Loại trường đại học
|
Số lượng học sinh
|
Tổng hợp
Bách khoa và kĩ thuật
Nông nghiệp
Sư phạm
Kinh tế
Y, dược
Văn hóa, nghệ thuật
Thể dục, thể thao
|
Từ 3000 đến 6000
học sinh
Từ 4000 đến 6000
học sinh
Từ 2000 đến 5000
học sinh
Từ 3000 đến 5000
học sinh
Từ 2000 đến 4000
học sinh
Từ 1500 đến 4000
học sinh
Từ 500 đến 1500 học
sinh
Từ 500 đến 1500 học
sinh
|
1.2. Số lượng học sinh thuộc hệ bồi dưỡng và
nâng cao nghiệp vụ tính theo luật chứng kinh tế kĩ thuật.
1.3. Số lượng học sinh hệ dự bị tính theo
luận chứng kinh tế kĩ thuật, nhưng không được ít hơn 40 học sinh.
Phân cấp công trình
1.4. Trường đại học được thiết kế theo 4 cấp
công trình: cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV theo tiêu chuẩn 2748: 1978
Chú thích:
a) Cấp công trình ghi trong luận chứng kinh
tế kỹ thuật và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cấp công trình IV chi xây dựng ở những nơi
quy hoạch chưa ổn định và chưa có điều kiện đầu tư. Khi xây dựng theo cấp IV
phải bảo đảm những quy định theo tiêu chuẩn này.
c) Trong trường đại học xây dựng nhiều cấp
công trình thì các công trình dùng để học tập phải được xây dựng ở cấp công
trình cao hơn.
2. Yêu cầu về khu đất
xây dựng và mặt bằng toàn thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Khi xây dựng nhiều trường đại học trong
cùng một thành phố, phải tập trung vào một khu hoặc thành các cụm trường đại
học, tạo thành các trung tâm đào tạo, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và kết hợp
sử dụng chung các công trình sinh hoạt và phục vụ công cộng, thể dục thể thao.
2.3. Các trường Tổng hợp và Bách khoa nên bố
trí ngoài khu dân cư của thành phố, còn các trường Nông nghiệp bố trí ở ngoại
thành hoặc ngoài thành phố.
2.4. Một trường đại học gồm các khu vực sau
đây:
- Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu khoa
học;
- Khu thể dục thể thao;
- Khu kí túc xá học sinh bao gồm nhà ở và các
công trình phục vụ sinh hoạt;
- Khu nhà ở của cán bộ giảng dạy và cán bộ
công nhân viên;
- Khu công trình kĩ thuật bao gồm trạm bơm,
trạm biến thế, xưởng sửa chữa, kho tàng và nhà để xe ô tô, xe đạp.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với những trường đại học xây dựng ở xa
khu nhà ở, nếu được phép xây dựng khu ở của cán bộ công nhân viên trong khu đất
nhà trường thì phải bố trí riêng thành một khu theo tiêu chuẩn hiện hành.
2.5. Khu đất xây dựng trường đại học phải bảo
đảm một số yêu cầu sau đây:
- Yên tĩnh cho việc học tập và nghiên cứu,
không bị chấn động, nhiễu loạn điện từ khói và hơi độc v.v... ảnh hưởng đến sức
khoẻ của cán bộ, học sinh và đến các thiết bị thí nghiệm, nghiên cứu.
- Có đường giao thông thuận tiện, bảo đảm cho
việc đi lại của cán bộ, học sinh, cho việc vận chuyển vật tư, thiết bị kĩ thuật
và sinh hoạt của trường.
- Thuận tiện cho việc cung cấp điện, nước,
hơi, thông tin liên lạc v.v... từ mạng lưới cung cấp chung của thành phố và các
điểm dân cư, giảm chi phí về đường ống, đường dây.
- Khu đất phải thoáng, cao ráo, ít tốn kém về
biện pháp xử lý móng công trình hay thoát nước khu vực.
2.6. Diện tích đất xây dựng khu vực học tập
của các trường đại học, áp dụng theo bảng 2.
2.7. Diện tích khu đất thể dục thể thao được
tính l ha/1000 học sinh.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với trường đại học thể dục thề thao
không tính thêm diện tích đất khu thể dục thể thao.
c) Các trường dưới 2000 học sinh được tính
1,5 ha/1000 học sinh và ít nhất là phải có 1ha đất cho khu thể dục thể thao của
một trường đại học.
2.8. Diện tích đất xây dựng khu nhà ở của học
sinh được tính từ 1,2 ha đến 2,0 ha/trên 1000 học sinh (nhà ở 5 tầng lấy 1,2
ha/1000 học sinh, nhà ở một tầng lấy 2,0ha/1000 học sinh).
Bảng 2
Loại trường đại học
Diện tích đất, tính
bằng ha/100 học sinh với các quy mô
Dưới 2000
Từ 2000 đến 4000
Từ 4000 đến 6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bách khoa và kĩ thuật
Nông nghiệp
Sư phạm
Kinh tế
Y dược
Văn hoá, nghệ thuật
Thể dục thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
3
20
5
5.5
5.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
4.5
5
4.5
2.5
Chú thích: Diện tích đất xây
dựng cho các cơ sở thực tập hoặc thí nghiệm lớn như bãi nghiệm vật liệu xây
dựng, trại chân nuôi, ruộng vườn thí nghiệm, bãi tập lái xe v.v... không vào
tiêu chuẩn đất xây dựng.
2.9. Mặt bằng toàn thể một trường đại học phải
nghiên cứu, thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng
trước mắt và phát triển tương lai, các công trình xây dựng cố định với những
công trình tạm thời, nhất là đối với học tập, nghiên cứu khoa học và các xưởng
thực hành.
2.10. Mật độ xây dựng của khu học tập khoảng
từ 20 đến 25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp phải bố trí các ngôi nhà và công
trình gần các đường cao tốc đường giao thông chính thì khoảng cách so với đường
đỏ phải từ 50m trở lên.
