BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế
xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý
đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết
định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN
1:
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng
công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ
theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo
thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình
theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
Suất vốn đầu tư được ban hành bình
quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình cụ thể thì sử dụng
hệ số điều chỉnh cho vùng ban hành tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được ban
hành hệ số điều chỉnh bao gồm:
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc
(Vùng 1) bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn
La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc
Giang,
Vùng đồng bằng sông Hồng (Vùng 2) bao
gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải
Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung (Vùng 3) bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng Tây Nguyên (Vùng 4) bao gồm các tỉnh:
Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng Đông Nam Bộ (Vùng 5) bao gồm các
tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Vùng 6)
bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre,
Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần
Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
1.2 Mục đích sử dụng
- Suất vốn đầu tư ban hành tại Quyết định
này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng
mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn
bị dự án.
- Trong một số trường hợp theo quy định
của cơ quan quản lý có thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị suất vốn đầu tư để
xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1.3 Việc ban hành suất vốn đầu tư được
thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày
07/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định
tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho
công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ
thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư ban hành kèm theo Quyết
định này được tính toán tại mặt bằng Quý III năm 2020. Đối với các công trình có
sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt
Nam theo tỷ giá trung bình quý III/2020 là 1 USD = 23.252 VNĐ theo công bố tỷ
giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí:
xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và
các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư
chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự
án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền
với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ
trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây
dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu
tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự
án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu
tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt
giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá
tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm
chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng
công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước
ngoài.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được
ban hành theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức
đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí
khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng
cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết
theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này
được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác
định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ
của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại
diện nêu trong danh mục được ban hành.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực
sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được
ban hành.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để
xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công
trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm
xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được
quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm
xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm ban
hành suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư đã ban hành về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư
đã được ban hành về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được
công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư
về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia
trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy
văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư xây dựng công trình được ban hành khi áp dụng cho công trình cụ thể được
thực hiện theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh
S0: suất vốn đầu tư do Bộ
Xây dựng đã ban hành
Ktg: hệ số quy đổi suất vốn
đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định
bằng chỉ số giá xây dựng. Năm gốc chỉ số giá phải thống nhất để sử dụng hệ số
này.
Kkv: hệ số quy đổi suất vốn
đầu tư đã được ban hành về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng
được ban hành ở Phần 4 của Quyết định này.
Kdv: hệ số quy đổi suất vốn
đầu tư đã được ban hành khi quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công
trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu
trong danh mục được ban hành hoặc khi có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản
xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban
hành.
STi: Các chi phí bổ sung hoặc
giảm trừ theo yêu cầu riêng của dự án/công trình trong trường hợp chưa được tính
đến trong suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc trường hợp Dự án đầu tư
công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những
nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban
hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực
phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ
sung;
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ
sung;
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được
ban hành trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương
pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng
để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
II Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí
cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn
vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu ban hành tại
Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ
tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và
kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính
toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá bộ phận kết cấu được ban hành
cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng được
công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng
theo mục 1.1 phần 1)
2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu
bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để
xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung
các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công
trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ
phận kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết
cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được
ban hành có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết
cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia
trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy
văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử
dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết
định này.
3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được ban hành không
có hoặc ban hành nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo tại
hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán.
III Kết cấu và nội
dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình
năm 2020 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
như sau:
Phần 1: Thuyết minh
chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm,
cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính
trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến
trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu
tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội
dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết
cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật
cần thiết.
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ
phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: số hiệu thứ nhất thể
hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ
hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp;
3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình
trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công
trình ban hành; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất
chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần 4: Hệ số điều chỉnh
vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình
PHẦN
2:
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chương I:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH
NHÀ Ở
Bảng 1. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà chung cư: Công
trình cấp III
|
|
|
|
11110.01
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
6.690
|
5.430
|
350
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.634
|
7.008
|
452
|
11110.02
|
5 < số tầng ≤ 7 ko có tầng hầm
|
8.640
|
6.460
|
630
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.787
|
7.318
|
714
|
|
Công trình cấp II
|
|
|
|
11110.03
|
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
8.910
|
6.760
|
610
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.696
|
7.356
|
664
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.498
|
7.965
|
719
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.410
|
8.657
|
781
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.375
|
9.389
|
847
|
11110.04
|
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
9.320
|
7.240
|
660
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.935
|
7.718
|
704
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.587
|
8.224
|
750
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.351
|
8.818
|
804
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.178
|
9.460
|
862
|
11110.05
|
15 < số tầng ≤ 20 không
có tầng hầm
|
10.400
|
7.610
|
890
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.411
|
8.350
|
977
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.055
|
8.821
|
1.032
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.992
|
9.507
|
1.112
|
11110.07
|
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
11.590
|
8.480
|
1.190
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.206
|
8.931
|
1.253
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.634
|
9.244
|
1.297
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.128
|
9.606
|
1.348
|
|
Công trình cấp 1
|
|
|
|
11110.08
|
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
12.170
|
8.910
|
1.250
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.113
|
9.600
|
1.347
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.573
|
9.937
|
1.394
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.094
|
10.319
|
1.448
|
11110.09
|
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
13.300
|
9.590
|
1.480
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.992
|
10.089
|
1.557
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.351
|
10.348
|
1.597
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.765
|
10.646
|
1.643
|
11110.10
|
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
14.290
|
10.620
|
1.660
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.812
|
11.008
|
1.721
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.100
|
11.222
|
1.754
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.439
|
11.474
|
1.793
|
11110.11
|
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
15.280
|
11.280
|
1.840
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.708
|
11.596
|
1.892
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.958
|
11.780
|
1.922
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.255
|
12.000
|
1.957
|
11110.12
|
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
16.260
|
11.940
|
2.020
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.599
|
12.189
|
2.062
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.812
|
12.345
|
2.089
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.070
|
12.535
|
2.121
|
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
11120.01
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái
tôn
|
1.820
|
1.700
|
|
11120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
4.780
|
4.460
|
|
11120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung
chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
7.330
|
6.850
|
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.823
|
9.180
|
|
11120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết
cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không
có tầng hầm
|
9.210
|
8.310
|
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.742
|
9.693
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV
theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; theo tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung";
các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy
chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở.
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 9210:2012 "Nhà ở cao tầng. Tiêu
chuẩn thiết kế", TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế",
Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở chung cư bao gồm các chi phí cần thiết đề xây dựng công trình nhà ở tính
trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các
chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ
chưa bao gồm chi phí thiết bị.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho
phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống
điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, hệ
thống BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm
chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất
yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công
trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1
tính cho công trình nhà ở chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được
xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương
đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện
tích sử dụng là khu thương mại hoặc chỉ giới xây dựng phần hầm lớn hơn phần nổi
thì được điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó:
Sđc: Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình có tầng hầm sau điều chỉnh
S0: Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình có tầng hầm tương ứng với số tầng hầm của công trình đã được ban
hành ở bảng trên sử dụng làm khu để xe
Nhtm: Tổng diện tích sàn tầng
hầm sử dụng làm khu thương mại
Nhtt: Tổng diện tích sàn hầm
tăng thêm trong trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm lớn hơn chỉ giới xây
dựng phần nổi. Nhtt được xác định bằng tổng diện tích sàn tầng hầm của
cả công trình trừ đi tổng diện tích sàn tầng hầm có chỉ giới nằm trong chỉ giới
xây dựng phần nổi.
N: Tổng diện tích sàn của công trình
bao gồm toàn bộ phần nổi và phần hầm của cả công trình
Kđc1: Hệ số điều chỉnh
tương ứng. Kđc1 = 0,115 đối với công trình cấp III, Kđc1
= 0,105 đối với công trình cấp II, Kđc1 =0,093 đối với công trình cấp
I.
Kđc2: Hệ số điều chỉnh
tương ứng. Kđc2 được xác định theo bảng sau:
Tỷ lệ giữa diện
tích mặt bằng đất xây dựng tầng hầm và diện tích mặt bằng đất xây dựng phần nổi
(Nmbxd hầm/Nmbxd nổi)
|
Hệ số điều
chỉnh (Kđc2)
|
Từ > 1 đến ≤ 2,0
|
Từ < 1 - 0,92
|
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5
|
Từ < 0,92 - 0,85
|
2 CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
2.1 Công trình
giáo dục
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu
giáo
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
trẻ, trường mẫu giáo
Đơn vị tính: 1.000
đ/cháu
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà gửi trẻ, có số
cháu
|
|
|
|
11211.01
|
75 < số
cháu ≤
125
|
56.060
|
46.050
|
4.370
|
11211.02
|
125 < số cháu ≤ 200
|
55.460
|
45.530
|
4.370
|
11211.03
|
200 < số
cháu ≤ 250
|
53.670
|
43.960
|
4.370
|
|
Trường mẫu giáo, có
số cháu
|
|
|
|
11211.04
|
105 < số
cháu ≤ 175
|
54.660
|
45.530
|
3.320
|
11211.05
|
175 < số
cháu ≤ 280
|
51.370
|
42.650
|
3.320
|
11211.06
|
280 < số cháu ≤ 350
|
48.070
|
39.770
|
3.320
|
11211.07
|
350 < số
cháu ≤ 455
|
44.780
|
36.900
|
3.320
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” với cấp công
trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp
thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong TCVN
3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ,
trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng
mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo,
nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất:
giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu
giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng
sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng
tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà
kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
nhóm lớp : 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
phục vụ : 15 - 10%
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu
vui chơi : 10 - 5%
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường
học
Đơn vị tính:
1.000 đ/học sinh
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trường tiểu học (cấp
1) có số học sinh
|
|
|
|
11212.01
|
175 < số học sinh ≤ 315
|
33.390
|
26.950
|
3.330
|
11212.02
|
315 < số
học sinh ≤ 490
|
31.000
|
24.860
|
3.330
|
11212.03
|
490 < số học sinh ≤ 665
|
29.200
|
23.290
|
3.330
|
11212.04
|
665 < số
học sinh ≤ 1.050
|
27.910
|
22.020
|
3.330
|
|
Trường trung học cơ
sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô
|
|
|
|
11212.05
|
540 < số học sinh ≤ 720
|
40.180
|
31.970
|
4.370
|
11212.06
|
720 < số
học sinh ≤ 1.080
|
37.790
|
29.890
|
4.370
|
11212.07
|
1.080 <
số học sinh ≤ 1.620
|
35.660
|
28.230
|
4.380
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo
các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy
mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục
công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN
8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung học
cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn
cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng
mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học
tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được
phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng
thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công
trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường,
thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn
phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp
khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học
tập : 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
thể thao : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
phục vụ : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
lao động thực hành : 5%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
hành chính quản trị : 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng,
trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng 4 Suất vốn đầu tư công trình xây
dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp
vụ
Đơn vị tính:
1.000 đ/học viên
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trường đại học, học
viện, cao đẳng có số học viên
|
|
|
|
11213.01
|
Số học viên
≤ 1.000
|
152.380
|
125.750
|
7.770
|
11213.02
|
1.000 <
số học viên ≤ 2.000
|
148.060
|
122.040
|
7.770
|
11213.03
|
2.000 <
số học viên ≤ 3.000
|
143.420
|
118.340
|
7.350
|
11213.04
|
3.000 <
số học viên ≤ 5.000
|
137.780
|
113.490
|
7.350
|
11213.05
|
Số học viên
> 5.000
|
133.560
|
109.870
|
7.350
|
|
Trường trung học
chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên
|
|
|
|
11213.06
|
Số học viên
≤ 500
|
73.700
|
57.830
|
8.840
|
11213.07
|
500 < số
học viên ≤ 800
|
70.310
|
54.540
|
8.840
|
11213.08
|
800 < số
học viên ≤ 1.200
|
66.230
|
51.730
|
7.800
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp
vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công trình xây dựng.
Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng
thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành,
vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu
thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN
4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính
và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng
đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết
bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp
vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại học,
học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia
ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu
khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập
thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền,
bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học
viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa
chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản mục
chi phí
|
Trường đại
học, học viện, cao đẳng (%)
|
Trường
trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%)
|
1
|
Khối công trình học tập và nghiên cứu
khoa học
|
50-60
|
40-50
|
2
|
Khối công trình thể dục thể thao
|
15-10
|
20-15
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
30-25
|
35-30
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
5
|
2.2 Công trình y
tế
2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa
Bảng 5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh
viện đa khoa
Đơn vị tính: 1.000
đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Bệnh viện đa khoa,
có quy mô:
|
|
|
|
11221.01
|
Từ 50 đến
<
250
giường bệnh
|
1.510.350
|
564.370
|
776.510
|
11221.02
|
Từ 250 đến
350 giường bệnh
|
1.461.490
|
548.690
|
750.610
|
11221.03
|
Từ 400 đến
<
500
giường bệnh
|
1.409.660
|
526.740
|
724.740
|
11221.04
|
Từ 500 đến
1000 giường bệnh
|
1.308.970
|
489.120
|
672.980
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc
chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp
thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện,
nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn
thiết kế”, 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế”, 9313:2012
“Bệnh viện quận huyện - Tiêu chuẩn thiết kế” Quy chuẩn QCVN 06.2020/BXD về An
toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám,
điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú
gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ,
phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh
nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ,
phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh
lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp,
kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch
vụ tổng hợp...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại
và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên,
bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.2.2 Công trình bệnh viện trọng điểm
tuyến Trung ương
Bảng 6. Suất
vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Bệnh viện trọng điểm
tuyến Trung ương có quy mô
|
|
|
|
11223.01
|
1.000 giường bệnh
|
4.356.790
|
2.025.090
|
2.039.560
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên
tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải
pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông
gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện
đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho
nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám,
điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày:
khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực
điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức
các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật
chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế
giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật,
hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục
vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ
chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà
công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện
ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu
và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn
nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại,
đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị
các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao
công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.3 Công trình thể thao
2.3.1 Sân vận động
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận
động
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân vận động có sức
chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000
chỗ ngồi
|
3.160
|
2.380
|
420
|
11231.02
|
40.000
chỗ ngồi
|
2.470
|
1.970
|
150
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân
loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao -
Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối
chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé,
phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng,
phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phóng nghỉ của vận
động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng hành
chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ
vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1. theo quy mô diện tích
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân tập luyện ngoài
trời, không có khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện, kích thước
sân 128x94m
|
940
|
760
|
50
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước
sân 24x15m
|
5.630
|
4.530
|
300
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m
|
5.290
|
4.240
|
300
|
11232.04
|
Sân tennis, kích thước sân 40x20m
|
5.290
|
4.240
|
300
|
|
|
|
|
|
Bảng 8.2. theo quy mô sức chứa
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà thi đấu, tập
luyện, có khán đài
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu
lông, tennis
|
|
|
|
11232.05
|
1.000 chỗ
ngồi
|
10.080
|
8.200
|
390
|
11232.06
|
2.000 chỗ
ngồi
|
9.740
|
7.910
|
390
|
11232.07
|
3.000 chỗ
ngồi
|
9.400
|
7.580
|
390
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân
loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,
theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao -
Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông,
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình như:
Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi
đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé,
phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu,
nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho,
các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản trị: phòng làm việc,
phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ
sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như
quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình
quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể
thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có
khán đài).
2.3.3 Công trình thể thao khác
Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Bể bơi ngoài trời
(không có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích thước
12,5x6 m
|
8.700
|
7.030
|
420
|
11233.02
|
kích thước
16x8 m
|
10.110
|
8.200
|
420
|
11233.03
|
kích thước
50x26 m
|
14.920
|
11.870
|
1.020
|
|
Bể bơi ngoài trời
có sức chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích thước
12,5x6 m
|
13.860
|
11.330
|
430
|
11233.05
|
kích thước
16x8 m
|
15.260
|
12.490
|
430
|
11233.06
|
kích thước
50x26 m
|
20.090
|
16.060
|
1.060
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi nêu
tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công
trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn
thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và
các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao
gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục
công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...), khán đài (nếu
có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như
quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được
tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
2.4 Công trình Văn hóa
2.4.1 Nhà hát, rạp chiếu phim
Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
hát, rạp chiếu phim
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà hát có quy mô
|
|
|
|
11241.01
|
300 - 600 chỗ
|
28.790
|
22.180
|
4.220
|
11241.02
|
600 - 800
chỗ
|
27.980
|
21.610
|
4.030
|
11241.03
|
800 - 1.000 chỗ
|
27.490
|
21.180
|
3.840
|
|
Rạp chiếu phim có
quy mô
|
|
|
|
11241.04
|
300 - 400 chỗ
|
34.550
|
23.190
|
8.040
|
11241.05
|
400 - 600 chỗ
|
33.740
|
22.630
|
7.870
|
11241.06
|
600 - 800
chỗ
|
32.900
|
22.040
|
7.700
|
11241.07
|
800 - 1.000 chỗ
|
32.390
|
21.600
|
7.530
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát, rạp chiếu
phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng.
Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng,
giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:2012
“Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”.TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết
kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các
quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà
hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các
hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán
giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và
các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm
chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên
ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà
hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính :
80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công
trình phục vụ : 20 - 10%
2.4.2 Bảo tàng, thư viện, triển lãm
Bảng 11. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo
tàng, thư viện, triển lãm
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11242.01
|
Bảo tàng
|
18.070
|
13.830
|
2.650
|
11242.02
|
Thư viện
|
12.850
|
9.900
|
1.800
|
11242.03
|
Triển lãm
|
15.510
|
11.880
|
2.270
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo
tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với cấp công trình là
cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp
công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình
công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan. Yêu
cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình
và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển
lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính
(nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho,
nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như:
máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công trình trên
chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển
lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính:
80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công
trình phục vụ: 20-10%
2.5 Công trình đa năng
Bảng 12. Suất
vốn đầu tư công trình đa năng
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đa năng
Công trình cấp III
|
|
|
|
11260.01
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
6.930
|
5.730
|
450
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.766
|
7.248
|
569
|
11260.02
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
8.950
|
6.820
|
820
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.016
|
7.633
|
918
|
|
Công trình cấp II
|
|
|
|
11260.03
|
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
9.230
|
7.140
|
850
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.956
|
7.702
|
917
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.706
|
8.282
|
986
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.569
|
8.949
|
1.065
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.488
|
9.660
|
1.150
|
11260.04
|
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
9.660
|
7.640
|
1150
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.225
|
8.087
|
1.217
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.832
|
8.567
|
1.290
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.554
|
9.138
|
1.375
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.340
|
9.760
|
1.469
|
11260.06
|
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
10.770
|
8.040
|
1.370
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.697
|
8.732
|
1.488
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.301
|
9.183
|
1.565
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.195
|
9.851
|
1.679
|
11260.07
|
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
12.000
|
8.950
|
1.540
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.556
|
9.365
|
1.611
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.954
|
9.662
|
1.662
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.419
|
10.008
|
1.722
|
|
Công trình cấp I
|
|
|
|
11260.08
|
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
12.600
|
9.400
|
1.620
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.455
|
10.038
|
1.730
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.887
|
10.360
|
1.785
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.379
|
10.727
|
1.849
|
11260.09
|
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
13.770
|
10.120
|
1.910
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.389
|
10.575
|
1.996
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.723
|
10.820
|
2.042
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.112
|
11.107
|
2.096
|
11260.10
|
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
14.790
|
10.790
|
2.140
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.248
|
11.124
|
2.206
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.514
|
11.758
|
2.245
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.830
|
11.998
|
2.290
|
11260.11
|
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng
hầm
|
15.820
|
11.900
|
2.380
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.189
|
12.177
|
2.435
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.418
|
12.350
|
2.470
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.695
|
12.558
|
2.512
|
11260.12
|
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
16.840
|
12.600
|
2.610
|
|
Có 3 tầng hầm
|
17.123
|
12.812
|
2.654
|
|
Có 4 tầng hầm
|
17.316
|
12.956
|
2.684
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.554
|
13.135
|
2.721
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Công trình đa năng (công trình hỗn
hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình
được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa
năng).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đa năng tại Bảng 12 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các
quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; theo tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”;
các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy
chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở.
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho
nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Bảng 12 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng công
trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí
thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các
thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho
phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống
điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ
thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 12 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công
trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công
trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác
định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương
đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện
tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh theo công thức (*) như hướng
dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
2.6 Khách sạn
Bảng 13. Suất vốn đầu tư xây dựng
khách sạn
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Khách sạn có tiêu
chuẩn:
|
|
|
|
11270.01
|
|
160.200
|
110.340
|
33.170
|
11270.02
|
|
241.460
|
164.120
|
52.710
|
11270.03
|
|
495.390
|
352.530
|
91.440
|
11270.04
|
|
680.610
|
465.330
|
149.350
|
11270.05
|
|
951.410
|
674.350
|
178.980
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
khách sạn tại Bảng 13 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến
5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:2015 “Khách sạn - xếp
hạng” Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các
quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính,
các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn
quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần
thiết phục vụ khách.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
c. Công trình của khách sạn được chia
ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực
của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng
ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm
việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ,
lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước,
phòng diện, các phòng phục vụ khác,...
d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các
khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối chức
năng
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50-55
|
60-65
|
60-65
|
70-75
|
70-75
|
2
|
Khối phục vụ công -Cộng
|
30-25
|
25-30
|
25-30
|
20
|
25-20
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20
|
15-5
|
15-5
|
10- 5
|
5
|
2.7 Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Bảng 14. Suất
vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc có số tầng
Công trình cấp III
|
|
|
|
11281.01
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
8.100
|
5.940
|
1.120
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.113
|
7.416
|
1.398
|
11281.02
|
5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
8.950
|
6.670
|
1.290
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.225
|
7.620
|
1.474
|
|
Công trình cấp II
|
|
|
|
11281.03
|
7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
10.500
|
7.430
|
1.520
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.257
|
7.965
|
1.630
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.045
|
8.523
|
1.744
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.962
|
9.172
|
1.876
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.944
|
9.867
|
2.019
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14 được tính toán với cấp công
trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và
Thông tư 03/2016/TT-BXD ; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các
giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật
điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan. Yêu
cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình
và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc,
các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng
họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải
khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua
sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm
cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt
điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây
dựng.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ
thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện
phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 14 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công
trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác
định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương
đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện
tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh theo công thức (*) như hướng
dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
Chương II:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH
SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng 15. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất xi măng
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản xuất xi
măng công nghệ lò quay, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
Từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
3.700
|
1.610
|
1.640
|
12110.02
|
Từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
3.730
|
1.660
|
1.590
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất xi măng nêu tại Bảng 15 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất
chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ
thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết
bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ : 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính
: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ : 30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn vị tính:
đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Ceramic công suất
|
|
|
|
12120.01
|
1 triệu m2
SP/năm
|
111.100
|
37.780
|
59.870
|
12120.02
|
từ 1,5 đến
2 triệu m2 SP/năm
|
105.770
|
36.240
|
56.700
|
12120.03
|
từ 3 đến 4
triệu m2 SP/năm
|
108.000
|
38.280
|
56.550
|
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Granit công suất
|
|
|
|
12120.04
|
1 triệu m2
SP/năm
|
157.890
|
59.140
|
79.250
|
12120.05
|
từ 1,5 đến
2 triệu m2 SP/năm
|
150.220
|
55.890
|
75.810
|
12120.06
|
từ 3 đến 4
triệu m2 SP/năm
|
143.250
|
53.680
|
71.890
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 16 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao
thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị
của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền
công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng
mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất :
70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính
: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ : 15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất
sét nung
Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính:
đ/viên
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy gạch, ngói
công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15 triệu
viên/năm
|
1.550
|
830
|
560
|
12130.02
|
20 triệu
viên/năm
|
1.440
|
740
|
530
|
12130.03
|
30 triệu viên/năm
|
1.400
|
720
|
510
|
12130.04
|
60 triệu
viên/năm
|
1.370
|
710
|
500
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói
đất sét nung nếu tại Bảng 17
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao
thông nội bộ, cấp diện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị
của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính
: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ : 15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính:
1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12140.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh
công suất 300.000 sản phẩm/năm
|
620
|
190
|
340
|
12140.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản
phẩm/năm
|
590
|
180
|
310
|
12140.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện
sứ vệ sinh công suất từ
350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
460
|
100
|
280
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh nêu tại Bảng 18 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính:
đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản xuất
kính nổi công suất
|
|
|
|
12150.01
|
18 triệu m2
SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
|
94.140
|
28.490
|
54.780
|
12150.02
|
27 triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)
|
94.100
|
25.880
|
57.570
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất kính nổi nêu tại Bảng 19 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao
thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ : 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ : 20
- 15%.
