BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 261/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Điện ảnh và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng
02 năm 2023.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực
điện ảnh cấp trung ương có số thứ tự 24, 26, 27, 28, 29 điểm A3 mục A phần I và
cấp tỉnh có số thứ tự 15 điểm A2, số thứ tự 43 điểm A6 mục A phần II ban hành
kèm theo quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày
27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL,VHTT, VHTTTTDL;
- Lưu: VT, CDA, VA.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 261/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục Công nhận đủ điều kiện
phân loại phim phổ biến trên không gian mạng
|
Nghị định số 131/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31
tháng 12 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp
dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam
|
Thông tư số 17/2022/TT- BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động
điện ảnh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép phân loại
phim
|
Thông tư số 17/2022/TT- BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt
động điện ảnh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức
liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc
thi phim tại Việt Nam
|
Thông tư số 17/2022/TT- BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt
động điện ảnh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức
chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam
|
Thông tư số 17/2022/TT- BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt
động điện ảnh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA
PHƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép phân loại
phim
|
Thông tư số 17/2022/TT- BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt
động điện ảnh
|
Điện ảnh
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (bãi bỏ “Phim để phát hành, phổ biến theo quy định của
pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu”)
|
Nghị định số 131/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày
31 tháng 12 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh
|
Nghị định số 131/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày
31 tháng 12 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH
Thủ tục Công
nhận đủ điều kiện phân loại phim phổ biến trên không gian mạng
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp đến Cục Điện ảnh.
Cục Điện ảnh tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời
gian trả kết quả.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh tiếp nhận báo cáo, trả lời bằng văn bản
và đăng tải công khai tên doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức đủ điều kiện
phân loại phim trên không gian mạng trên Hệ thống dữ liệu về phân loại phim
trên không gian mạng.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp thay đổi nội dung
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP
ngày 31/12/2022, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức thực hiện phổ biến
phim trên không gian mạng có trách nhiệm gửi thông báo những nội dung thay đổi
cho Cục Điện ảnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo, nếu không đồng ý, Cục Điện ảnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp thay đổi nội dung
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP
ngày 31/12/2022, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức thực hiện phổ biến
phim trên không gian mạng phải thực hiện lại trình tự, thủ tục quy định tại khoản
3 Điều 12 Nghị định này.
* Cách thức thực hiện:
Nộp qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Tài liệu cung cấp đầu mối,
thông tin liên hệ để tiếp nhận, xử lý yêu cầu của Cục Điện ảnh (theo quy định tại
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh);
b) Báo cáo thuyết minh các nội
dung sau (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Điện ảnh):
- Có hội đồng phân loại phim hoặc
có phần mềm kỹ thuật hoặc có cơ chế để thực hiện việc phân loại phim theo quy định
về phân loại phim của Việt Nam và chịu trách nhiệm về kết quả phân loại phim;
- Có phương án sửa đổi, cập nhật
kết quả phân loại phim khi có yêu cầu của Cục Điện ảnh. Công cụ quản trị phải hỗ
trợ việc phân loại phim theo từng tiêu chí và hiển thị linh hoạt ngay sau khi
phim được cập nhật thay đổi về phân loại;
- Có phương án kỹ thuật và quy
trình thực hiện tạm dừng phổ biến, gỡ bỏ phim theo yêu cầu của Cục Điện ảnh.
Sau khi có yêu cầu gỡ bỏ phim, bộ phận vận hành phải thực hiện quy trình để triển
khai thao tác gỡ bỏ phim trên công cụ quản trị.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Điện ảnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử
dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam hoặc cơ sở điện ảnh Việt
Nam cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp Giấy
phép.
- Trường hợp không cấp Giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp kịch bản phải sửa
nội dung do vi phạm quy định tại Điều 9 của Luật
Điện ảnh 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan hoặc hồ sơ phải sửa
đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được kịch bản đã sửa nội dung hoặc hồ sơ đã sửa
đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp Giấy
phép.
