động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000đ
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật
Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Đấu kiếm thể thao, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
này được thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|