2.12. Khu đất xây dựng trường đại học, không
cho phép các đường cao tốc, đường giao thông chính và các đường phố chia cắt,
cần giải quyết tốt luồng người đi bộ và giao thông xe cộ trong trường.
2.13. Trong khu đất xây dựng trường đại học
cần dự tính các bãi đỗ xe ô tô ngoài trời, nhà để xe máy, xe đạp và các phương
tiện giao thông khác.
2.14. Khu đất xây dựng trường đại học phải
rào xung quanh bằng cây xanh, nếu dùng các loại vật liệu khác phải được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2.15. Diện tích vườn hoa, cây xanh chiếm
khoảng 40% diện tích toàn bộ khu trường.
3. Yêu cầu thiết kế
các ngôi nhà và công trình
Nhà học tập
3.1. Các nhà học của trường đại học cho phép
thiết kế với chiều cao không quá 5 tầng. Trường hợp đặc biệt phải đợc phê chuẩn
trong luận chứng kĩ thuật.
3.2. Diện tích các loại phòng tính toán theo
các điều quy định của chương này, phụ thuộc vào chức năng của từng phòng và
theo số lượng học sinh. Thành phần các phòng của nhà học được quy định trong
luận chứng kinh tế kĩ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Chiều cao các tầng nhà (trên mặt đắt)
của trường đại học được quy định phù hợp với chức năng các phòng và yêu cầu về
thiết bị kĩ thuật.
a. Các phòng học, phòng vẽ kĩ thuật, phòng
thiết kế, giảng đường dưới 75 chỗ, các phòng làm việc... lấy 3,3m và 3,6m.
b. Chiều cao các giảng đường trên 75 chỗ,
phòng thí nghiệm có các thiết bị cỡ lớn, kho sách giá hai tầng, xưởng trường
thì tuỳ theo yêu cầu công nghệ lấy từ 4,2m trở lên. Chiều cao hội trường theo
tiêu chuẩn hiện hành.
Chú thích:
a) Chiều cao tính từ mặt sàn tầng dưới đến
mặt sàn tầng trên.
b) Giới hạn thấp nhất của chiều cao phòng chỉ
áp dụng cho các giảng đường sàn phòng.
3.5. Giảng đường, phòng học và phòng thí
nghiệm cần được bố trí ở các tầng trên mặt đất, nếu có yêu cầu đặt thiết bị ở dưới
đất thì phải bố trí các phòng trên ở sàn tầng hầm.
3.6. Theo yêu cầu của quá trình học tập cần
có nhà cầu nối các nhà học riêng biệt với nhau.
3.7. Thiết kế trường đại học cần tính toán
chống ồn áp dụng theo bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phòng
Độ ồn, tính theo
phòng
Tính toán
Cho phép
1
2
3
1. Giảng đường, lớp học, phòng thí nghiệm
2. Phòng đọc sách, phòng cho mượn sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phòng hành chính
5. Phòng đánh máy
6. Phòng vô tuyến
85
70
90
80
80
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
40
50
30
3.8. Trong hội trường, các giảng đường từ 100
chỗ trở lên nên bố trí các thiết bị âm thanh theo tính toán của môi loại phòng.
3.9. Chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo trong
các phòng của trường đại học theo tiêu chuẩn hiện hành.
3.10. Các phòng của trường đại học cần được
chiếu sáng tự nhiên, trực tiếp.
3.11. Bố trí bàn ghế, thiết bị trong các
phòng học và phòng thí nghiệm phải bảo đảm chiếu sáng tự nhiên từ bên trái chỗ
học, chỗ thí nghiệm của học sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Cần thiết kế theo tính toán các hệ
thống che nắng bằng vật liệu không cháy cho các giảng đường và các phòng học
khác tuỳ thuộc vào vùng khí hậu và hướng của ngôi nhà.
3.13. Chiều cao từ mặt sàn đến mép dưới cửa
sổ tường bao quanh các phòng học, phòng thí nghiệm... cần lấy ít nhất là 0,80
mét.
3.14. Diện tích cho các giảng đường, lớp học,
áp dụng theo bảng 4.
3.15. Diện tích các phòng chuẩn bị trực thuộc
các giảng đường áp dụng theo bảng 5
3.16. Thiết kế chiếu phim trong các giảng đường
theo TCXD 48: 1971.
3.17. Trong các lớp học dưới 75 chỗ cho phép
thiết kế sàn không dốc.
3.18. Trong trường hợp không có hệ thống có
điều hoà không khí, khối tích các phòng học cho một học sinh không được ít hơn
4m3.
Bảng 4
Tên giảng đường,
lớp học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1. Giảng đường 500 chỗ
2. Giảng đường 400 chỗ
3. Giảng đường 300 - 200 chỗ
4. Giảng đường 150 chỗ
5. Giảng đờng 100 chỗ
6. Lớp học 75 - 50 chỗ
7. Lớp học 25 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Giảng đường nghệ thuật, sân khấu 200 -
300 chỗ
0,90
1,00
1,10
1,20
1,30
1,50
2,20
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Tên phòng
Diện tích m2
1. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường vật
lí 500 - 400 chỗ
2. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường vật
lí 300 - 200 chỗ
3. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường hoá
học 300 - 200
4. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường toán
học cao cấp, hình học hoạ hình, sức bền vật liệu và; các môn học khác với số
chỗ:
- 300 : 200 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phòng dụng cụ cho các giảng đường vật lí
144
108
72
72
36
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6
Số chỗ cho hàng ghế
có lối thoát
Khoảng cách nhỏ
nhất giữa các lưng tựa của ghế (cm)
Một phía
Hai phía
Mặt ghế lập
Mặt ghế cố định
6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
89
90
90
95
3.20. Khoảng cách giữa các thiết bị trong
phòng học và các kích thước nhìn chính áp dụng theo bảng và hình vẽ.