- Tổ chức, cá nhân nhận giấy
phép tại Cổng dịch vụ công hoặc qua đường bưu điện hoặc nhận trực tiếp tại Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện:
Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Kịch bản tóm tắt phim và kịch
bản chi tiết nội dung quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam bằng tiếng Việt;
c) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp
đồng cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam với tổ chức, cá
nhân nước ngoài;
d) Văn bản cam kết không vi phạm
quy định tại Điều 9 của Luật Điện ảnh 2022
của tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại
Việt Nam.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân nước ngoài sử dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt
Nam hoặc cơ sở điện ảnh Việt Nam cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại
Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ QUAY PHIM SỬ DỤNG BỐI CẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
……………. (Tên tổ chức/cá nhân
đề nghị) đề nghị Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại
Việt Nam với các thông tin như sau:
1. Thông tin của tổ chức/cá
nhân:
a. Cơ sở điện ảnh Việt Nam
Tên tổ chức/cá
nhân:………………………………………………….……
Số chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp/ Quyết định thành lập: …………….
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ:
………………………………………………….……..
Email:
……………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………...
b. Tổ chức/cá nhân nước
ngoài
- Đối với tổ chức:
Tên tổ chức:…………………………………………………….………..
Giấy phép thành:
………………………………………………………...
Nơi đăng ký thành lập:
…………………………………..........................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..
Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………….
Email:
……………………………………………………………………
+ Người đại diện theo pháp luật:
(đối với tổ chức): ……………………….
Chức vụ: …………………………. Quốc tịch:
…………………………..
Số hộ chiếu:……………………… Ngày cấp:…………………………….
- Đối với cá nhân:
Họ và tên:
……………………………………………………………….
Số hộ chiếu: …………………..……… Ngày
cấp: …………………….
Quốc tịch:
……………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………….
Email:
……………………………………………………………………
2. Thông tin về kịch bản
phim:
Tên kịch bản
phim:…………………………………………………………
Tên tiếng Việt của kịch bản phim:…………………………………………
Biên kịch: ……………………………… Quốc tịch:…………………..
3. Thông tin về phim:
Loại hình phim:
Phim truyện □
Phim khoa học □
Phim kết hợp nhiều loại hình
□
|
Phim tài liệu □
Phim hoạt hình □
|
Tên của tổ chức sản xuất phim:
……………………………………………
Chất liệu quay phim:
Nhựa □
Kỹ
thuật số □
Chất
liệu khác □
Dự kiến thời lượng
phim:…………………………………………………..
4. Dự kiến địa điểm và thời
gian quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam:
Địa điểm: (tên tỉnh/thành phố)……………………………………………..
Thời gian: Từ ngày….. tháng.…
năm…... đến ngày....tháng…...năm…..…
5. Cam kết:
Trong quá trình sản xuất phim,
chúng tôi cam kết thực hiện theo Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối
cảnh tại Việt Nam và các quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt
Nam./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (2)
|
(1) Cá nhân không điền mục
này;
(2) Tổ chức: Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên;
2. Thủ tục
cấp Giấy phép phân loại phim
* Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận
và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy
phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Trường hợp không cấp Giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp phim phải điều chỉnh
nội dung hoặc hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Điện ảnh 2022, trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được bản phim đã điều chỉnh nội dung, 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện cấp Giấy phép.
- Trường hợp thay đổi nội dung
phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đề
nghị cấp lại Giấy phép phân loại phim theo quy định tại Điều 27 của Luật Điện ảnh 2022.
- Trường hợp thay đổi tên phim
mà không thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức,
cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
Giấy phép phân loại phim.
* Cách thức thực hiện:
Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Bản sao văn bản chứng minh
quyền sở hữu phim hoặc quyền sử dụng phim hợp pháp;
c) Bản phim hoàn chỉnh;
d) Bản thuyết minh phim bằng tiếng
Việt đối với phim nước ngoài.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép theo mẫu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 02
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày ….. tháng …. năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Kính
gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép tại địa phương
Tổ chức/cá nhân đề nghị:
………………………………….………………
Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/Quyết
định thành lập (đối với tổ chức): ……………………………………………………………………………..
Số căn cước công dân (đối với
cá nhân): …………………….…………...
Địa chỉ:
………………………………………………………….…………
Số điện thoại:
…………………………………………………….………...
Email:
……………………………………………………….……………..
Tên phim đề nghị cấp Giấy phép:
…………………………………………
Tên phim tiếng Việt (2):
……………………………………………………
Tên phim Tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………
Tên phim gốc (nếu có):
……………………………………………………
Loại hình phim (truyện, tài
liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác):…...
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
………………………………………………....
Tổ chức/cá nhân phát hành:
……………………………………………….
Chủ sở hữu phim:
………………………………………………………….
Tổ chức/cá nhân có quyền phát
hành tại Việt Nam (3): ……………………
Thời hạn có quyền phát hành tại
Việt Nam (4):…………………………….
