|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 244/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính thuộc quản lý Sở Văn hóa An Giang
Số hiệu:
|
244/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 244/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 02
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-BVHTTDL
ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 19/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 02
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 09
tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 15
và 16 tại phần A. Cấp tỉnh, mục II. Điện ảnh theo Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 39
tại phần A. Cấp tỉnh, mục V. Văn hóa cơ sở theo Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 48
tại phần A. Cấp tỉnh, mục VI. Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành
văn hóa theo Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bãi bỏ các thủ tục hành chính
03, 04, 05, 06, 07 tại phần B. Cấp huyện, mục I. Văn hóa cơ sở theo Quyết định số
1982/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sửa đổi thủ tục hành chính 45
tại Phần A. Cấp tỉnh, mục VI. Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn
hóa theo Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bổ sung thủ tục hành chính 01
tại Phần A. Cấp tỉnh, mục I. Điện ảnh, Phụ lục 1 Quyết định này vào thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh; Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Điện ảnh
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép phân loại
phim
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Chưa quy định
|
- Luật Điện ảnh số
05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các
mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2023.
|
2
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (bãi bỏ “Phim để phát hành, phổ biến theo quy định của pháp
luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu”)
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Chưa quy định
|
- Luật Điện ảnh số
05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các
mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2023.
|
II
|
Thi đua, khen thưởng
|
3
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”
|
- Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét
tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2
tháng 9.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm
2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày
30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 5 năm 2021.
|
4
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú”
|
- Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét
tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng
9.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm
2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày
30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 5 năm 2021.
|
5
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 8 năm 2014.
|
6
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 8 năm 2014.
|
7
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
|
- Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét
tặng.
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày
Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
|
8
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
|
- Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét
tặng.
- Giải thưởng Nhà nước về văn
học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày
Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
|
PHỤ LỤC 2
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1.003784.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Nghị định số 131/2022/NĐ-CP của
Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2022 quy định chi tiết một số điều
của Luật Điện ảnh
|
Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHỤ LỤC 3
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1.003035.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến
phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc
địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi
năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít
nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.003017.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến
phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở
điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
1.004659.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
1.003608.000. 00.00.H01
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
5
|
1.004648.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Văn hóa cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
6
|
1.004646.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Văn hóa cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
7
|
1.004644.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Văn hóa cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
8
|
1.004634.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Văn hóa cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
9
|
1.004622.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận lại “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Quyết định số 1982/QĐ- UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Văn hóa cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
PHỤ LỤC 4
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Di sản văn hóa
|
1
|
2.001631.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
|
30 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Chưa ban hành văn bản phí, lệ phí.
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
|
2
|
1.003838.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
20 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001-QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009-QH12 ngày 18/6/2009 có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
2.001613.000. 00.00.H01
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001-QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009-QH12 ngày 18/6/2009 có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
1.003793.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập
|
30 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
5
|
2.001591.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật
khẩn cấp
|
3 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001-QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009-QH12 ngày 18/6/2009 (Điều 38, Điều
40).
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-
BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành về quy
chế thăm dò, khai quật khảo cổ.
|
6
|
1.003738.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
30 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001-QH10 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm
2009 (được Quốc Hội Khóa XII, kỳ họp thứ 5 ngày 18/6/2009 sửa đổi, bổ sung),
có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực ngày
06/11/2010 (điều 26/NĐ 98/2010).
- Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư 07/2004/TT-BVHTTDL
ngày 19/2/20004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia (có hiệu lực từ ngày 17/3/2004).
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
7
|
1.003646.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
100 ngày làm việc (tại tỉnh 50 ngày làm việc)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
|
8
|
1.003835.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang
quản lý hợp pháp hiện vật
|
100 ngày làm việc (tại tỉnh 50 ngày làm việc)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
|
9
|
1.001106.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh, giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
- Thông tư 02/2017/TT-BVHTTDL
ngày 5/7/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn chuyên gia
giám định cổ vật.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
10
|
1.001123.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
5 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/200/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh, giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
|
11
|
1.001822.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề
tu bổ di tích
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Theo qui định của Bộ tài chính tại thời điểm cấp
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh, giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
|
12
|
1.002003.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành
nghề tu bổ di tích
|
- Bị mất hoặc bổ sung nội dung:
10 ngày làm việc.
- Bị hỏng hoặc hết hạn sử dụng:
5 ngày làm việc.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh, giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
|
13
|
1.003901.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh, giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
14
|
1.001641.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Bị mất hoặc bổ sung nội dung:
10 ngày làm việc.