Chú thích: Diện tích mặt bảng
(phần để viết) nhỏ nhất là:
-5m2 đối với giảng đường 50 - 75
chỗ;
-7m2 đối với giảng đường 160 - 150
chỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7
Kí hiệu
Khoảng cách giữa các thiết bị
Kích thước nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
j
β
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
λ
Khoảng cách giữa bàn trên và bàn dưới trong
cùng một dãy
Khoảng cách giữa các dãy bàn khi giảng đường
không quá 50 chỗ
Khoảng cách giữa bàn giáo viên và bảng đen
hoặc tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ màn ảnh tới lng tựa của hàng
ghế đầu
Góc đứng tạo bởi tia nhìn của người ngồi
hàng thứ nhất tới mép trên của màn ảnh theo phương thẳng đứng
Góc nghiêng của trục quang học máy chiếu
tới chính giữa mặt phẳng màn ảnh
- Theo mặt phẳng ngang
- Theo mặt phẳng đứng
+ Hướng lên trên
+ Hướng xuống dưới
Góc ngang bởi tia nhìn hướng tới mép thẳng
đứng xa nhất của bảng đen với tường bằng trên mặt bảng ngang tầm mắt của học
sinh
Tia nhìn nhỏ nhất của người ngồi sau phải vượt
quá tia nhìn của người ngồi trước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tia nhìn hướng tới mép dưới bảng đen
(trong các giảng đường không có thao tác)
Chiều cao tính toán của người ngồi lấy từ
sàn đến tầm mắt
Chiều cao từ mặt sàn bậc trên cùng trong
giảng đường kiểu sàn bậc thang tới mép dưới của kết cấu trần
ít nhất là 70cm
ít nhất là 60cm
ít nhất là 90cm
ít nhất là 200cm
ít nhất là 300cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ít nhất là 450
không lớn hơn 30
không lớn hơn 100
không ít hơn 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5cm
110cm
ít nhất là 25cm
A
B
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
E
H
Chiều rộng của bảng đen đối với giảng đường
- Dưới 100 chỗ
- Trên l00 chỗ
Khoảng cách từ bàn thao tác đến bảng đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dưới 100 chỗ
- Trên 100 chỗ
Khoảng cách từ bảng đen đến hàng ghế dưới
cùng
Khoảng cách từ mép dưới bảng đen đến sàn
giảng đường
Khoảng cách từ mép trên. của mặt bảng (phấn
để viết) đến sàn giảng đường
ít nhất là 400cm
ít nhất là 500cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110cm
250cm
Không lớn hơn
2000cm
90cm
Không lớn hơn
250cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.21. Trong các giảng đường không cho phép
thiết kế các lối vào, cầu thang và các bậc lên xuống, cản trở các tầm nhìn tới
bảng đen.
3.22. Trong trường hợp không có bàn thao tác,
mặt sàn trước bảng đen có thể nâng cao hơn 0,35m so với mặt sàn của hàng ghế
đầu, chiều rộng của phần sàn nâng cao trước bảng đen ít nhất là 1,5m, còn chiều
rộng thông thuỷ của lối đi giữa phần sàn nâng cao và hàng ghế đầu ít nhất là
2,lm. Trong trường hợp có bàn thao tác thì mặt bàn từ bảng đen đến hàng ghế thứ
hai không làm độ dốc.
3.23. Kích thước ghế tựa có chỗ để viết cho
một chỗ không nhỏ hơn: chiều rộng 0.55m, chiều cao chỗ ngồi 0,40m. Chiều cao
mép dưới của mặt bàn viết 0, 70m.
Kích thước bàn cho mỗi chỗ ở giảng đường và
phòng học không nhỏ hơn chiều rộng 0,50m, chiều dài 0,60m, chiều cao 0,70m. Mỗi
bàn nên làm kiểu 2 chỗ.
3.24. Phòng chuẩn bị trực thuộc giảng đường
phải có ít nhất 2 cửa, một của trực tiếp thông với giảng đường và một cửa mở ra
hành lang.
3.25. Diện tích các phòng học, phòng vẽ kĩ
thuật, phòng thiết kế bài tập năm học và thiết kế tốt nghiệp cùng với diện tích
các phòng phụ áp dụng theo bảng 8.
3.26. Diện tích của các phòng học chuyên
ngành đặc biệt với các phương tiện dạy học theo chương trình, phòng kĩ thuật
máy tính và phòng học ngoại ngữ áp dụng theo bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28. Trong trường hợp đặt thiết bị trên bàn,
lối đi trong phòng thí nghiệm không được nhỏ hơn:
- Giữa các dãy bàn là 70cm;
- Giữa bàn và tờng là 50cm;
- Giữa bàn trên và bàn dưới khi làm việc một
hàng là 80cm;
- Giữa bàn trên và bàn dưới khi làm việc 2
hàng là 160cm
Bảng 8
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Các phòng vẽ kĩ thuật, phòng thiết kế
bài tập môn học và thiết kế tốt nghiệp
3- Các phòng như trên (số 20) của các trường
đại học kiến trúc và nghệ thuật cũng như các phòng mĩ thuật, hội hoạ, điêu
khắc, các lớp sân khấu, âm nhạc và diễn tập.
4- Phòng lưu trữ thuộc các phòng thiết kế
bài tập môn học và thiết kế tốt nghiệp (phục vụ 2 phòng)
- Trong các trường đại học kiến trúc nghệ
thuật
- Trong các trường đại học khác
5- Phòng mô hình thuộc các phòng vẽ kĩ
thuật
- Trong các trường đại học kĩ thuật
- Trong các trờng đại học kiến trúc xây
dựng và mỹ thuật
cho một chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
phòng
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,6
6,0
36
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
72
Bảng 9
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
1- Các phòng học chuyên ngành đặc biệt với
các phương tiện kĩ thuật giảng dạy theo chương trình
- Lớp có các máy giảng dạy và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng máy tính để bàn
- Phòng máy tính điện từ (phụ thuộc vào
loại máy tính)
- Phòng chuẩn bị các điều kiện cho trước
- Phòng lập chương trình
- Phòng phụ đạo về kĩ thuật máy tính
- Phòng phục vụ các phòng kĩ thuật máy tính
2- Các phòng học ngoại ngữ:
- Phòng ghi âm
- Phòng chuẩn bị cho phòng ghi âm và ngữ âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng ngữ âm
cho 1 chỗ
-
-
-
- phòng
cho 1 chỗ
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho 1 chỗ
-
-
-
-
2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6-7,5
54
2,2
36
18
3
1,8
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
3.29. Đối với những phòng thí nghiệm có các
yêu cầu đặc biệt về môi trường học tập phải có các thiết bị bổ sung (tủ hút hơi
độc, tủ đựng quần áo đặc biệt, ống thoát hơi độc, thoát nước, chậu rửa, buồng
tắm v. v...)