1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông
và cấu kiện bê tông
Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản xuất cấu
kiện bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12160.01
|
30.000 m3/năm
|
3.310
|
1.470
|
1.320
|
12160.02
|
50.000 m3/năm
|
3.140
|
1.410
|
1.240
|
12160.03
|
100.000 m3/năm
|
2.990
|
1.340
|
1.180
|
12160.04
|
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công
suất 120.000 m3/năm
|
2.050
|
770
|
980
|
|
Công trình trạm trộn
bê tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12160.05
|
30 m3/giờ
|
410.410
|
66.350
|
289.430
|
12160.06
|
60 m3/giờ
|
385.250
|
60.040
|
274.320
|
12160.07
|
85 m3/giờ
|
389.830
|
64.510
|
273.170
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 20 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản
xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị
của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà mày sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các
chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như đường giao thông, trạm
biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản
xuất chính : 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình phục
vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm
tính, công suất 16.000 tấn/năm.
|
30.300
|
10.320
|
16.420
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công
suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
8.930
|
2.210
|
5.650
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
Nhà máy sản xuất vật
liệu chịu lửa nêu tại Bảng 21 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị
của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và
dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
:85 - 90%
|
Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ
|
:15 -10%
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
2 CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 Kho xăng dầu
Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng kho
xăng dầu
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12210.01
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa
20.000 m3
|
7.880
|
5.400
|
2.010
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
nêu tại Bảng 22 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 “Nhà kho
- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu
mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng
mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống
phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị
phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m3 sức chứa của kho.
3 CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 Nhà máy luyện kim
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy luyện kim
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12310.01
|
Nhà máy luyện phôi
thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1.470
|
320
|
1.010
|
12310.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng,
công suất 250.000 tấn/năm
|
2.190
|
470
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 23 được tính toán với công trình cấp III theo
quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông
nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua
sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị
phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá
nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công
trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản
xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình sản xuất chính
: 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ
trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ :
20 - 15%.
4 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy nhiệt điện
Đơn vị tính: 1.000
đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy nhiệt điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
24.680
|
7.710
|
13.890
|
12410.02
|
600.000 kW
|
23.850
|
7.290
|
13.610
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 24 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5847:2016.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính
của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống
cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu,
hệ thống cấp thoát nước... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống
phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ
và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính
cho 1 kW).
4.2 Công trình nhà máy thủy điện
Bảng 25. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy thủy điện
Đơn vị tính: 1.000
đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy thủy điện
công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000 kW
|
32.190
|
14.880
|
12.900
|
12420.02
|
200.000 -
400.000 kW
|
27.420
|
11.850
|
11.940
|
12420.03
|
500.000 -
700.000 kW
|
21.680
|
9.920
|
8.810
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy
lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012
và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước,
đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân
phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình
phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ
thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu
sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ
trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị
phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ
chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây trần
6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC - 35
|
110.720
|
97.950
|
|
12431.02
|
AC - 50
|
135.610
|
119.970
|
|
12431.03
|
AC - 70
|
208.160
|
184.150
|
|
12431.04
|
AC - 95
|
248.460
|
219.810
|
|
|
Đường dây trần 22
KV, dây hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC - 70
|
259.370
|
229.460
|
|
12431.06
|
AAC - 95
|
336.420
|
297.630
|
|
|
Đường dây trần 35
KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC - 50
|
211.710
|
187.300
|
|
12431.08
|
AC - 70
|
229.970
|
203.450
|
|
12431.09
|
AC - 95
|
274.450
|
242.790
|
|
12431.10
|
AC - 120
|
334.760
|
296.150
|
|
|
Đường dây trần
110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC - 150
|
875.550
|
765.120
|
|
12431.12
|
AC - 185
|
1.038.380
|
907.410
|
|
12431.13
|
AC - 240
|
1.175.460
|
1.027.200
|
|
|
Đường dây trần 110KV,
dây nhôm lõi thép, 2 mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC - 150
|
1.400.460
|
1.223.810
|
|
12431.15
|
AC - 185
|
1.680.920
|
1.468.900
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
2.168.500
|
1.894.990
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây
tải điện nêu tại Bảng 26 được tính toán với công trình cấp II, III theo các
tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng công trình đường
dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật
liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột,
và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao
thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
4.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4
kV
Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn vị tính:
1.000 đ/km cáp
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây cáp điện
hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC 4x120
|
721.610
|
653.950
|
|
12432.01
|
ABC 4x95
|
640.200
|
580.180
|
|
12432.01
|
ABC 4x70
|
604.060
|
547.430
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây
cáp diện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 27 được tính toán với công trình cấp III
theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn,
cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm,
móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm
và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
4.3.3 Đường dây tải điện trên không
220 KV
Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn vị tính:
triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân
pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
8.140
|
7.440
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại
ACSR- 400/52
|
8.970
|
8.210
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại
ACSR- 500/64
|
8.990
|
8.220
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân
pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
12.930
|
11.850
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân
pha đôi, loại dây ACSR-400/52
|
20.440
|
18.820
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây
tải điện nêu tại Bảng 28 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 ;
phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng
do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng
móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang,
cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm
hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công
trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây dẫn của công
trình như sau:
Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực
địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém,
dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng
bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc
tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng
với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu
lông neo từ 36÷80mm.
Cột có kết cấu khung dàn bằng thép
hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ
bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dụng tại hiện
trường theo phương pháp trụ leo.
Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép
(ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin
liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy
tinh hoặc cách điện Silicon.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải diện 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình đấu nối tạm cấp điện
cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với
công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do tuyến công
trình có khoảng vượt.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công
trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
4.3.4 Công trình đường cáp điện ngầm
khu vực thành phố
Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn vị tính:
triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cáp điện ngầm
220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000 mm2
|
86.190
|
70.430
|
2.300
|
12434.02
|
1.600 mm2
|
72.090
|
62.450
|
2.300
|
12434.03
|
1.200 mm2
|
63.360
|
54.580
|
2.300
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở
Bảng 29 có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống
luồn cáp, hầm nối cáp một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường
giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách
nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm
nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối
đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm cô đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột
đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm bằng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ
dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cấp ≥ 5, có lớp chống
thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang do nhiệt độ gồm
2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống
mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn
kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường
cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa
- cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến
đường cáp.
4.3.5 Trạm biến áp
Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp
Đơn vị tính: 1.000
đ/KVA
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm biến áp trong
nhà có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400 KVA
|
2.340
|
760
|
1.310
|
12435.02
|
2x560 KVA
|
1.870
|
590
|
1.050
|
12435.03
|
2x630 KVA
|
1.820
|
570
|
1.020
|
12435.04
|
2x1000 KVA
|
1.420
|
450
|
800
|
|
Trạm biến áp ngoài
trời có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.05
|
50KVA
|
13.540
|
3.100
|
8.980
|
12435.06
|
75KVA
|
10.160
|
2.330
|
6.740
|
12435.07
|
100 KVA
|
8.790
|
2.020
|
5.820
|
12435.08
|
150 KVA
|
7.500
|
1.720
|
4.980
|
12435.09
|
180 KVA
|
6.320
|
1.470
|
4.150
|
12435.10
|
250 KVA
|
4.800
|
1.090
|
3.200
|
12435.11
|
320 KVA
|
4.520
|
1.040
|
2.990
|
12435.12
|
400 KVA
|
3.910
|
900
|
2.580
|
12435.13
|
560 KVA
|
2.920
|
670
|
1.940
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp nêu tại Bảng 30 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí
xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất
chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa
cháy.
Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí
xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi
phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến
áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và
lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu
chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các ..... công trình
trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài
nhà...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến
áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy ...
4.3.6 Công trình trạm biến áp ngoài
trời 220KV
Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía
110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
301.470
|
105.490
|
168.390
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
313.890
|
110.690
|
174.490
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngàn lộ liên lạc 110 kV
|
339.570
|
121.310
|
187.190
|
|
|
|
|
|
Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA
250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV 08 ngăn
lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
222.890
|
90.340
|
112.090
|
|
|
|
|
|
Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và
phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
207.420
|
84.080
|
104.290
|
12436.06
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
197.830
|
81.460
|
10.080
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
220.490
|
89.380
|
110.880
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
246.180
|
100.000
|
123.580
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV
|
228.090
|
92.200
|
114.960
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
226.900
|
92.110
|
113.960
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
220.690
|
89.510
|
110.920
|
|
|
|
|
|
Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và
phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn vị tính:
triệu đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn
lộ liên lạc 110
kV
|
245.790
|
98.690
|
124.550
|
1236.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01
ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
192.340
|
77.250
|
97.440
|
|
|
|
|
|
Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía
220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc
110 kV
|
199.460
|
85.700
|
95.420
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
199.900
|
85.930
|
95.580
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc
110 kV
|
188.980
|
80.790
|
90.810
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp
nêu tại Bảng 31 đến Bảng 35 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 ;
phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng
do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng
các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng, hệ thống
cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng
cột chiết sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường
vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm
các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của công trình trạm biến
áp ngoài trời 220KV như sau:
Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc
nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, độ cao
nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến
áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu
sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn
tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều
khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một
số thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình hoặc hạng mục công
trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực
phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải
tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm
phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình
theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số lượng
máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng
trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và
quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
5 CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP NHẸ
5.1 Công nghiệp thực phẩm
5.1.1 Kho đông lạnh
Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình kho đông lạnh
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch
và bê tông sức chứa
|
|
|
|
12511.01
|
100 tấn
|
8.110
|
7.660
|
|
12511.02
|
300 tấn
|
10.310
|
9.610
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh
nêu tại Bảng 36 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 “Nhà kho
- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế,
trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN
4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh
bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà
kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.
5.1.2 Nhà máy sản xuất bia, nước giải
khát
Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
Đơn vị tính:
đ/lít sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12512.01
|
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu
lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/năm
|
14.850
|
3.410
|
9.960
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suốt vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát nêu tại Bảng 37 được tính toán với
công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ
và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính
theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng
mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy sản xuất bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy
ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản
xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80
- 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ : 20 -15%.