Nước sản xuất: …………….. Năm sản
xuất: ……………………………
Biên kịch:
………………………………………………………………….
Đạo diễn:
…………………………………………………………………..
Chất liệu phim:
…………………………………………………………….
Thời lượng (tính bằng phút):
………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
…………………Ngôn ngữ: ……………
Tóm tắt nội dung (5):
………………………………………………………
Hình thức phổ biến(6):
Rạp □
Địa điểm công cộng □
|
Truyền hình □
Không gian mạng □
|
Hình thức khác
:…………………………………………………………..
………………….. (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép
phân loại phim;
2. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên
quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (7)
|
(1) Cá nhân không điền mục
này.
(2), (3), (4) Đối với phim
nhập khẩu.
(5) Không quá 120-150 từ.
(6) Có thể lựa chọn một hoặc
nhiều hình thức.
(7) Tổ chức: Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPPLP
|
......................,
ngày .... tháng ... năm.....
|
GIẤY
PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Thông tư số
…………………………………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số
………………………………………………………..…(2)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm
định và phân loại phim ngày……..tháng……. năm………; Theo đề nghị của …………...(3)
CẤP
GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Tên phim tiếng Việt:……………………………………………………….
Tên phim tiếng Anh (nếu có)
…………………………………...…………
Tên phim gốc (4):
…………...……………………………………………..
Loại hình phim (truyện, tài
liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :…..
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị………………………………………...……..
Tổ chức, cá nhân sản xuất:…………………………………………………
Tổ chức, cá nhân phát
hành:………………………………………………..
Chủ sở hữu
phim:…………………………………………………………..
Tổ chức/cá nhân có quyền phát
hành tại Việt Nam (5): ……………………
Thời hạn có quyền phát hành tại
Việt Nam (6):……………………………
Thời hạn của Giấy phép (7)
:………………………………………………..
Thời hạn lưu chiểu phim (8):
……………………………………………….
Nước sản xuất:…………………….. Năm sản
xuất: ……………………...
Biên kịch:…………………………………………………………………..
Đạo diễn:…………………………………………………………………...
Chất liệu phim:
…………………………………………………………….
Thời lượng (tính bằng phút):
………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
……………… Ngôn ngữ: ……………….
Hình thức phổ biến:
………………………………………………………..
Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép: ………………………………
Tóm tắt nội dung:
…………………………………………………...……..
Mức phân loại phim:
…………………………………………………...….
Lý do (đối với phim Loại C):
………………………………………….......
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Phổ biến đúng nội dung phim
đã được cấp Giấy phép phân loại phim(9).
- Không được phép phổ biến với
phim phân loại C.
Giấy phép này được ban hành 05
bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan
cấp Giấy phép 02 bản./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ tên Thông tư quy
định tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức
phân loại phim.
(2) Ghi rõ tên Quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy
phép.
(3) Ghi tên phòng chuyên môn
trình cấp Giấy phép.
(4), (5), (6), (7), (8) Đối
với phim nhập khẩu.
(9) Đối với Loại P, T18,
T16, T13, K.
3. Thủ tục
cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề,
giải thưởng phim, cuộc thi phim tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức quốc tế, tổ chức nước
ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy
phép.
- Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phải điều chỉnh
nội dung hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã điều chỉnh nội dung hoặc bổ
sung đầy đủ thông tin, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy phép.
- Trường hợp thay đổi nội dung
quy định tại điểm a khoản 5 Điều 38 Luật Điện ảnh
2022 sau khi được cấp giấy phép, cơ quan, tổ chức phải thực hiện đề nghị cấp
lại giấy phép theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 38 Luật Điện ảnh 2022. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực
hiện cấp giấy phép.
* Cách thức thực hiện:
Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Đề án nêu rõ mục đích, ý
nghĩa và tiêu chí, nội dung, cơ cấu tổ chức, kinh phí, phân công nhiệm vụ và tổ
chức thực hiện;
c) Điều lệ nêu rõ đối tượng
tham dự, cơ cấu giải thưởng và thành phần ban giám khảo.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
quốc tế, tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM/ LIÊN HOAN PHIM CHUYÊN NGÀNH,
CHUYÊN ĐỀ/GIẢI THƯỞNG PHIM/CUỘC THI PHIM TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên cơ quan/tổ chức đề nghị:
……………………………………...........
Số chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp/ Quyết định thành lập: …………….
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ:
………………………………………………….……..