3.30. Trang bị và bố trí các phương tiện
giảng dạy trong các phòng học theo các yêu cầu của việc tổ chức quá trình học tập.
Thư viện
3.31. Thư viện trường đại học thiết kế theo
số lượng người như sau:
- 100% số lượng học sinh
- 100% số nghiên cứu sinh hệ dài hạn, số giáo
sư, cán bộ giảng dạy và cán bộ khoa học.
3.32. Khối lượng sách của thư viện lấy theo
số lượng người:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong các trường đại học kĩ thuật, kinh
tế, công nghiệp tính l06 đơn vị sách cho mỗi người.
Khối lượng sách ít sử dụng và sách dự trữ được
bảo quản gọn không được chiếm quá 20% tổng số sách của thư viện.
3.33. Tuỳ thuộc vào các điều kiện của trường,
có thể thiết kế các chi nhánh thư viện giữa một số khoa, từng khoa hoặc bộ môn
cũng như các chi nhánh thư viện ở các bộ phận nghiên khoa học và những bộ phận
khác của trường đại học, kể cả ở kí túc xá và câu lạc bộ trực thuộc thư viện
chung của trường.
Khối lượng sách nhiều nhất của tất cả chi
nhánh không được vượt quá 20% tổng số sách chung của trường.
3.34. Khối lượng sách của thư viện khoa học
cần có là 20% tổng số sách phục vụ cho toàn khoa, song không được lớn hơn 30
nghìn đơn vị sách.
3.35. Số chỗ trong các phòng đọc của thư viện
lấy theo số phần trăm của tổng số độc giả.
a) Đối với các trường tổng hợp, sư phạm, y
khoa và nghệ thuật là 15% trong đó có 2% ở các thư viện khoa.
b) Đối với các trường đại học kĩ thuật, nông
nghiệp và dược khoa là 12% trong đó có 2% ở các thư viện khoa.
c) Đối với các trường đại học văn hóa là 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.37. Thư viện phải có các lối vào phục vụ
riêng liên hệ với nhóm các phòng phục vụ của thư viện. Không cho phép thiết kế
các lối đi xuyên qua các phòng thư viện và các phòng khác của trường.
Bảng 10
Số lượng học sinh
Số chỗ trong phòng
diễn giảng
1000
2000
3000
4000
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
100
100
150
3.38. Diện tích các phòng trong thư viện áp
dụng theo bảng 11
Bảng 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số tính toán
Đơn vị
Diện tích m2
1- Diện tích chỗ cho mượn sách về nhà
- Cho người đọc
- Cho nhân viên công tác ở thư viện
2 - Diện tích chỗ cho mượn sách ở phòng đọc
- Cho người đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Phòng trưng bày sách
4 - Mục lục sách độc giả
- Diện tích để mục lục
- Diện tích cho nhân viên
5 - Bộ phận tra cứu thông tin cho người đọc
6- Các phòng đọc dành cho các nhóm học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho 1 nhân viên
cho 1 người đọc
cho 1 nhân viên
cho 1 người đọc
cho 1 tủ mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho 1 nhân viên cho
1 người đọc
cho 1 người
20%
chỗ của phòng đọc
15% số chỗ của
phòng đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40% số chỗ của
phòng đọc
80% số chỗ của
phòng đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,5
5,0
0,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,1
2,4
3,0
7 –Các phòng đọc dành cho nghiên cứu khoa
học.
Trong đó phòng đọc riêng, phòng đọc tài liệu
khổ lớn và sách kín
8- Kho sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo quản kín
- Bảo quản hở dễ lấy
- Diện tích cho nhân viên phục vụ
9 - Chỗ cho mượn sách chung của các thư
viện
10- Các bộ phận bổ sung, chỉnh lí và mục lục
sách
11- Các phòng thu, chụp micro, phim in lại,
bảo quản, đóng sách và phục chế.
12- Các phòng phục vụ sản xuất
13 - Phòng bơi cặp, túi sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8% số chỗ phòng đọc cho bộ phận nghiên cứu
KH
cho 1000 đơn vị sách
-
-
cho 1 nhân viên cho 1 nhân viên cho 1 tủ
mục lục
4 vạn phiếu
cho 1 vạn cuốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho 1 vạn phiếu
cho 1 người đọc
cho 1 chủ nhiệm
70% tổng số sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10%
5,0
2,5
1,25
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
2,0
2,0
3,0
0,04
0,18
Chú thích: Đối với các trường
có những yêu cầu đặc biệt như trường âm nhạc, nghệ thuật ngoại ngữ... Cơ cấu
các phòng trong thư viện cần thay đồi và bổ sung theo luận chứng kinh tế kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.39. Thiết kế và trang bị các phòng của hội
trường phải bảo đảm khả năng sử dụng cho hội họp, biểu diễn văn nghệ, chiếu
phim màn ảnh rộng và sinh hoạt câu lạc bộ.
3.40. Số chỗ trong hội trường phụ thuộc vào
số lượng học sinh tính toán, lấy theo bảng 12
Bảng 12
Phòng
Số lượng học sinh
1000
2000
3000
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hội trường
500
700
800
900
1000
Chú ý: Số chỗ trong hội
trường cần tính đến khả năng phát triển tương lai của trường đại học.