- Bị hỏng hoặc hết hạn sử dụng:
5 ngày làm việc.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh, giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
II
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh, Triển
lãm
|
15
|
1.001833.000. 00.00.H01
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ
chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01/12/2013.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL
ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/3/2018.
|
16
|
1.001809.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm
mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013.
|
17
|
1.001778.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép
tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01/12/2013.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có
quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công
chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2019.
|
18
|
1.001755.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
tượng đài, tranh hoành tráng
|
- 07 ngày làm việc.
- 20 ngày làm việc trong trường
hợp xin ý kiến Bộ VHTTDL
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL
ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3
năm 2018.
|
19
|
1.001738.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 12 năm 2013.
|
20
|
1.001704.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
|
21
|
1.001671.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
|
22
|
1.001229.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì
mục đích thương mại
|
- 07 ngày làm việc;
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp thành lập Hội đồng thẩm định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
23
|
1.001211.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương
mại
|
- 07 ngày làm việc;
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp thành lập Hội đồng thẩm định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
24
|
1.001191.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức
triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì
mục đích thương mại
|
- 07 ngày làm việc;
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp thành lập Hội đồng thẩm định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
25
|
1.001182.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức
triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương
mại
|
- 07 ngày làm việc;
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp thành lập Hội đồng thẩm định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
26
|
1.001147.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển
lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục
đích thương mại
|
- 07 ngày làm việc;
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp thành lập Hội đồng thẩm định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
III
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
27
|
1.009397.000. 00.00.H01
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ
thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác
quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương,
đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
28
|
1.009398.000. 00.00.H01
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên
hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của
các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
29
|
1.009399.000. 00.00.H01
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người
đẹp, người mẫu
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
30
|
1.009403.000. 00.00.H01
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người
đẹp, người mẫu
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
IV
|
Văn hóa cơ sở
|
31
|
1.003676.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội
cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
32
|
1.003654.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
cấp tỉnh
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
33
|
1.001029.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
34
|
1.001008.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
35
|
1.000963.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
04 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
36
|
1.000922.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
37
|
1.004650.000. 00.00.H01
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Khoản 2, Điều 9 của Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo
và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2014.
- Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày
20 tháng 5 năm 2018 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời. Có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
|
38
|
1.004645.000. 00.00.H01
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ
chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
Điểm c, khoản 1, điều 36 của Luật
Quảng cáo số 16/2012/QH 13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
|
39
|
1.004639.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3.000.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
40
|
1.004666.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo ngày 21 tháng
6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
|
41
|
1.004662.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
V
|
Hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
42
|
1.003743.000. 00.00.H01
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong trường hợp đặc biệt, thời
gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không.
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có
hiệu lực từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
|
43
|
2.001496.000. 00.00.H01
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm
2018.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập
khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
44
|
1.003560.000. 00.00.H01
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản
phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Theo quy định hiện hành
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm
2018.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
VI
|
Thư viện
|
45
|
1.008895.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo thành lập đối
với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công
lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
46
|
1.008896.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện
đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài
có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
47
|
1.008897.000 .00.00.H01
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt
động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện
ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt
Nam
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
VII
|
Gia đình
|
48
|
1.005441.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
49
|
1.001420.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
50
|
1.001407.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
51
|
2.001414.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
52
|
1.000919.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
53
|
1.000817.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
54
|
1.000454.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp
vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
|
55
|
1.000433.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp
vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
|
56
|
1.000379.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm
sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2008; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009; - Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30/4/2010. - Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
57
|
1.000104.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
58
|
2.000022.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
59
|
1.003310.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
VIII
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng
săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
60
|
1.004723.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển
khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không
|
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày
29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định
số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT- BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong
hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông
tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
|
IX
|
Thể dục thể thao
|
61
|
1.002445.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
62
|
1.002396.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)Thành
phố Long Xuyên, An Giang
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
63
|
1.003441.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung
ghi trong giấy chứng nhận
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
500.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
64
|
1.000983.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư
hỏng
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
500.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
65
|
1.001782.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu,
trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế
tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2019.
|
66
|
1.002013.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu,
trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2019.
|
67
|
1.001782.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2019.
|
68
|
1.000953.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
69
|
1.000936.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL
ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf, có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
70
|
1.000920.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Cầu lông, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm
2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
71
|
1.001195.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Taekwondo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
72
|
1.000904.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Karate, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
73
|
1.000883.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bơi, Lặn, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
74
|
1.000863.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Billiards & Snooker, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
75
|
1.000847.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng bàn, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
76
|
1.000830.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Dù lượn và môn Diều bay, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
77
|
1.000814.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Khiêu vũ thể thao, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
78
|
1.000644.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
79
|
1.000842.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Judo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
80
|
1.005163.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và
Fitness
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Thể dục thể hình và Fitness, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
81
|
2.002188.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm
2018.