5.1.3 Nhà máy xay xát và các nhà máy
chế biến nông sản khác
Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12513.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/năm
|
1.180
|
270
|
790
|
12513.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất
15.000 tấn/năm
|
4.540
|
1.040
|
3.060
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng 38 được tính toán với
công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ
và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản
xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất :
80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ : 20 -15%.
5.2 Các công trình công nghiệp nhẹ
còn lại
5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình xưởng may
Đơn vị tịnh:
đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản xuất
các sản phẩm may công suất < 2 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu sản
phẩm/năm
|
42.430
|
12.440
|
25.270
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản
phẩm/năm
|
41.140
|
13.430
|
23.040
|
|
Nhà máy sản xuất
các sản phẩm may công suất 2 + < 10 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản
phẩm/năm
|
36.820
|
12.050
|
20.300
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
xưởng may tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện
hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính,
các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội
bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ
và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản
xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính : 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
6 CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG
VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
xưởng và kho chuyên dụng
Bảng 40.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
xưởng
Đơn vị tịnh:
1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà sản xuất
Nhà 1 tầng khẩu độ
12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
12600.01
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.640
|
1.560
|
|
12600.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.640
|
1.560
|
|
12600.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái
tôn
|
1.900
|
1.800
|
|
12600.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.210
|
2.070
|
|
12600.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
2.620
|
2.450
|
|
12600.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
2.820
|
2.640
|
|
12600.07
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
Nhà 1 tầng khẩu độ
15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
2.390
|
2.230
|
|
12600.08
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
4.420
|
4.130
|
|
12600.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
4.160
|
3.880
|
|
12600.10
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái
tôn
|
3.880
|
3.620
|
|
12600.11
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
3.850
|
3.600
|
|
12600.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
3.780
|
3.530
|
|
12600.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
|
3.600
|
3.360
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12600.14.
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
4.710
|
4.390
|
|
12600.15
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
4.990
|
4.650
|
|
12600.16
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.450
|
4.150
|
|
12600.17
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
5.280
|
4.920
|
|
12600.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao
che bằng tôn, mái tôn
|
4.300
|
4.010
|
|
12600.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
Nhà 1 tầng khẩu độ
24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
4.630
|
4.320
|
|
12600.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
7.200
|
6.710
|
|
1260021
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
7.490
|
6.980
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 40.2 Suất vốn đầu tư xây dựng kho
chuyên dụng loại nhỏ
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho chuyên dụng loại
nhỏ (sức chứa < 500 tấn)
|
|
|
|
12600.22
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ
hay bê tông, mái tôn
|
2.820
|
2.670
|
|
12600.23
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
1.700
|
1.610
|
|
12600.24
|
Kho hóa chất xây gạch, mái bằng
|
2.620
|
2.480
|
|
12600.25
|
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
|
1.520
|
1.440
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 40.3 Suất vốn đầu tư xây dựng kho
chuyên dụng loại lớn
Đơn vị tính: 1.000
đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho chuyên dụng loại
lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
|
|
|
|
12600.26
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.680
|
2.260
|
360
|
12600.27
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
2.890
|
2.350
|
500
|
12600.28
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.550
|
2.880
|
580
|
12600.29
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.270
|
1.820
|
430
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất
và kho chuyên dụng nêu tại Bảng 40 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2622:1995 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn khác
về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió,
thông khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình
công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất,
nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân
bốc dỡ hàng hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có
sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị
nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa
tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Chương III:
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 CÔNG TRÌNH
CẤP NƯỚC
Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy cấp nước sinh hoạt
Đơn vị tính:
1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy cấp nước,
công suất
|
|
|
|
13100.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.430
|
1.740
|
2.200
|
13100.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.400
|
1.720
|
2.200
|
13100.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
3.920
|
1.570
|
1.920
|
13100.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
3.820
|
1.510
|
1.870
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp
nước nêu tại Bảng 41 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với
cấp công trình là cấp I, theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn
thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với
cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng
theo quy định trong TCVN 5308:1991 .
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp
nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng
các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất;
Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải;
Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà
điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện
và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn
chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ
chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công
nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi
tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ
trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực
của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm
điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường
công vụ...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2 CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn vị tính:
triệu đồng/ha
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13210.01
|
dưới 100 ha
|
9.250
|
7.540
|
360
|
13210.02
|
từ 100 đến
300 ha
|
8.520
|
6.940
|
350
|
13210.03
|
trên 300 ha
|
7.800
|
6.350
|
330
|
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị có quy mô
|
|
|
|
13220.01
|
từ 20 đến
50 ha
|
8.450
|
6.910
|
320
|
13220.02
|
từ 50 đến
100 ha
|
7.060
|
5.750
|
290
|
13220.03
|
từ 100 đến
200 ha
|
6.770
|
5.510
|
270
|
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu có quy mô
|
|
|
|
13230.01
|
Từ 20 đến
50ha
|
9.640
|
7.330
|
1.080
|
13230.02
|
từ 50 ha đến
100 ha
|
9.200
|
6.970
|
1.050
|
13230.03
|
từ 100 ha đến
200 ha
|
8.760
|
6.630
|
1.020
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 42 được tính toán
theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy
hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,...
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế
quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu
thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài” và các quy định
hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng
như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ
thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu
sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các
công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu
sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài
khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện,
cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính cho các khu đô
thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số
15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3 CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
3.1 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Bảng 43. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị truyền dẫn vi ba
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị Vi ba đầu
cuối cấu hình 1+0
|
|
|
|
11251.01
|
1E1
|
195.180
|
54.300
|
111.820
|
11251.02
|
2E1
|
207.120
|
55.500
|
121.200
|
11251.03
|
4E1
|
260.600
|
56.690
|
168.280
|
11251.04
|
8E1
|
284.150
|
58.820
|
187.080
|
11251.05
|
16E1
|
522.370
|
66.250
|
394.600
|
11251.06
|
STM1
|
619.140
|
76.750
|
469.830
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
f. Suất vốn đầu tư tại Bảng 43 được
tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công trình
là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCN
68-177:1998, TCN 68-149:1995 , QCVN 53:2011/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
g. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn
vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các
blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết
bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp
nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và
các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
h. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
3.2 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Bảng 44. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị truyền dẫn quang
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11252.01
|
Thiết bị NGSDH TRM
155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
279.700
|
32.770
|
206.540
|
11252.02
|
Thiết bị NGSDH ADM
155Mbit/s, 4FE. 2GE
|
311.860
|
40.070
|
225.150
|
11252.03
|
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
|
187.920
|
27.220
|
131.200
|
11252.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE,
2GE
|
364.550
|
40.540
|
272.360
|
11252.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE,
2GE
|
412.480
|
51.280
|
300.280
|
11252.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE,
2GE
|
549.300
|
72.390
|
393.920
|
11252.07
|
Thiết bị NGSDH TRM
2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
504.340
|
56.880
|
375.630
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
i. Suất vốn đầu tư tại Bảng 44 được
tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn: TCVN
8691:2011, TCN 68-177: 1998 , TCN 68-149: 1995 , QCVN 7:2010/BTTTT, Quy chuẩn
QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác
có liên quan.
j. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị
truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các
blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết
bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cấp
giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn,
dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
k. Suất vốn đầu tư được tính theo cho
1 thiết bị truyền dẫn quang.
3.3 Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn
quang
Bảng 45. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị chuyển đổi quang - điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị (bộ) chuyển
đổi quang điện
|
|
|
|
11253.01
|
GE SDF10km
|
13.480
|
11.030
|
750
|
11253.02
|
GE SFP 40km
|
12.970
|
11.030
|
280
|
11253.03
|
FE-SFP 10km
|
7.800
|
6.260
|
560
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
l. Suất vốn đầu tư tại Bảng 45 được
tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCVN 8691:2011 , TCN
68-149: 1995, QCVN 7:2010/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho
nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
m. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị
truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên
cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào
giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy
quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi
quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi
quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
n. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
3.4 Lắp đặt thiết
bị truy nhập thoại và internet
Bảng 46. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị truy nhập thoại và internet
Đơn vị tính:
1.000 đ/đường thông
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị truy nhập
thoại và internet
|
|
|
|
11254.01
|
MSAN 360 đường thông (line thoại) và
internet
|
810
|
50
|
650
|
11254.02
|
MSAN 480 đường thông (line thoại) và
internet
|
800
|
40
|
650
|
11254.03
|
MSAN 600 đường thông (line
thoại) và internet
|
800
|
50
|
650
|
11254.04
|
MSAN 720 đường thông (line thoại) và
internet
|
800
|
40
|
650
|
11254.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại) và
internet
|
790
|
40
|
650
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
o. Suất vốn đầu tư tại Bảng 46 được
tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN
06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
p. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các
blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết
bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
q. Suất vốn đầu tư được tính theo năng
lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
3.5 Lắp đặt thiết bị VSAT
Bảng 47. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị VSAT-IP UT
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị VSAT-IP UT
|
0
|
1
|
2
|
11255.01
|
Anten 1,2m
|
119.370
|
66.710
|
34.930
|
11255.02
|
Anten 0,84m
|
106.970
|
66.710
|
24.380
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
r. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn VSAT tại Bảng 47 được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN
32:2011/BTTTT, TCVN 8691:2011 , QCVN 9:2010/BTTTT, TCVN 8687:2011 , TCVN
8071:2009, QCVN 35:2011, QCVN 41:2016/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An
toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
s. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các
blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại
cấp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp
nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, do thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
t. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
3.6 Lắp đặt thiết bị phụ trợ
Bảng 48. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Hệ thống thiết bị
phụ trợ phòng máy có diện tích
|
|
|
|
11256.01
|
80m2
|
170.700
|
84.410
|
61.170
|
11256.02
|
60m2
|
128.690
|
71.930
|
36.900
|
11256.03
|
40m2
|
100.700
|
59.440
|
25.350
|
11256.04
|
20m2
|
73.010
|
46.630
|
14.440
|
11256.05
|
10m2
|
69.710
|
43.930
|
14.450
|
|
Lắp đặt máy phát điện,
ATS, công suất
|
|
|
|
11256.06
|
10KVA
|
105.730
|
2.950
|
89.830
|
11256.07
|
25KVA
|
182.020
|
4.240
|
155.940
|
11256.08
|
50KVA
|
267.770
|
7.060
|
228.130
|
11256.09
|
10KVA
(không có ATS)
|
96.680
|
2.260
|
82.810
|
11256.10
|
Lắp đặt máy phát điện
5KVA
|
27.410
|
1.620
|
21.970
|
|
Lắp đặt hệ thống tiếp
đất có điện trở
|
|
|
|
11256.11
|
R = 10 ÔM
|
22.810
|
19.230
|
|
11256.12
|
R = 2 ÔM
|
86.130
|
72.610
|
|
11256.13
|
R = 0,5 ÔM
|
147.800
|
124.600
|
|
11256.14
|
Lắp đặt hệ thống tiếp
đất chống sét
|
33.530
|
28.270
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
u. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ tại Bảng 48 được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn: hệ thống
tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét
đánh trực tiếp (TCVN 8071:2009, QCVN 32:2011/BTTTT), hệ thống báo và chống cháy
(theo TCVN 5738:2001 ; 5739:1993; 5740:2009), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung
cấp điện AC (TCN 68-179-1999, TCVN 8687:2011 ), hệ thống cung cấp nguồn điện DC
theo TCVN 8687:2011 và yêu cầu riêng của thiết bị, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
v. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng
bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng,
cầu cáp, máng cáp,...
w. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.