3.41. Diện tích hội trường và các phòng phụ
thuộc áp dụng theo bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích m2
1- Hội trường (không kể sân khấu)
cho 1 chỗ ngồi
0,08
2 - Hội nghị kết hợp với lối vào, hành lang,
chỗ giải khát...
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ 100 học sinh
9,00
4 - Các phòng chủ tịch đoàn
phòng
36,00
5 - Phòng hóa trang
phòng
10,00
6 - Kho đặt cạnh sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25% diện tích sân
khấu
7 - Khu vệ sinh đặt cạnh sân khấu
tổng cộng
2 - 4 chỗ
8 - Nhà tắm đặt cạnh sân khấu
tổng cộng
2 – 4 ngàn
9 - Phòng chiếu phim
tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10- Trạm cứu hoả
phòng
10,00
3.42. Trong các trường đại học văn hóa nghệ
thuật, hội trường và các giảng đưng chuyên ngành cần có các thiết bị sân khấu
đặc biệt thì phải gộp lại trong một tổ hợp kiến trúc dùng để diễn tập, thành
phần áp dụng theo bảng 14.
Bảng 14
Loại phòng
Số chỗ trong hội trường
của các loại trường khác nhau
Văn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhạc viện
1- Hội trường sử dụng nhiều chức năng
2-Nhà hát diễn tập
3-Phòng hòa nhạc
4-Phòng nhạc kịch
5-Giảng đường có sân khấu
6-Giảng đường có sân khấu biến thế
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
600
300
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
300
3.43. Các hội trường sử dụng nhiều chức năng
và nhà hát diễn tập cần được thiết kế bảo đảm cho việc thay đổi các hình thức
biểu diễn
Nhà hành chính, làm
việc
3.44. Thành phần và diện tích các phòng quản
lí, phục vụ (Hiệu bộ, đoàn thể xã hội, các phòng ban, ấn loát tài liệu, các bộ
phận liên lạc với nước ngoài, phòng tiếp khách các văn phòng khoa...) được tính
toán theo biên chế quy định nhưng diện tích chung của chúng không được lớn hơn:
- 0,6m2/học sinh đối với các trường
có từ 4000 đến 6000 học sinh
- 07m2/học sinh đồi với các trường
có từ 2000 - 4000 học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,1m2/học sinh đối với các trường
có từ dưới 1000 học sinh.
3.45. Trong thành phần các phòng của từng bộ
môn cần có phòng chủ nhiệm bộ môn với diện tích 18m2 Các phòng làm
việc của cán bộ giảng dạy bộ môn 4m2 tính cho toàn bộ cán bộ giảng
dạy và phòng phương pháp giảng dạy với diện tích lớn nhất 54m2
3.46. Thành phần và số lượng phòng làm việc
của các cán bộ nghiên cứu khoa học được xác định theo luận chứng kinh tế kĩ
thuật.
3.47. Thành phần, diện tích và yêu cầu đối
với các phòng của trung tâm máy tính cũng như loại máy tính, số lượng máy tính
và chức năng của các trung tâm máy tính được quy định trong luận chứng kinh tế
kĩ thuật.
Yêu cầu về diện tích
và kích thước một số bộ phận khác
3.48. Diện tích sảnh, chỗ để áo, mũ nón khu
việc sinh và các loại kho áp dụng theo bảng 15
3.49. Chiều rộng hành lang ít nhất phải là l,4m.
Đối với hành lang trong các ngôi nhà trí phòng học và chiều rộng nhà cầu nối
các ngôi nhà ít nhất phải là 2,2m.
3.50. Cho phép sử dụng các hành lang có chiều
rộng từ 2,6m trở lên kết hợp làm chỗ nghi.
3.51. Trong môi khu vệ sinh cần chia ra buồng
vệ sinh cho cán bộ giảng dạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.53. Các thang máy vận chuyển hàng hóa được
bố trí theo yêu cầu của dây chuyền công nghệ và sử dựng.
Bảng 15
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích m2
hoặc số lượng thiết bị
1
2
3
1- Các sảnh và nơi để mũ nón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Các phòng kho trong các nhà học cho các
thiết bị học tập, sinh hoạt
4- Các kho đồ đạc khác
- Các trường dưới 2000 học sinh
- các trường trên 2000 học sinh
1 chỗ
học sinh
100 học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 học sinh
-
0.15
1 xí, tiểu, 1 chậu rửa cho 40 học sinh nữ
1 xí, tiểu, 1 chậu rửa cho 40 học sinh nam
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Chú thích:
a) Sảnh và nơi để mũ nón áo lấy theo số lượng
học sinh tính toán nhân với hệ số 1.4 (tính hệ số lượng giáo sư, cán bộ giảng
dạy, nhân viên phục vụ, học viên hệ bồi dưỡng công tác khoa học).
b) Khi thiết kế trường đại học số lượng nữ để
tính toán khu vệ sinh phụ thuộc vào thành phần nhân khẩu của học sinh (tỉ lệ
học sinh nữ lấy khoảng 30-30% trong các trường đại học tổng hợp, kỹ thuật và
nông nghiệp, 60-70% trong các trường sư phạm,kinh tế, y khoa và nghệ thuật.
Công trình thể dục
thể thao
3.54. Các loại công trình, số lượng và kích
thước các phòng thể dục thể thao của trường đại học áp dụng theo bảng 16
Bảng 16
Các công trình thể
thao có mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng công trình
tính theo số học sinh (1000 học sinh)
Dài
Rộng
Cao
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Phòng thể thao cho thể dục dụng cụ và
các môn thể thao khác
36
18
8
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Phòng thể dục thể thao loại trung bình
24
14
7
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích.
a) Số lượng các công trình thể dục thể thao
của trường đại học thể dục thể thao theo luận chững kinh tế kỹ thuật
b) Cho phép những trường hợp đặc biệt thiết
kế bể bơi có mái che kích thước 50 x22 đối với một trường hay một cụm trường
đại học có số lượng học sinh tính toán trên 10000 người và bể bơi đặt tại
trường có số lượng học sinh lớn nhất
3.55. Số lượng các công trình thể thao ngoài
trời của trường đại học áp dụng theo bảng 17.