Email:
……………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………………………………....................
Email:
...........................................................................................................
2. Tên các tổ chức phối hợp (nếu
có): …………………………………...
3. Loại hình tổ chức (liên
hoan phim/liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/giải thưởng phim/cuộc thi
phim): ……………………………………
- Tên của liên hoan phim/liên
hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/giải thưởng phim/cuộc thi phim:
……………………………………………..............
- Tên nước ngoài của liên hoan
phim/liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/giải thưởng phim/cuộc thi phim (nếu
có): ……………………………
- Phạm vi tổ chức:
………………………………………………………....
- Địa điểm tổ chức:
………………………………………………...….…...
- Thời gian tổ chức từ
ngày.…tháng…..năm.....đến ngày.…tháng….năm...
- Hình thức tổ chức:………………………………………………….…….
Trực tiếp □
Trực
tuyến □
Hình thức khác :
………………………………………………….……….
4. ………………….. ((Tên cơ quan/tổ
chức đề nghị) cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép
tổ chức liên hoan phim liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề,
giải thưởng và cuộc thi phim.
- Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên
quan./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục cấp
Giấy phép tổ chức chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức quốc tế, tổ chức nước
ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy
phép.
- Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phải điều chỉnh
nội dung hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã điều chỉnh nội dung hoặc bổ
sung đầy đủ thông tin, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cấp giấy phép.
* Cách thức thực hiện:
Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Danh mục phim tham gia
chương trình phim, tuần phim;
c) Bản sao Giấy phép phân loại
phim.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 04
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ
CHỨC CHƯƠNG TRÌNH PHIM/TUẦN PHIM TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên cơ quan/tổ chức đề nghị:
……………………………………...........
Số chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp/Quyết định thành lập: ……………..
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ:
………………………………………………….……..
Email:
……………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………..
Điện thoại:
……………………………………………………....................
Email:
...........................................................................................................
2. Tên các tổ chức phối hợp (nếu
có): ……………………………………
3. Loại hình tổ chức (chương
trình phim/tuần phim):……………………
- Tên của chương trình phim/tuần
phim tại Việt Nam:…………………….
- Tên nước ngoài của chương trình
phim/tuần phim tại Việt Nam (nếu có): ………………………………………………………………………………...
- Phạm vi tổ chức:
…………………………………………………………
- Địa điểm tổ chức:
……………………………………………….....……..
- Thời gian tổ chức từ
ngày.…tháng…..năm.....đến ngày.…tháng….năm...
- Hình thức tổ chức:…………………………………………………….....
Trực tiếp □
Trực
tuyến □
Hình thức khác
…………………………………………………………….
4. Danh sách phim chiếu trong
chương trình: ……………………………..
5. ………………….. (Tên cơ quan/tổ
chức đề nghị) cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép
tổ chức tổ chức chương trình phim/tuần phim tại Việt Nam.
- Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên
quan./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/ TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
1. Thủ tục
cấp Giấy phép phân loại phim
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận
và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy
phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Trường hợp không cấp Giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp phim phải điều chỉnh
nội dung hoặc hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Điện ảnh 2022, trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được bản phim đã điều chỉnh nội dung, 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện cấp Giấy phép.
- Trường hợp thay đổi nội dung
phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đề
nghị cấp lại Giấy phép phân loại phim theo quy định tại Điều 27 của Luật Điện ảnh 2022.
- Trường hợp thay đổi tên phim
mà không thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức,
cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
Giấy phép phân loại phim.
* Cách thức thực hiện:
Nộp 01 bộ hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Bản sao văn bản chứng minh
quyền sở hữu phim hoặc quyền sử dụng phim hợp pháp;
c) Bản phim hoàn chỉnh;
d) Bản thuyết minh phim bằng tiếng
Việt đối với phim nước ngoài.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 02
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày ….. tháng …. năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Kính
gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép tại địa phương
Tổ chức/cá nhân đề nghị:
………………………………….………………
Số chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp/Quyết định thành lập (đối với tổ chức):
……………………………………………………………………………..
Số căn cước công dân (đối với
cá nhân): …………………….…………...
Địa chỉ:
………………………………………………………….…………
Số điện thoại:
…………………………………………………….………...
Email:
……………………………………………………….……………..
Tên phim đề nghị cấp Giấy phép:
…………………………………………
Tên phim tiếng Việt (2):
……………………………………………………
Tên phim Tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………
Tên phim gốc (nếu có):
……………………………………………………
Loại hình phim (truyện, tài
liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác):…...