3.7 Công trình đài, trạm phát thanh
truyền hình
Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn vị tính:
triệu đồng/ hệ
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài, trạm
thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 2kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.01
|
64m
|
16.860
|
6.800
|
8.420
|
11257.02
|
75m
|
18.890
|
8.220
|
8.760
|
11257.03
|
100m
|
21.080
|
9.960
|
8.890
|
11257.04
|
125m
|
21.740
|
10.450
|
8.970
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.05
|
75m
|
21.830
|
8.290
|
11.480
|
11257.06
|
100m
|
24.540
|
10.000
|
12.130
|
11257.07
|
125m
|
25.360
|
10.640
|
12.210
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.08
|
100m
|
27.790
|
10.160
|
15.050
|
11257.09
|
125m
|
28.860
|
10.710
|
15.460
|
|
Công trình đài, trạm
thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.10
|
75m
|
22.630
|
8.660
|
11.820
|
11257.11
|
100m
|
24.750
|
10.410
|
11.890
|
11257.12
|
125m
|
25.070
|
10.550
|
12.030
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.13
|
75m
|
27.330
|
8.870
|
16.080
|
11257.14
|
100m
|
30.710
|
10.640
|
17.310
|
11257.15
|
125m
|
31.750
|
11.070
|
17.660
|
11257.16
|
145m
|
32.210
|
11.150
|
18.010
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
x. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng 49 được tính toán trên cơ sở
các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN
68: 170: 1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định
về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001 và các quy
phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định
chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An
toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong
tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột Anten là cấp
II, III.
y. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập
khẩu từ các nước phát triển.
z. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ.
aa. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy
thu, phát hình và cột anten.
3.8 Công trình đài, trạm thu phát
sóng phát thanh
Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn vị tính:
1.000 đ/hệ
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
Cột anten tự đứng thép hình L cao
30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.01
|
20 W
|
555.090
|
442.230
|
55.310
|
11258.02
|
30 W
|
576.900
|
446.370
|
71.390
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao
45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.03
|
50 W
|
994.040
|
801.700
|
88.780
|
11258.04
|
100 W
|
1.069.790
|
814.630
|
146.180
|
11258.05
|
150 W
|
1.082.370
|
814.630
|
157.990
|
11258.06
|
200 W
|
1.114.350
|
829.730
|
172.110
|
11258.07
|
300 W
|
1.151.220
|
840.490
|
195.410
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao
50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.08
|
500 W
|
1.419.940
|
943.940
|
323.510
|
11258.09
|
1 kW
|
1.879.530
|
1.157.030
|
521.980
|
11258.10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
KW, cột anten tự đứng thép hình L. cao 60 m
|
3.597.300
|
2.012.000
|
1.205.330
|
|
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m,
máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.11
|
20 W
|
643.870
|
518.260
|
58.590
|
11258.12
|
30 W
|
670.840
|
530.160
|
71.340
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m,
máy phát thành công suất
|
|
|
|
11258.13
|
50 W
|
996.090
|
787.440
|
88.780
|
11258.14
|
100 W
|
646.060
|
432.840
|
141.380
|
11258.15
|
150 W
|
911.780
|
654.550
|
152.390
|
11258.16
|
200 W
|
936.990
|
665.100
|
164.740
|
11258.17
|
300 W
|
1.137.570
|
812.020
|
195.100
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m,
máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.18
|
500 W
|
1.580.830
|
1.064.450
|
340.170
|
11258.19
|
1 kW
|
2.063.290
|
1.292.540
|
548.830
|
11258.20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
3.816.550
|
2.154.240
|
1.272.730
|
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng
FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.21
|
5 kW
|
3.964.800
|
261.850
|
3.346.030
|
11258.22
|
10 kW
|
6.504.850
|
327.790
|
5.637.680
|
11258.23
|
20 kW
|
16.088.430
|
418.560
|
14.515.240
|
|
Công trình thu, phát sóng trung AM,
Hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.24
|
10 kW
|
7.266.220
|
477.530
|
6.135.620
|
11258.25
|
50 kW
|
13.807.490
|
397.830
|
12.400.980
|
|
Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ
thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.26
|
100 kW
|
20.856.930
|
815.870
|
18.418.910
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
bb. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng 50 được tính toán trên cơ
sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN
68:170:1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống
sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001; các quy phạm về an
toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định chuyên ngành
về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho
nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp
công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.
cc. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM
sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá
thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị
máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
dd. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao
gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
3.9 Công trình trạm
BTS
Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS
Bảng 20.1 Công trình nhà trạm và cột
BTS
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn cột
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11259.01
|
Công trình trạm BTS
|
271.320
|
245.770
|
|
Ghi chú:
ee. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS nêu tại Bảng 51.1 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định
mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông trong QCVN 32:2011/BTTTT, QCVN 9:2010/8/BTTTT về tiếp đất
cho các trạm viễn thông và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng
trong TCVN 5308:1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao,
Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định
hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV,
cấp công trình là cấp II, III.
ff. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
gg. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS,
chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
hh. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
Bảng 20.2 Lắp đặt thiết bị trạm BTS
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn cột
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11259.02
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector
|
218.880
|
63.590
|
121.090
|
11259.03
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector
|
315.170
|
101.820
|
164.080
|
11259.04
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector
|
390.810
|
140.040
|
189.660
|
Ghi chú:
ii. Suất vốn đầu tư tại Bảng 51.2 được
tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp công trình
là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn:
QCVN 41:2016/BTTTT, TCN
68-193:2000, QCVN 53:2011/BTTTT, TCN 68-149:1995 , Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
jj. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các
blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết
bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết
bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối
dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết
bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
kk. Suất vốn đầu tư được tính cho 1
thiết bị BTS được lắp đặt.
Chương IV:
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính:
triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4 làn
|
156.530
|
143.000
|
4.080
|
|
Đường ô tô cao tốc
chưa bao gồm chi phí xây dựng cầu và xử lý nến đất yếu:
|
|
|
|
14110.02
|
4 làn
|
121.020
|
110.870
|
4.080
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN
4054:2005), tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc (TCVN 5729:2012) và các quy
định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc bao gồm c các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí
xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng
mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho
1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng
trường hợp cụ thể như trong Bảng 52.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường
được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công
trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt
khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô
Đơn vị tính:
triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cấp I
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
63.610
|
58.590
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5
kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
54.120
|
49.850
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
62.400
|
57.470
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5
kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
52.900
|
48.720
|
|
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường
rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
45.910
|
42.280
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
41.620
|
38.330
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
38.580
|
35.540
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
51.410
|
47.360
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
46.610
|
42.930
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
43.210
|
39.800
|
|
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
24.470
|
22.540
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
22.110
|
20.370
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
20.810
|
19.170
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
20.210
|
18.610
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
28.130
|
25.910
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
25.430
|
23.420
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
23.920
|
22.030
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
23.230
|
21.390
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.080
|
27.710
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
28.520
|
26.270
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm
tiêu
chuẩn
|
27.760
|
25.560
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
27.370
|
25.200
|
|
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.730
|
15.400
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.310
|
15.020
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
15.510
|
14.280
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
15.070
|
13.880
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
18.070
|
16.630
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.340
|
15.060
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
16.270
|
14.980
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
15.140
|
13.940
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
25.210
|
23.220
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
24.580
|
22.650
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
24.260
|
22.340
|
|
|
Đường cấp V
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
11.580
|
10.660
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
11.580
|
10.660
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
10.630
|
9.790
|
|
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo
đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa
dây 7cm trên lớp móng cáp phối đá dăm
|
12.720
|
11.720
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo
đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
12.040
|
11.070
|
|
14120.39
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
11.690
|
10.770
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
14.010
|
12.900
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường)
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
13.740
|
12.650
|
|
|
Đường cấp VI
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,5m,
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
5.910
|
5.450
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
5.730
|
5.270
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,5m,
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
8.340
|
7.690
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,5m,
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
8.150
|
7.510
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.260
|
11.280
|
|
14120.47
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.080
|
11.130
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005) và
các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình
quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu trên
tuyến được tính riêng.
Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được
tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du,
miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ
thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường,
tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước
ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp
móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp
đường.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
Chi phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường
bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc
biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ).
d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường
được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công
trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển
đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2 ĐƯỜNG SẮT
Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
sắt
Đơn vị tính:
triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cấp II - Đồng bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.01
|
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt
bê tông
|
6.120
|
5.760
|
|
14200.02
|
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt
gỗ
|
6.590
|
6.320
|
|
|
Đường cấp II -
Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1m
|
|
|
|
14200.03
|
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt
bê tông
|
6.250
|
5.930
|
|
14200.04
|
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt
gỗ
|
6.750
|
6.230
|
|
|
Đường cấp II - Miền
núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1m
|
|
|
|
14200.05
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt
bê tông
|
6.470
|
6.110
|
|
14200.06
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt
gỗ
|
6.820
|
6.500
|
|
|
Đường cấp II - Đồng
bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1,435m
|
|
|
|
14200.07
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
6.810
|
6.410
|
|
14200.08
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
7.580
|
7.330
|
|
14200.09
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông
|
6.090
|
5.570
|
|
14200.10
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ
|
7.240
|
6.940
|
|
|
Đường cấp II -
Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1,435m
|
|
|
|
14200.11
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
6.840
|
6.310
|
|
14200.12
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
7.660
|
7.210
|
|
|
Đường cấp II - Miền
núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1,435m
|
|
|
|
14200.13
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
7.090
|
6.510
|
|
14200.14
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
7.870
|
7.400
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được tính
toán với cấp công trình
là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117:
1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt
khổ 1435mm"
và các yêu cầu, quy định,
quy trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận tải và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1m
hoặc khổ 1,435 m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa
lý (đồng bằng, trung du, miền
núi).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm
các chi phí cho:
- Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước
mưa.
- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường.
- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập
trung và đóng đường.
- Biển báo, biển chắn...
3 CÔNG TRÌNH
CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1 Công trình cầu đường bộ, cầu bộ
hành
Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Cầu đường bộ có chiều dài nhịp
|
|
|
|
|
< 25m
|
|
|
|
|
< 15m
|
|
|
|
14310.01
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng
HL93, chiều dài nhịp L= 9m
|
18.920
|
17.730
|
|
14310.02
|
Cầu dầm T bê tông cốt
thép thường móng nông, tải trọng
HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
18.330
|
17.180
|
|
14310.03
|
Cầu dầm bản bê tông cốt
thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L
≤ 15m
|
22.110
|
20.730
|
|
14310.04
|
Cầu dầm T bê tông cốt
thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L
≤ 15m
|
23.200
|
21.740
|
|
14310.05
|
Cầu dầm bản bê tông cốt
thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m <
L ≤ 15m
|
27.870
|
26.120
|
|
|
15 ÷ 25m
|
|
|
|
14310.06
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép
dự ứng lực móng nông, tải
trọng HL93, chiều dài nhịp 15m <L< 24m
|
24.840
|
23.280
|
|
14310.07
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép
dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m <
L <24m
|
26.430
|
24.760
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.08
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt
thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L
< 40m
|
30.670
|
28.740
|
|
14310.09
|
Cầu dầm I, T Super T
bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L <
40m
|
34.940
|
32.740
|
|
|
50 ÷ 100m
|
|
|
|
14310.10
|
Cầu dầm hộp bê tông cốt
thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc
khoan nhồi, tải trọng
HL93 chiều dài nhịp lớn nhất
L <100m
|
40.670
|
38.110
|
|
|
Cầu bộ hành có chiều
dài nhịp
|
|
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.11
|
Cầu vượt qua đường dành cho người đi
bộ, dầm dàn thép
chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
74.150
|
60.340
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường ô tô nêu tại Bảng 55 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế cầu
TCVN 11823:2017 và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một
mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên
cơ sở điều kiện địa chất
thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ
cầu tính đến đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt
thép được tính toán tối
đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ
có yêu cầu chống va xô cần có sự tính
toán, điều chỉnh cho
phù hợp.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét
vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất
phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có
điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ chưa
bao gồm các chi phí biển
báo, biển chắn và hệ
thống điện chiếu sáng trên cầu.
e. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan
nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.