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
82
|
1.000594.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Vũ đạo thể thao giải trí, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 3 năm 2018. -
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5
năm 2020.
|
83
|
1.000560.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Quyền anh, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
84
|
1.000544.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL
ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
85
|
1.000518.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL
ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng đá, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
86
|
1.000501.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL
ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Quần vợt, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
87
|
1.000485.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL
ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Patin, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
88
|
1.001801.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bắn súng thể thao, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2018. - Nghị
quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm
2020.
|
89
|
1.001500.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng ném, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
90
|
1.005162.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL
ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Wushu, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
91
|
1.001517.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Leo núi thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
92
|
1.001527.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
93
|
1.001056.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Đấu kiếm thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
|
X
|
Lữ hành
|
94
|
1.004528.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch
|
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. thẩm định
hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận
điểm du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
95
|
2.001628.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
96
|
2.001616.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
97
|
2.001622.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
98
|
2.001611.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ
sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để
doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
99
|
2.001589.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết
định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có
khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung
cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. có văn bản gửi ngân
hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
100
|
1.003742.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
101
|
1.001837.000. 00.00.H01
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam.
|
102
|
1.001440.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
200.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
103
|
1.004605.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa
cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du
lịch quốc tế
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật du lịch.
|
104
|
1.003717.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, An Giang
cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có
văn bản nêu rõ lý do.
- 13 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của
Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc
quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
3.000.000 đ/ giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
105
|
1.003240.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại
diện
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.500.000 đ/ giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
106
|
1.003275.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất,
bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.500.000 đ/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
107
|
1.005161.000. 00.00.H01
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không
phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp
với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.500.000 đ/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
108
|
1.003002.000. 00.00.H01
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.500.000 đồng/ giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
109
|
1.004628.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
110
|
1.004623.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
15 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
111
|
1.001432.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
112
|
1.004614.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
10 ngày làm việc
|
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm.
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5
năm 2018.
|
113
|
1.003490.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận khu du lịch
cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. thẩm định trình
UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận
khu du lịch cấp tỉnh.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
XI
|
Dịch vụ du lịch khác
|
114
|
1.004551.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh
dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
115
|
1.004503.000. 00.00.00.H01
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh
dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
116
|
1.001455.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh
dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
117
|
1.004580.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh
dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
118
|
1.004572.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
119
|
1.004594.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự
du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
|
30 ngày làm việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
|
- 1.500.000 đồng/ hồ sơ (đề nghị
công nhận hạng 1 sao, 2 sao)
- 2.000.000 đồng/ hồ sơ (đề nghị
công nhận hạng 3 sao).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
|
1
|
1.000903.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định hiện hành
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
2
|
1.000831.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định hiện hành
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
3
|
2.000440.000. 00.00.H01
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa hàng năm
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
4
|
1.000933.000. 00.00.H01
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
5
|
1.003645.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội
cấp huyện
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
6
|
1.003635.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
cấp huyện
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
II
|
Lĩnh vực Thư viện
|
|
7
|
1.008898.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo thành lập đối
với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
8
|
1.008899.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác
ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
9
|
1.008900.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt
động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập,
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
III
|
Lĩnh vực Gia đình
|
10
|
1.003243.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
11
|
1.003226.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
12
|
1.003185.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
13
|
1.003140.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
14
|
1.003103.000. 00.00.H01
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
15
|
1.001874.000. 00.00.H01
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
C
|
CẤP XÃ
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
1.000954.000. 00.00.H01
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa hàng năm
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
2
|
1.001120.000. 00.00.H01
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
3
|
1.003622.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
cấp xã
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
II
|
Lĩnh vực Thư viện
|
|
4
|
1.008901.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo thành lập thư
viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
5
|
1.008902.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
6
|
1.008903.000. 00.00.H01
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt
động thư viện cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm
2020.
|
III
|
Lĩnh vực Thể dục thể thao
|
7
|
2.000794.000. 00.00.H01
|
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể
thao cơ sở
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban Nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng
8 năm 2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2012.
|
Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ; chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 244/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ; chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
1.210
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|