Báng 17
Tên công trình thể
thao ngoài trời
Số lượng công trình
tính theo số học sinh
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-Sân thể thao cơ bản với sân bóng đá có đường
chạy dài 400m
1
1
1
1
2- Sân bóng chuyền
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
6
6
3- Sân bóng rổ
1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4- Sân quần vợt
1
1
1
2
2
2
5- Bể bơi ngoài trời 50mx21m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Chú thích:
a) Số lượng và loại công trình thể dục thể
thao ngoài trời của trường đại học thể dục thể thao theo luận chứng kinh tế kĩ
thuật.
b) Đối với trường đại học dưới 2000 học sinh
chỉ thiết kế sân thể thao cơ bàn loại nhỏ đường vòng khép kín dài, 50m và bể
bơi ngoài trời có kích thước 25x15m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.57. Không cho phép bố trí các công trình
thể thao có mái ở trên các phòng học.
3.58. Không cho phép bố trí các sân thể thao ngoài
trời ở trớc cửa sổ phòng học viện, khoảng cách từ cửa sổ các phòng khác tới sân
bóng ít nhất là 20m.
Nhà ở học sinh
3.59. Nhà ở học sinh các trờng đại học phải
thiết kế bảo đảm cho học sinh nội trú các hệ:
- 100% học sinh hệ dài hạn
- 100% học sinh hệ chuyên tu
- 20% học sinh hệ tại chức
- 100% học sinh hệ sau, trên đại học, học
sinh nước ngoài và hệ bồi dưỡng, dự bị.
3.60. Khi thiết kế nhà ở học sinh cần theo
những quy định của tiêu chuẩn nhà ở hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.62. Mỗi nhà ở học sinh cần có phòng tiếp
khách, sinh hoạt chung… với diện tích không lớn quá 36m2.
3.63. Khu vệ sinh trong các nhà ở học sinh áp
dụng theo bảng 19.
Bảng 18
Loại học sinh
Diện tích ở cho mỗi
học sinh (m2)
1 - Học sinh nam và nữ
2 -Cán bộ lớn tuổi đi học, thương binh
3 - Học sinh hệ sau và trên đại học, học
sinh nước ngoài và học sinh năng khiếu
35-38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Chú thích:
1) Diện tích ở bao gồm cả diện tích để học
sinh tự học
2) Đối với nhà ở của học sinh cần thiết kế
giường hai tầng cho cả nam và nữ với chiều cao tầng nhà 3,3m.
3) Tuỳ theo loại trường mà tổ chức không gian
cho học sinh phù hợp với yêu cầu đào tạo, sinh hoạt, mỗi phòng ở không ít hơn 2
người và không quá 8 người.
4) Khu vệ sinh bố trí theo phòng ở, tránh các
khu vệ sinh công cộng
Bảng 19
Thành phần và số người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắm
Rửa
Giặt
Xí
Tiểu
Vệ sinh phụ nữ
1 – Nam: 16 học sinh
2 – Nữ : 16 học sinh
: 25 học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nhà ăn học sinh
3.64. Nhà ăn trong các trường đại học thiết
kế theo tiêu chuẩn thiết kế nhà ăn hiện hành.
3.65. Tổng số chỗ trong nhà ăn các trờng đại
học lấy 50% số lượng học sinh tính toán (ăn cả 2 ca).
3.66. Quy mô nhà ăn ở các trường đại học có
thể thiết kế từ 1000 đến 1500 chỗ và chia nhà ăn thành các phòng ăn nhỏ có số
chỗ không quá 200 người.
3.67. Trong trường hợp thiết kế một số nhà ăn
cho một trường hoặc một nhóm trường đại học thì một trong số các nhà ăn đó phải
có cơ sở chế biến thức ăn cung cấp cho các nhà ăn khác với diện tích hợp lí cho
gia công, bếp nấu ăn và hệ thống kho các loại.
3.68. Các nhà ăn của trường đại học cần bố
trí thành các ngôi nhà riêng biệt và liên hệ thuận tiện với các nhà học, nhà ở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà phục vụ học
sinh
3.69. Trong khu nhà ở của học sinh có bố trí
một số quầy phục vụ, thành phần và diện tích áp dụng theo bảng 20.
3.70. Chỗ để xe đạp tính cho 10% học sinh với
diện tích 0,9m2/1 xe.
3.71. Thành phần và diện tích các phòng của
trạm y tế áp dụng theo bảng 21.
Bảng 20
Tên quầy phục vụ
Diện tích phòng
theo số lượng học sinh(m2)
1000
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
5000
1
2
3
4
5
6
1- Quầy bách hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Cắt tóc
4 - May vá quần áo
5 – Sách báo tem thư
18
16
12
6
12
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
24
24
18
12
18
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
18
48
48
24
24
24
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Diện tích quầy giải khát bao gồm cả chỗ
ngồi, nơi bán hàng, chế biến và để cốc chén.
c) Diện tích chỗ cắt tóc, may vá tính
6m2/chỗ.
Bảng 21
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
l - Phòng trạm trưởng và y bác sĩ trực
2 - Phòng khám
3 - Phòng tiêm và thủ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Kho thuốc và dụng cụ
6 -Phòng bệnh nhân
7 - Phòng bệnh nhân nặng và cách li
8 - Phòng ăn cho bệnh nhân
1 phòng
1 phòng
1 phòng
1 phòng
1 phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chú thích chỗ
ngồi
18
18
18
12
12
6/1 giường
9/1 giường
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
a) Trạm y tế trường đại học không thiết kế
quá 30 giường bệnh nhân. Dành 1/6 – 1/5 giường cho bệnh nhân nặng và cách li,
số giường này phân bổ thành phòng một hoặc hai giường.
b) Ngoài các quy định trên, khi thiết kế cần
tham khảo, tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện hiện hành.
3.72. Đối với các trường đại học xa thành
phố, điểm dân cư hoặc ở thành phố, dân cư chưa có tổ chức mạng lưới khách sạn
cho phép được thiết kế nhà khách, diện tích áp dụng theo bảng 22.