3.2 Công trình cầu đường sắt
Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình câu đường sắt
Đơn vị tính:
1.000 đ/m
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Cầu dầm thép I, tải trọng
|
|
|
|
14320.01
|
T13-14
|
120.340
|
112.030
|
|
14320.02
|
T22-26
|
146.600
|
136.500
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải
trọng T13-14
|
|
|
|
14320.03
|
1 làn tàu hỏa
|
210.680
|
196.170
|
|
14320.04
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
254.890
|
237.310
|
|
14320.05
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
338.170
|
314.850
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải
trọng T22-26
|
|
|
|
14320.06
|
1 làn tàu hỏa
|
287.330
|
267.520
|
|
14320.07
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
320.890
|
298.760
|
|
14320.08
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
401.740
|
374.050
|
|
|
Cầu bê tông cốt thép, tải
trọng
|
|
|
|
14320.09
|
T13-14
|
207.720
|
193.400
|
|
14320.10
|
T22-26
|
290.490
|
270.460
|
|
|
Cầu liên hợp
bê tông cốt
thép, tải trọng
|
|
|
|
14320.11
|
T13-14
|
242.330
|
225.620
|
|
14320.12
|
T22-26
|
333.080
|
310.120
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình của đường sắt
nêu tại Bảng 56 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy định hiện
hành về cấp công trình
xây dựng, và
phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế đường
sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117:
1985 "Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu
chuẩn TCVN 11815:2017 ; và các quy định hiện hành
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường
sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
1m dài cầu theo kết cấu và tải trọng của cầu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu
sáng, các biển báo, biển chắn... trên cầu.
Chương V:
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
Bảng 57. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi
Đơn vị tính: 1.000
đ/ha
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đầu mối hồ chứa
nước, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.01
|
cấp III
|
83.610
|
74.690
|
1.360
|
15100.02
|
cấp IV
|
109.030
|
94.370
|
2.070
|
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp
công trình
|
|
|
|
15100.03
|
cấp III
|
17.480
|
9.130
|
6.320
|
15100.04
|
cấp IV
|
22.990
|
11.620
|
9.700
|
|
Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp
công trình
|
|
|
|
15100.05
|
cấp III
|
21.020
|
11.990
|
7.180
|
15100.06
|
cấp IV
|
31.870
|
19.100
|
9.880
|
|
Công trình kênh bê tông, có kích thước
|
|
|
|
15100.07
|
BxH = 0,25 m2
|
1.454.100
|
1.301.860
|
|
15100.08
|
BxH = 1 m2
|
4.523.600
|
4.050.000
|
|
15100.09
|
BxH = 2 m2
|
8.616.280
|
7.714.170
|
|
15100.10
|
BxH = 3 m2
|
12.708.960
|
11.378.360
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi nêu tại Bảng 57 được tính toán cho công trình thủy
lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ
tưới, tiêu với cấp công trình
là cấp III, IV;
Thiết kế theo Tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình
Thủy lợi"; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018 “Kết cấu
bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 8216:2018 "Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén";
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 8423:2010 "Công trình thủy
lợi -
Trạm
bơm tưới tiêu nước - Yêu cầu thiết kế"; Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4118:2012 "Công trình thủy lợi - Hệ thống kênh tưới -
Tiêu chuẩn thiết kế".
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình đầu mối, cụ
thể:
Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước
bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống
lấy nước đầu mối; nhà quản lý.
Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới,
tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu
mối; nhà quản lý.
- Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp
đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:
Đối với công trình đầu mối hồ chứa
nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị
điều khiển hệ thống đóng mở;
thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo
vệ.
Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới,
tiêu bao gồm: Máy bơm, động
cơ; máy biến áp và các
thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm
bơm, thiết bị bảo vệ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đầu mối hồ chứa
nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho 1
ha diện tích phục vụ
theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình kênh bê
tông được tính bình quân
cho 1 km kênh.
d. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới
tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm
tiêu cùng cấp.
PHẦN
3:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chương I:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
1.1 Công trình thể thao
Bảng 58. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình thể thao
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
sân
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
21200.01
|
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng
|
1.130
|
21200.02
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1.170
|
21200.03
|
Sân nhảy cao
|
1.150
|
21200.04
|
Sân nhảy sào
|
1.400
|
21200.05
|
Sân đẩy tạ
|
470
|
21200.06
|
Sân ném lựu đạn
|
550
|
21200.07
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ
xích
|
470
|
21200.08
|
Sân phóng lao
|
470
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu nêu tại Bảng 58
được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,
theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, các quy định
khác có liên
quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình thể thao
bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình theo khối
chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng bán
vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện
viên, phòng trọng
tài, phòng nghỉ của vận động
viên, phòng vệ sinh,
phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ
trách sân, phòng thường trực, bảo
vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể
thao.
- Các chi phí trang, thiết
bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Giá bộ phận kết
cấu công trình thể thao
được tính bình quân cho 1
m2 diện tích sân (đối với công
trình thể thao
không có khán đài).
Chương II:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH
NĂNG LƯỢNG
1.1 Đường dây và trạm biến áp
1.1.1 Công trình trạm biến áp
220kV
Bảng 59. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường
dây và MBA (sơ đồ khối)
Đơn
vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22431.01
|
Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA
|
1.830
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA tại Bảng 59 được tính toán phù
hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành
điện; các tiêu chuẩn về vật liệu
xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an
toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dựng các
hạng mục như cột cổng, xà trạm
17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu
điện.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ một ngăn lộ
đường dây và MBA được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
Bảng 60. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh
cái có thanh cái vòng
Đơn vị tính: triệu
đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22431.02
|
Một ngăn MBA ≤250MVA
|
4.060
|
22431.03
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.410
|
22431.04
|
Một ngăn máy cắt vòng
|
3.450
|
22431.05
|
Một ngăn liên lạc
|
3.430
|
22431.06
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH
- 2000a
|
3.990
|
22431.07
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH
- 2500a
|
3.990
|
22431.08
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH -
2000a
|
3.990
|
22431.09
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH
- 2000a
|
3.990
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng tại Bảng 60 được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu
xây dựng trong
tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp
với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm
chi phí xây dựng các
hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết bị, lắp
đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm
chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV
theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân
cho một ngăn thiết bị.
Bảng 61. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.
Đơn vị tính: triệu
đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22431.10
|
Một ngăn liên lạc
|
3.060
|
22431.11
|
Một ngăn lộ đường dây
|
2.800
|
22431.12
|
Một ngăn MBA ≤ 250MVA
|
3.640
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV theo
sơ đồ hai thanh cái tại Bảng 61 được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành
điện; các tiêu
chuẩn về vật liệu
xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật
xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các
hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng
các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh
cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân
cho một ngăn thiết bị.
Bảng 62. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2
Đơn vị tính: triệu
đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22431.13
|
Một ngăn lộ đường dây
|
4.080
|
22431.14
|
Hai ngăn lộ đường dây
|
5.450
|
22431.15
|
Một ngăn lộ đường dây và một ngăn
MBA ≤250MVA
|
7.540
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV theo
sơ đồ 3/2 tại Bảng 62 được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp
với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV
theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục
như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết
bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV
theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
Bảng 63. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV phần hạ tầng trạm
Đơn vị tính: triệu
đ/trạm biến áp
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22431.16
|
Các công trình xây dựng
hạ tầng TBA
|
41.320
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV phần cơ sở hạ tầng tại Bảng 63 được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành
điện: các tiêu chuẩn về vật liệu
xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để
xây dựng hoàn thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được
tính bình quân
cho 01 TBA đối với gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo
vệ, nhà thường trực, nhà để xe, nhà quản lý vận
hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng
khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công trình xây dựng ngoài trời,, hệ thống
PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng TBA 220kV chưa bao
gồm kinh phí cho phần san nền và đường
vào trạm.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường
công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một
trạm biến áp.
1.1.2 Công trình trạm biến áp 110kV
Bảng 64. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công
trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có
thanh cái vòng
Đơn vị tính: triệu
đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22432.01
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.260
|
22432.02
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
2.210
|
22432.03
|
Một ngăn máy cắt vòng 110kV
|
2.270
|
Bảng 65. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái
Đơn vị tính: triệu
đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22432.04
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.060
|
22432.05
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
1.910
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 110kV tại Bảng 64 và Bảng 65 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu
xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an
toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây
dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV
bao gồm chi phí xây dựng các
hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt các vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết
cấu công trình TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV được tính bình quân
cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.
Chương III:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1 XÂY DỰNG
TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
Bảng 66. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến ống cấp nước
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Ống Gang dẻo
|
|
23100.01
|
DN100
|
883.560
|
23100.02
|
DN150
|
1.040.180
|
23100.03
|
DN200
|
1.296.050
|
23100.04
|
DN300
|
2.655.680
|
23100.05
|
DN350
|
3.904.790
|
23100.06
|
DN450
|
5.049.450
|
|
Ống Nhựa HDPE
|
|
23100.07
|
DN50
|
84.380
|
23100.08
|
DN63
|
98.270
|
23100.09
|
DN75
|
169.600
|
23100.10
|
DN90
|
171.210
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
66 được tính toán cho
công trình xây dựng tuyến ống
cấp nước với cấp công trình là cấp
III, IV theo quy định hiện hành,
phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”; Tiêu chuẩn Xây dựng Việt
Nam 33:2006 “Cấp nước - Mạng
lưới đường ống và
công trình tiêu chuẩn thiết kế”; và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến ống cấp
nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ,
chưa tính đến chi
phí đào và đắp trả đường ống.
c. Giá bộ phận kết
cấu được tính bình quân cho 1
km chiều dài tuyến ống.
2 XÂY DỰNG
TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Bảng 67. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cống thoát nước
mưa
Bảng 67.1 Cống tròn
Đơn vị tính :
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Cống tròn
BTCT
|
|
23200.01
|
Cống D400
|
1.105.820
|
23200.02
|
Cống D600
|
1.799.100
|
23200.03
|
Cống D800
|
2.668.710
|
23200.04
|
Cống D1000
|
3.538.820
|
23200.05
|
Cống D1200
|
4.798.810
|
23200.06
|
Cống D1500
|
6.528.900
|
Bảng 67.2 Cửa xả
Đơn vị tính: 1.000
đ/cái
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Cửa xả
|
|
23200.10
|
Cống tròn
D600
|
4.990
|
23200.11
|
Cống tròn
D800
|
6.450
|
23200.12
|
Cống tròn
D1000
|
9.460
|
23200.13
|
Cống tròn
D1200
|
15.480
|
23200.14
|
Cống tròn
D1500
|
17.090
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 67.1
và Bảng 67.2 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước
mưa với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành,
phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”; TCVN 7957:2008
“Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu
chuẩn khác có liên
quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa
bao gồm chi phí xây dựng và lắp
đặt ống cống,
đế cống, các vật tư phụ, riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1
km chiều dài tuyến cống hoặc 1
cửa xả.
3 XÂY DỰNG
TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
Bảng 68. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu tuyến cống thoát nước
thải
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Cống tròn
BTCT
|
|
23300.01
|
Cống D300
|
1.035.540
|
23300.02
|
Cống D400
|
1.240.050
|
23300.03
|
Cống D500
|
1.513.070
|
|
Ống thoát HDPE
|
|
23300.04
|
Cống D110
|
209.050
|
23300.05
|
Cống D150
|
172.560
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 68 được
tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống
thoát nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành,
phù hợp với Quy chuẩn
Việt Nam 07:2010/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước -
Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu tuyến cống thoát nước thải bao gồm chi phí xây dựng và
lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả
ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1
km chiều dài tuyến cống.