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
………………………………………………....
Tổ chức/cá nhân phát hành:
……………………………………………….
Chủ sở hữu phim:
………………………………………………………….
Tổ chức/cá nhân có quyền phát
hành tại Việt Nam (3): ……………………
Thời hạn có quyền phát hành tại
Việt Nam (4):…………………………….
Nước sản xuất: …………….. Năm sản
xuất: ……………………………
Biên kịch:
………………………………………………………………….
Đạo diễn:
…………………………………………………………………..
Chất liệu phim:
…………………………………………………………….
Thời lượng (tính bằng phút):
………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
…………………Ngôn ngữ: ……………
Tóm tắt nội dung (5):
………………………………………………………
Hình thức phổ biến(6):
Rạp □
Địa điểm công cộng □
|
Truyền hình □
Không gian mạng □
|
Hình thức khác
:…………………………………………………………..
………………….. (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép
phân loại phim;
2. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên
quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (7)
|
(1) Cá nhân không điền mục
này.
(2), (3), (4) Đối với phim
nhập khẩu.
(5) Không quá 120-150 từ.
(6) Có thể lựa chọn một hoặc
nhiều hình thức.
(7) Tổ chức: Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPPLP
|
………………,
ngày tháng
năm
|
GIẤY
PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Thông tư số
…………………………………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số
………………………………………………………..…(2)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng
thẩm định và phân loại phim ngày……..tháng……. năm………;
Theo đề nghị của …………...(3)
CẤP
GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Tên phim tiếng Việt:……………………………………………………….
Tên phim tiếng Anh (nếu có)
…………………………………...…………
Tên phim gốc (4) :
…………...……………………………………………..
Loại hình phim (truyện, tài
liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :…..
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị………………………………………...……..
Tổ chức, cá nhân sản xuất:…………………………………………………
Tổ chức, cá nhân phát
hành:………………………………………………..
Chủ sở hữu
phim:…………………………………………………………..
Tổ chức/cá nhân có quyền phát
hành tại Việt Nam (5): ……………………
Thời hạn có quyền phát hành tại
Việt Nam (6):……………………………
Thời hạn của Giấy phép (7)
:………………………………………………..
Thời hạn lưu chiểu phim (8):
……………………………………………….
Nước sản xuất:…………………….. Năm sản
xuất: ……………………...
Biên kịch:…………………………………………………………………..
Đạo diễn:…………………………………………………………………...
Chất liệu phim:
…………………………………………………………….
Thời lượng (tính bằng phút):
………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
……………… Ngôn ngữ: ……………….
Hình thức phổ biến:
………………………………………………………..
Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép: ………………………………
Tóm tắt nội dung:
…………………………………………………...……..
Mức phân loại phim: …………………………………………………...….
Lý do (đối với phim Loại C):
………………………………………….......
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Phổ biến đúng nội dung phim
đã được cấp Giấy phép phân loại phim(9).
- Không được phép phổ biến với
phim phân loại C.
Giấy phép này được ban hành 05
bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan
cấp Giấy phép 02 bản./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ tên Thông tư quy định
tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân loại
phim.
(2) Ghi rõ tên Quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan cấp Giấy phép.
(3) Ghi tên phòng chuyên môn
trình cấp Giấy phép.
(4), (5), (6), (7), (8) Đối
với phim nhập khẩu.
(9) Đối với Loại P, T18,
T16, T13, K.
2. Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa Thể thao
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu
văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua
Cổng dịch vụ công, đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao:
a) Văn hóa phẩm để phục vụ công
việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng
có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
c) Văn hóa phẩm để tham gia triển
lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
d) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép;
đ) Di vật, cổ vật của cá nhân,
tổ chức tại địa phương.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy
phép.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy
phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao hoặc qua đường
bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm qua cổng dịch vụ công hoặc đường bưu điện hoặc trực tiếp tại
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh).
b) Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với
di vật, cổ vật;
c) Bản sao vận đơn hoặc giấy
báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa
không quá 12 ngày.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về
quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về
quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu ……………………………….
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………...Fax:……………………………………………………
Đề nghị ………………………………….. (tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:………………………………………………………………
Số lượng:
…………………………………………………………………………
Nội dung văn hóa phẩm:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Gửi từ:
……………………………………………………………………………
Đến:
………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng:
………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp
phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|