Bảng 22
Quy mô trường với số lượng học sinh
Số chỗ
Diện tích (m2)
l - Trường có dưới 1000 học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 -Trường có từ 2000 đến 3000 học sinh
4 -Trường có từ 3000 đến 5000 học sinh
5 -Trường trên 5000 học sinh
4 - 6
6 - 8
8 - 10
10 - 12
15
24 - 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48 - 60
60 - 72
90
3.73. Đối với các trường đại học có nữ học
sinh có con nhỏ, cần kết hợp tổ chức giữ trẻ trong khu ở của cán bộ công nhân
viên, trường hợp cần thiết xây dựng nhà trẻ mẫu giáo trong trường phải được cấp
có thể quyền cho phép.
Nhà ở cán bộ, công
nhân viên
3.74. Nhà ở và các cơ sở phục vụ sinh hoạt
cho cán bộ công nhân viên, các trường đại học đều do thành phố, thị xã, thị
trấn xây dựng và quản lí, nếu trường nằm trong thành phố, thị xã, thị trấn.
Chú thích: Trong trường hợp
trường cách xa thành phố hoặc thành phố chưa xây dựng nhà ở kịp thời thì nhà
trường có thể xây dựng và quản lí khu ở của cán bộ công nhân viên.
3.75. Việc tính toán diện tích đất xây dựng,
thành phần và diện tích nhà ở , nhà trẻ, mẫu giáo, các công trình công cộng và
dịch vụ cho khu gia đình theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế nhà ở và
tiêu chuẩn thiết kế các công trình công cộng hiện hành..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu phòng cháy
4.1. Khi thiết kế các trường đại học phải
tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn: phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình. Yêu cầu thiết kế: TCVN 2622: 1978.
4.2. Trong trường hợp kết hợp 2 cầu thang ở cùng
một sảnh thì một cầu thang phải có lối thoát trực tiếp với bên ngoài.
4.3. Các giảng đường, câu lạc bộ phải có ít
nhất 2 lối thoát người. Các lối thoát người từ giảng đường, hội trường, câu lạc
bộ không được xuyên qua các phòng khác mà phải trực tiếp ra ngoài, hoặc hành
lang, vào buồng thang có lối trực tiếp ra ngoài.
4.4. Khi thiết kế giảng đường kiểu sàn bậc
thang, hàng ghế đầu và hàng ghế cuối cùng bố trí ớ 2 mức sàn khác nhau, cần
tính toán lối thoát ra cho 2/3 khán giả ở tầng sàn dưới và 1/3 khán giả ở tầng
sàn trên.
4.5. Các ban công từ 50 chỗ trở lên trong các
phòng thể thao, hội trường và phòng khán giả đồng thời các gác lửng phòng đọc
thư viện phải có ít nhất 2 lối thoát người.
Các lối thoát người trên ban công không được xuyên
qua các phòng thể thao, hội trường và phòng khán giả.
4.6. Kho chứa các vật liệu dễ cháy, nhiên
liệu và các chất có nguy hiểm cháy nổ, độc khác không được bố trí trong các nhà
chính của trường đại học. Khi thiết kế xây dựng các kho này phải bảo đảm đầy đủ
những yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy, phòng nổ, phòng độc đúng theo các
tiêu chuẩn hiện hành.
4.7. Không được bố trí các cầu thang xoáy ốc,
chiếu nghỉ ngắt đoạn, bậc thang lượn hình dẻ quạt trên đường thoát nạn, trừ những
nơi cùng một lúc không tập trung quá 5 người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Các trường đại học có thiết bị nồi hơi
để cung cấp nhiệt cho nhà ăn, các phòng thí nghiệm và xưởng... cần theo đúng
các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
4.10. Phòng thí nghiệm tiến hành các thí nghiệm
có liên quan đến cháy, nổ phải bố trí phần ngoài và tầng trên cùng của ngôi
nhà.
4.11. Hội trường, câu lạc bộ , v.v... có từ
600 chỗ trở lên nhất thiết phải có hệ thống chữa cháy bên trong, lưu lượng nước
cần thiết được tính toán theo tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trình.
4.12. Bố trí giảng đường, hộ trường các tầng
nhà áp dụng theo bảng 23.
4.13. Các ghế trong hội trường, giảng đường
phải được bắt cố định vào sàn nhà.
4.14. ở các tầng nhà có bố trí hội trường,
giảng đường có 300 chỗ trở lên không xây dựng hành lang cụt. Các trường hợp
khác được xây dựng hành lang cụt theo định đối với nhà và công trình công cộng.
Bảng 23
Bậc chịu lửa
Số chỗ trong hội trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II và III
I và II
I và II
III
III
IV
V
Không quá 500
từ 501 đến 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không quá 300
từ 301đến 600
không quá 300
không quá 300
Không quy định
5
3
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chú thích: Khi xác định giới
hạn tầng cho phép bố trí đối với hội trường giảng đường dốc độ cao của sàn tính
theo độ cao của tầng ghế đầu tiên.
5. Các yêu cầu về
thiết bị kĩ thuật vệ sinh.
5.1. Thiết kế hệ thống cấp nước cho trường
đại học phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành
Chú thích:
a) Trong trường đại học cần thiết kế hệ thống
cấp nước chung cho sinh hoạt, học tập.
Trường hợp cần cấp nước chữa cháy, phải thiết
kế hệ thống cấp nước chung cho sinh hoạt học tập và chữa cháy.
b) Khi tính toán mạng lưới đường ống cấp nước
bên trong các ngôi nhà, cần phải tính tổng lưu lượng nước tính toán lớn nhất
cho nhu cầu sinh hoạt và học tập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với thiết bị công nghệ, trong quá trmh
hoạt động cần làm nguội các thiết bị thì phải dự tính hệ thống cấp nước vòng
quay.
5.2. Khi thiết kế hệ thống thoát nước cho trường
đại học phải tuân thủ các tiêu về thoát nước hiện hành.