4 CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1 Xây dựng tuyến cáp đồng
Bảng 69. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cáp đồng
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cáp kéo cống loại
|
|
21251.01
|
100x2x0,5
|
136.120
|
21251.02
|
200x2x0,5
|
245.040
|
21251.03
|
300x2x0,5
|
356.220
|
21251.04
|
400x2x0,5
|
458.390
|
21251.05
|
500x2x0,5
|
569.260
|
21251.06
|
600x2x0,5
|
681.510
|
|
Tuyến cáp treo
loại
|
|
21251.07
|
20x2x0,5
|
34.650
|
21251.08
|
30x2x0,5
|
45.530
|
21251.09
|
50x2x0,5
|
67.130
|
21251.10
|
100x2x0,5
|
123.060
|
21251.11
|
200x2x0,5
|
227.410
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu tại Bảng 69 được tính toán cho công trình xây
dựng tuyến cáp đồng với cấp công trình
là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-254:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống
trong cống bể có sẵn và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1
km chiều dài tuyến
cáp đồng.
4.2 Xây dựng tuyến cáp quang
Bảng 70. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cáp quang
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cáp quang
treo trên cột loại
|
|
21252.01
|
8 sợi
|
30.660
|
21252.02
|
12 sợi
|
33.720
|
21252.03
|
16 sợi
|
37.900
|
21252.04
|
24 sợi
|
42.820
|
21252.05
|
32 sợi
|
50.720
|
21252.06
|
36 sợi
|
56.300
|
21252.07
|
48 sợi
|
63.170
|
|
Tuyến cáp quang
chôn trực tiếp loại
|
|
21252.08
|
8 sợi
|
325.730
|
21252.09
|
12 sợi
|
328.450
|
21252.10
|
16 sợi
|
333.100
|
21252.11
|
24 sợi
|
335.040
|
21252.12
|
32 sợi
|
343.670
|
21252.13
|
36 sợi
|
348.020
|
21252.14
|
48 sợi
|
354.290
|
|
Tuyến cáp quang kéo
cống loại
|
|
21252.15
|
8 sợi
|
66.540
|
21252.16
|
12 sợi
|
70.500
|
21252.17
|
16 sợi
|
75.610
|
21252.18
|
24 sợi
|
81.050
|
21252.19
|
32 sợi
|
93.230
|
21252.20
|
36 sợi
|
98.830
|
21252.21
|
48 sợi
|
105.630
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 70
được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp quang với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn: TCVN
8691:2011, TCN 68-160:1996 , TCN 68-178: 1999 , TCN 68-254:2006 , QCVN
7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp
quang chôn trực tiếp, cáp quang
kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường
cột có sẵn.
Đối với tuyến cáp quang
chôn trực tiếp
được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
c. Giá bộ phận kết
cấu được tính bình quân cho 1
km chiều dài tuyến cáp quang.
4.3 Xây dựng tuyến cột để treo cáp
thông tin
Bảng 71. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cột bê
tông
|
|
21253.01
|
vuông loại
6.B-V
|
102.800
|
21253.02
|
tròn loại
6.B-R
|
143.910
|
21253.03
|
vuông loại
7.B-V
|
123.360
|
21253.04
|
tròn loại
7.B-R
|
154.190
|
21253.05
|
vuông loại
8.B-V
|
166.340
|
21253.06
|
tròn loại
8.B-R
|
211.290
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 71 được
tính toán cho công
trình xây dựng tuyến
cột để kéo cáp thông tin với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TC
05-04-2003-KT, TCN68-178: 1999 , TCN 68-254:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm chi phí xây
dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho cột.
c. Giá bộ phận kết
cấu được tính bình quân cho
1km chiều dài tuyến cột.
4.4 Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp
thông tin
Bảng 72. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu tuyến cống, bể để kéo cáp
thông tin
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cống 1 ống
|
|
21254.01
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
643.670
|
21254.02
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
582.260
|
21254.03
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
804.780
|
|
Tuyến cống 2 ống
|
|
21254.04
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
733.890
|
21254.05
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
672.470
|
21254.06
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
894.990
|
|
Tuyến cống 3 ống
|
|
21254.07
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
946.740
|
21254.08
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
885.330
|
21254.09
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.143.470
|
|
Tuyến cống 4 ống
|
|
21254.10
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.140.520
|
21254.11
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.079.120
|
21254.12
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.421.530
|
|
Tuyến cống 6 ống
|
|
21254.13
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.288.990
|
21254.14
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.218.830
|
21254.15
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.504.960
|
|
Tuyến cống 9 ống
|
|
21254.16
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.660.460
|
21254.17
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.579.870
|
21254.18
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.877.520
|
|
Tuyến cống 12 ống
|
|
21254.19
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
2.126.000
|
21254.20
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
2.045.420
|
21254.21
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
2.401.620
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 72 được
tính toán cho
công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin với cấp công
trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-144: 1995 ,
TCN 68-153: 1995, TCN 68-178:1999 , TCN 68-254:2006 và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể bao gồm
chi phí xây dựng tuyến
cống (cống bằng ống nhựa ϕ 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, nắp
bằng bê tông).
c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km
chiều dài tuyến cống.
Chương III:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
1 CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1 Đường ô tô cao tốc
Bảng 73. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
24111.01
|
Mặt đường bê tông nhựa Polyme (dày
5cm)
|
310
|
24111.02
|
Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám
trên đường ô tô cao tốc
(công nghệ Novachip)
|
180
|
24111.03
|
Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ
nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)
|
220
|
24111.04
|
Hệ thống biển báo giao thông, an toàn
|
8.420
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu công trình đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế đường
ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, TCVN 11823:2017) và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
Hệ thống biển báo giao thông, an toàn
bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ giảm tốc...
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để
xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân
cho 1 m2 mặt đường, 1 km đường.
c. Giá bộ phận kết
cấu công trình đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm
và đường công vụ.
1.2 Đường ô tô
Bảng 74. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình
đường ô tô
Đơn vị tính: đ/m2
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Mặt đường
|
|
|
Cấp phối đá dăm láng
nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.01
|
Eyc ≥ 80MPa
|
284.460
|
24112.02
|
Eyc ≥ 100MPa
|
335.100
|
24112.03
|
Eyc ≥
120MPa
|
394.170
|
24112.04
|
Eyc ≥
140MPa
|
443.390
|
|
Cấp phối đá dăm
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.05
|
Eyc ≥ 80MPa
|
339.570
|
24112.06
|
Eyc ≥
100MPa
|
390.200
|
24112.07
|
Eyc ≥
120MPa
|
449.270
|
24112.08
|
Eyc ≥
140MPa
|
498.480
|
|
Đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn
hồi Eyc
|
|
24112.09
|
Eyc ≥ 80MPa
|
268.570
|
24112.10
|
Eyc ≥ 100MPa
|
335.040
|
24112.11
|
Eyc ≥ 120MPa
|
401.510
|
24112.12
|
Eyc ≥ 140MPa
|
467.990
|
|
Đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.13
|
Eyc ≥ 80Mpa
|
323.660
|
24112.14
|
Eyc ≥ 100Mpa
|
390.130
|
24112.15
|
Eyc ≥ 120Mpa
|
456.620
|
24112.16
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
523.090
|
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 7cm trên móng cấp phối đá
dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.17
|
Eyc ≥
130Mpa
|
571.960
|
24112.18
|
Eyc ≥
140Mpa
|
596.570
|
24112.19
|
Eyc ≥
160Mpa
|
645.790
|
24112.20
|
Eyc ≥
180Mpa
|
695.020
|
|
Bê tông nhựa hạt
mịn dày 5cm +
bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá
dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.21
|
Eyc ≥
130Mpa
|
759.070
|
24112.22
|
Eyc ≥
140Mpa
|
783.670
|
24112.23
|
Eyc ≥
160Mpa
|
832.890
|
24112.24
|
Eyc ≥
180Mpa
|
882.110
|
|
Bê tông nhựa
hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng
cấp phối đá
dăm, môđun đàn hồi
Eyc
|
|
24112.25
|
Eyc ≥
130Mpa
|
740.360
|
24112.26
|
Eyc ≥
140Mpa
|
764.960
|
24112.27
|
Eyc ≥
160Mpa
|
814.180
|
24112.28
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
863.400
|
|
Mặt đường bê tông xi măng,
móng cấp phối đá
dăm dày 15cm
|
|
24112.29
|
Bê tông xi
măng mác 350
dày 24cm
|
1.226.790
|
24112.30
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 26cm
|
1.319.400
|
24112.31
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 28cm
|
1.412.020
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá
dăm dày 18cm
|
|
24112.32
|
Bê tông xi măng
mác 350 dày 24cm
|
1.249.870
|
24112.33
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 26cm
|
1.342.480
|
24112.34
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 28cm
|
1.435.100
|
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm
dày 20cm
|
|
24112.35
|
Bê tông xi
măng mác 350
dày 24cm
|
1.265.260
|
24112.36
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 26cm
|
1.357.880
|
24112.37
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 28cm
|
1.450.490
|
|
Mặt đường bê
tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
24112.38
|
Bê tông xi măng
mác 350 dày 24cm
|
1.281.540
|
24112.39
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 26cm
|
1.374.150
|
24112.40
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 28cm
|
1.466.780
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá
dăm gia cố 6% xi măng
dày 18cm
|
|
24112.41
|
Bê tông xi măng
mác 350 dày 24cm
|
1.315.580
|
24112.42
|
Bê tông xi
măng mác 350 dày 26cm
|
1.408.190
|
24112.43
|
Bê tông xi măng
mác 350 dày 28cm
|
1.500.810
|
|
Rãnh dọc
|
|
24112.44
|
Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x
(40cm+120cm) dày 25cm
|
880.350
|
24112.45
|
Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày
12cm kích thước 40cm x
(40cm+120cm)
|
502.490
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu công trình đường ô tô
được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN
4054:2005, TCVN 11823:2017) và các quy định hiện hành
khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình đường
ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để
xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho
1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.
c. Giá bộ phận kết
cấu công trình đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường
công vụ.
Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ
lưu.
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng 75. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình cầu đường bộ
Đơn vị tính: đ/dầm
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Dầm bê tông cốt thép dự ứng
lực mác 40Mpa
|
|
|
Dầm I, dài
|
|
24200.01
|
18m
|
296.982.440
|
24200.02
|
20m
|
328.193.740
|
24200.03
|
24m
|
418.797.010
|
24200.04
|
30m
|
538.574.400
|
24200.05
|
33m
|
648.959.470
|
|
Dầm T, dài
|
|
24200.06
|
18m
|
317.771.210
|
24200.07
|
21m
|
370.858.930
|
24200.08
|
24m
|
448.112.800
|
24200.09
|
33m
|
694.526.240
|
|
Dầm bản, dài
|
|
24200.10
|
18m
|
296.435.960
|
24200.11
|
21m
|
352.289.160
|
24200.12
|
24m
|
400.339.770
|
24200.13
|
Dầm Supe T, bê tông cốt thép dự ứng
lực mác 45MPa dài 38,3m
|
784.289.310
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế đường
ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, TCVN 11823:2017) và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành
một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ đã bao gồm chi phí cho công tác tháo lắp ván khuôn, gia
công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp
trên mố trụ, bói đúc dầm.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
2 CÔNG TRÌNH
SÂN BAY
Bảng 76. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình sân bay
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
24300.01
|
Sân quay đầu
|
2.420
|
24300.02
|
Sân đỗ máy bay
|
2.650
|
24300.03
|
Đường cất hạ cánh
|
2.080
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay được tính toán phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế sân bay dân dụng (TCVN
8753:2011, TCVN 10907:2015 ) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Sân chờ có sức chịu tải
đảm bảo khai thác được các loại máy bay B777, B747,
B767, A321.
Sân đỗ máy bay đảm bảo
08 vị trí đỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E,
1 vị trí đỗ máy bay cấp
D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).
Đường cất hạ cánh phải đảm bảo cho các loại máy bay B777,
B747, B767, A321... và tương đương cất cánh, hạ cánh an toàn.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình sân
bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành
một cấu kiện điển hình. Giá bộ
phận kết cấu trên chưa
bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.