Chú thích:
1) Hệ thống thoát nước bên trong cho nước
thải sinh hoạt và sản xuất cần thiết kế thành hệ thống chung.
2) Khối lượng và thành phần nước thải sản
xuất lấy theo nhiệm vụ thiết kế công nghệ.
3) Nước thải trong các phòng thí nghiệm có
chứa axít độ pH dưới 6,5 và kiềm độ pH trên 8,5 cần phải trung hoà trước khi
tháo vào hệ thống thoát nước chung.
Hệ thống trung hoà nước cần được đặt trong
các phòng dành riêng cho các thiết bị đó.
5.3. Những phòng chính của các ngôi nhà và
công trình của trường đại học phải bảo đảm thông gió tự nhiên bằng cách mở cửa
sổ ra hướng gió thịnh hành về mùa hè.
5.4. Các loại phòng sau đây phải thông gió tự
nhiên, thoáng mát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Chỉ được thiết kế thông gió cơ khí cho
các phòng thí nghiệm có sản sinh ra hơi độc, xưởng có sản sinh ra hơi độc, hỗn
hợp khí có nguy hiểm cháy nổ hoặc các xưởng có đặt lò.
Chú thích:
a) Đối với các phòng thí nghiệm có thải độc
thì phải bố trí hút hơi tại chỗ bằng các tủ hút hơi. Nơi thoát hơi độc phải bố
trí ở các chỗ thoáng, không ảnh hưởng tới người làm việc hay sinh hoạt.
b) Số lần trao đổi không khí của phòng đqợc
tính toán theo nồng độ cho phép của hơi độc trong phòng cháy hay theo lượng
nhiệt lửa thừa toả ra.
5.6. Cho phép sử dụng quạt trần trong các
phòng: hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đọc sách thư viện, phòng ăn.
Phải có đầy đủ biện pháp chống nóng cho các
loại phòng sau đây: Giảng đường, hội trường, phòng đọc sách thư viện, phòng thể
dục thể thao, các phòng học, phòng vẽ kĩ thuật, phòng thiết kế, phòng vẽ mĩ
thuật, phòng ăn, phòng ở, xưởng....
Chú thích: Các loại phòng kể
trên đều phải có thiết kế kết cấu che nắng (ô văng hành lang,mái hắt, lôgia,
ban công, các loại tấm chắn nắng).
6. Chiếu sáng tự
nhiên, chiếu sáng nhân tạo kí thuật điện và thiết bị điện yếu
6.1. Thiết kế chiếu sáng tự nhiên các phòng
trong trường đại học áp dụng theo tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Cho phép chỉ dùng
chiếu sáng nhân tạo đối với các phòng: kho sách, phòng điện quang, phòng truyền
hình, phòng ảnh.
6.2. Nếu thiết kế hành lang giữa:
a) Lấy chiếu sáng tự nhiên một đầu khi chiếu
dài hành lang không quá 20m.
b) Lấy chiếu sáng tự nhiên hai đầu khi chiều
dài hành lang không quá 40m.
c) Khi hành lang dài quá 40m phải thiết kế các
khoang lấy ánh sáng có chiều rộng trên 3m, khoảng cách giữa các khoang hay từ
khoảng ngoài cùng tới đầu hồi lấy từ 20 đến 25m.
Chú thích: Các buồng thang hở
thì cũng được coi như là khoang lấy ánh sáng.
6.3. Chiếu sáng nhân tạo trong các trường đại
học phải áp dụng các quy định trong tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo các công
trình công nghiệp, giao thông vận tải và thể dục thể thao hiện hành.
6.4. Trong các ngôi nhà và công trình của khu
học tập, cần bố trí các phòng bảng điện ở từng tầng nhà, theo trục thẳng đứng
với diện tích từ 8 đến 12m2
6.5. Chiếu sáng cho bảng đen trong các phòng
học, giảng đường nên sử dụng bóng đèn huỳnh quang, nhưng phải có chụp tản
quang, hướng ánh sáng vào bảng, không để ánh sáng chiếu vào mắt học sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Cấp điện áp danh định trong các trường
đại học phải là 380/220V hoặc 220/127V xoay chiều 3 pha, 4 dây có 2 nguồn điện
khác nhau cấp đến bảo đảm cung cấp lên tục.
Cung cấp điện cho các phòng thí nghiệm đặc biệt
hoặc những động cơ lớn, được phép sử dụng điện cao áp nhưng phải có các biện
pháp bảo đảm an toàn theo quy định của ngành điện lực.
Nếu những trường đại học có sử dụng dòng điện
một chiều thì phải thiết kế đáp ứng yêu cầu công nghệ.
6.7. Trong các trường đại học cần chú ý đến
việc bố trí các hệ thống điện yếu sau đây
a) Hệ thống điện thoại (thành phố, nội bộ,
giám đốc, điều hành).
b) Hệ thống điện truyền thanh (thành phố -
nội bộ).
c) Hệ thống đồng hồ điện, chuông điện tự động
báo hiệu thời gian ấn định quá trình học tập.
d) Hệ thống tín hiệu bảo vệ.
e) Hệ thống thiết bị khuếch đại âm thanh
trong hội trường và các giảng đường trên 150 chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hệ thống phiên dịch đồng bộ ra 3 - 5 thứ
tiếng trong hội trường theo yêu cầu đặc biệt của luận chứng kinh tế kĩ thuật.
6.8. Đặt thiết bị điện và đường dây dẫn trong
các trường đại học phải theo quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành
Đường dây dẫn điện từ trạm biến áp đến các công
trình có thể sử dụng cáp hoặc đường dây trên không tuỳ theo điều kiện kinh tế,
kĩ thuật của địa phương
Đường dây dẫn trong các công trình học tập
nên đặt ngầm trong tường hoặc sàn.
6.9. Chống sét cho các công trình của trường đại
học cần tuân theo các quy định tiêu chuẩn hiện hành
Theo yêu cầu chống sét, các công trình của trường
đại học được xếp vào cấp I thuộc công trình thường xuyên đông người.