PHẦN
4:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Bảng 77. Bảng hệ số điều chỉnh vùng
cho Suất vốn đầu tư
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Hệ số điều
chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở (nhà chung cư,
nhà ở tập thể
các loại)
|
0,942
|
0,965
|
1,005
|
1,058
|
1,031
|
1,022
|
0,935
|
1,043
|
2
|
Công trình giáo dục
(Nhà trẻ, trường mẫu giáo, phổ
thông, đại học, cao đẳng...)
|
0,949
|
0,965
|
1,008
|
1,049
|
1,029
|
1,013
|
0,944
|
1,041
|
3
|
Công trình y tế (bệnh viện, phòng
khám đa khoa, trạm y tế...)
|
0,962
|
0,973
|
1,004
|
1,035
|
1,024
|
1,008
|
0,959
|
1,034
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,942
|
0,957
|
0,999
|
1,043
|
1,037
|
1,016
|
0,947
|
1,058
|
5
|
Công trình văn hóa (nhà hát,
nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo
tàng...)
|
0,942
|
0,957
|
0,999
|
1,043
|
1,037
|
1,016
|
0,947
|
1,058
|
6
|
Công trình đa năng,
trụ sở cơ quan, văn phòng
|
0,951
|
0,969
|
1,000
|
1,044
|
1,033
|
1,010
|
0,952
|
1,041
|
7
|
Công trình khách sạn
|
0,952
|
0,966
|
1,014
|
1,049
|
1,027
|
1,012
|
0,941
|
1,038
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất
vật liệu xây dựng
|
0,957
|
0,975
|
0,999
|
1,043
|
1,026
|
1,011
|
0,958
|
1,030
|
2
|
Công trình năng lượng
|
0,988
|
0,996
|
0,984
|
1,030
|
1,012
|
1,005
|
0,974
|
1,011
|
|
Đường dây
|
0,990
|
1,000
|
0,969
|
1,041
|
1,015
|
1,009
|
0,962
|
1,013
|
|
Trạm biến áp
|
0,986
|
0,993
|
1,000
|
1,019
|
1,009
|
1,000
|
0,985
|
1,009
|
3
|
Công trình nhà máy
dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may
|
0,964
|
0,976
|
1,021
|
1,042
|
1,012
|
1,015
|
0,958
|
1,012
|
4
|
Công trình nhà máy
sản xuất sản phẩm nhựa, sành sứ, thủy tinh..
|
0,970
|
0,981
|
1,006
|
1,038
|
1,020
|
1,009
|
0,964
|
1,012
|
5
|
Nhà xưởng và kho chuyên dụng
|
0,964
|
0,976
|
1,021
|
1,042
|
1,012
|
1,015
|
0,958
|
1,012
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy nước
|
0,950
|
0,963
|
0,974
|
1,046
|
1,026
|
1,047
|
0,948
|
1,047
|
|
Tuyến ống cấp nước
(nước thô hoặc nước sạch)
|
0,948
|
0,950
|
0,944
|
1,029
|
1,042
|
1,047
|
0,965
|
1,074
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cống thoát nước
mưa, nước thải
|
0,898
|
0,923
|
0,982
|
1,097
|
1,046
|
1,076
|
0,898
|
1,081
|
|
Công trình xử lý nước
thải
|
0,946
|
0,969
|
1,010
|
1,050
|
1,019
|
1,027
|
0,951
|
1,028
|
3
|
Hạ tầng Kỹ thuật khu
công nghiệp, khu đô thị
|
0,898
|
0,923
|
0,982
|
1,097
|
1,046
|
1,076
|
0,898
|
1,081
|
4
|
Công trình cột
thông tin, thu phát sóng, thông
tin truyền thông
|
0,964
|
0,978
|
0,982
|
1,032
|
1,029
|
1,006
|
0,968
|
1,040
|
IV
|
CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
0,926
|
0,934
|
0,927
|
1,097
|
1,088
|
1,053
|
0,903
|
1,071
|
|
Đường bê tông nhựa,
thấm nhập nhựa, láng nhựa
|
0,977
|
0,932
|
0,924
|
1,064
|
1,043
|
1,090
|
0,899
|
1,071
|
2
|
Công trình cầu đường bộ
|
0,934
|
0,961
|
0,970
|
1,065
|
1,058
|
1,022
|
0,929
|
1,060
|
V
|
CÔNG TRÌNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cống lấy nước
|
0,911
|
0,944
|
0,940
|
1,073
|
1,056
|
1,066
|
0,921
|
1,087
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
0,903
|
0,938
|
0,947
|
1,084
|
1,055
|
1,076
|
0,923
|
1,074
|
3
|
Trạm bơm tưới tiêu
|
0,920
|
0,945
|
0,998
|
1,082
|
1,038
|
1,056
|
0,914
|
1,048
|
4
|
Công trình đê, kè
|
0,906
|
0,942
|
0,957
|
1,085
|
1,061
|
1,063
|
0,910
|
1,076
|
5
|
Công trình thủy lợi
khác
|
0,910
|
0,942
|
0,960
|
1,081
|
1,052
|
1,065
|
0,917
|
1,071
|
Bảng 78. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho
Suất chi phí xây dựng và giá bộ phận kết cấu
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
Hệ số điều chỉnh
vùng cho Suất chi phí xây dựng và giá bộ phận
kết cấu
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở (nhà chung
cư, nhà ở tập thể
các loại)
|
0,935
|
0,961
|
1,006
|
1,065
|
1,035
|
1,025
|
0,927
|
1,047
|
2
|
Công trình giáo dục
(Nhà trẻ, trường mẫu giáo, phổ thông, đại học, cao đẳng...)
|
0,937
|
0,957
|
1,010
|
1,061
|
1,036
|
1,016
|
0,931
|
1,050
|
3
|
Công trình y tế (bệnh
viện, phòng khám đa khoa,
trạm
y tế...)
|
0,937
|
0,955
|
1,006
|
1,059
|
1,040
|
1,014
|
0,932
|
1,057
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,930
|
0,948
|
0,999
|
1,052
|
1,045
|
1,019
|
0,936
|
1,070
|
5
|
Công trình văn hóa
(nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...)
|
0,930
|
0,948
|
0,999
|
1,052
|
1,045
|
1,019
|
0,936
|
1,070
|
6
|
Công trình đa năng,
trụ sở cơ quan, văn phòng
|
0,935
|
0,959
|
1,000
|
1,058
|
1,044
|
1,014
|
0,936
|
1,055
|
7
|
Công trình khách sạn
|
0,941
|
0,958
|
1,017
|
1,060
|
1,033
|
1,015
|
0,928
|
1,047
|
II
|
CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu
xây dựng
|
0,928
|
0,958
|
0,999
|
1,072
|
1,043
|
1,019
|
0,930
|
1,050
|
2
|
Công trình năng lượng
|
0,973
|
0,988
|
0,984
|
1,051
|
1,022
|
1,004
|
0,957
|
1,021
|
|
Đường dây
|
0,990
|
1,000
|
0,968
|
1,042
|
1,015
|
1,010
|
0,962
|
1,013
|
|
Trạm biến áp
|
0,956
|
0,976
|
1,000
|
1,060
|
1,028
|
0,999
|
0,952
|
1,028
|
3
|
Công trình nhà máy
dệt, nhá máy sản xuất các sản phẩm may
|
0,930
|
0,953
|
1,041
|
1,082
|
1,024
|
1,028
|
0,919
|
1,023
|
4
|
Công trình nhà máy sản xuất
sản phẩm nhựa, sành sứ, thủy
tinh..
|
0,947
|
0,967
|
1,011
|
1,068
|
1,035
|
1,016
|
0,936
|
1,021
|
5
|
Nhà xưởng và kho chuyên dụng
|
0,930
|
0,953
|
1,041
|
1,082
|
1,024
|
1,028
|
0,919
|
1,023
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy nước
|
0,945
|
0,959
|
0,971
|
1,050
|
1,028
|
1,051
|
0,944
|
1,051
|
|
Tuyến ống cấp nước
(nước thô hoặc nước
sạch)
|
0,948
|
0,950
|
0,944
|
1,029
|
1,042
|
1,047
|
0,965
|
1,074
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cống thoát nước
mưa, nước thải
|
0,898
|
0,923
|
0,982
|
1,097
|
1,046
|
1,076
|
0,898
|
1,081
|
|
Công trình xử
lý nước thải
|
0,920
|
0,954
|
1,014
|
1,074
|
1,028
|
1,040
|
0,927
|
1,041
|
3
|
Hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp,
khu đô thị
|
0,898
|
0,923
|
0,982
|
1,097
|
1,046
|
1,076
|
0,898
|
1,081
|
4
|
Công trình cột
thông tin, thu phát sóng, thông tin truyền
thông
|
0,930
|
0,957
|
0,965
|
1,062
|
1,057
|
1,012
|
0,936
|
1,079
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
0,923
|
0,932
|
0,925
|
1,100
|
1,091
|
1,055
|
0,900
|
1,073
|
|
Đường bê tông nhựa,
thấm nhập nhựa, láng nhựa
|
0,977
|
0,930
|
0,922
|
1,066
|
1,044
|
1,093
|
0,896
|
1,073
|
2
|
Công trình cầu đường
bộ
|
0,930
|
0,958
|
0,968
|
1,069
|
1,062
|
1,024
|
0,925
|
1,063
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cống lấy nước
|
0,911
|
0,944
|
0,940
|
1,073
|
1,056
|
1,066
|
0,921
|
1,087
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
0,900
|
0,936
|
0,945
|
1,087
|
1,056
|
1,078
|
0,921
|
1,077
|
3
|
Trạm bơm tưới tiêu
|
0,912
|
0,939
|
0,997
|
1,090
|
1,042
|
1,061
|
0,905
|
1,053
|
4
|
Công trình đê, kè
|
0,904
|
0,940
|
0,956
|
1,087
|
1,062
|
1,065
|
0,908
|
1,078
|
5
|
Công trình thủy lợi
khác
|
0,907
|
0,940
|
0,959
|
1,084
|
1,054
|
1,068
|
0,914
|
1,074
|
MỤC LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
2 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1 CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng,
trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ.
2.2 CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa
2.2.2 Công trình bệnh
viện trọng điểm tuyến Trung ương
2.3 CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1 Sân vận động
2.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3 Công trình thể thao khác
2.4 CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
2.4.1 Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2 Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5 CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG
2.6 KHÁCH SẠN
2.7 TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG
1.2 NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP
1.3 NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG
1.4 NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.5 NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.6 NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ
TÔNG
1.7 NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 KHO XĂNG DẦU
3 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 NHÀ MÁY LUYỆN KIM
4 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2 CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
4.3 ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1 Đường dây tải điện
4.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
4.3.3 Đường dây tải điện trên không
220 KV
4.3.4 Công trình đường cáp điện ngầm
khu vực thành phố
4.3.5 Trạm biến áp
4.3.6 Công trình trạm biến
áp ngoài trời 220KV
5 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1 CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1 Kho đông lạnh
5.1.2 Nhà máy sản xuất bia,
nước giải khát
5.1.3 Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản
khác
5.2 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ CÒN
LẠI
5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
6 CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
2 CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG
NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
3 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
3.1 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN
VI BA
3.2 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG
3.3 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN QUANG
3.4 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ INTERNET
3.5 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT
3.6 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
3.7 CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH
3.8 CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU
PHÁT SÓNG PHÁT THANH
3.9 CÔNG TRÌNH TRẠM BTS
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
2 ĐƯỜNG SẮT
3 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ
HÀNH
3.2 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1 CÔNG TRÌNH THỂ THAO
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1 ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1.1 Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2 Công trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
3 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC
THẢI
4 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1 XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG
4.2 XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG
4.3 XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP
THÔNG TIN
4.4 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO CÁP
THÔNG TIN
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
2 CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH