TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
TCN 68-160:1996
|
Cáp sợi quang
Yêu cầu kỹ thuật
Optical fibre cable - Technical standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này áp dụng đối với các loại cáp sợi quang bao gồm cáp chôn trực tiếp, cáp
kéo cống và cáp treo sử dụng trên mạng viễn thông Việt Nam.
Tiêu
chuẩn này làm cơ sở cho việc đánh giá và lựa chọn cáp sợi quang.
2. Định nghĩa, thuật
ngữ
2.1.
Lõi sợi - A. Core
Lõi
sợi là phần trung tâm của sợi quang mà phần lớn công suất quang được truyền
trong đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ
phản xạ là phần ngoài cùng có hệ số chiết suất theo mặt cắt ngang của sợi là
không đổi.
2.3.
Tâm của vỏ - A. Cladding centre
Với
một mặt cắt ngang của sợi, tâm của vỏ là tâm của vòng tròn vừa khít nhất với giới
hạn ngoài cùng của vỏ.
2.4.
Vùng lõi - A. Core area
Đối
với một mặt cắt ngang của sợi, vùng lõi là vùng nhỏ nhất bị giới hạn bởi tập hợp
các điểm có hệ số chiết suất n3 (không tính đến bất kỳ sự đột biến nào
của hệ số chiết suất sợi).
Trong
đó: n3 = n2 + k(n1 - n2)
n1:
hệ số chiết suất cực đại của lõi
n2:
hệ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ
k:
hằng số, thường có giá trị 0,05 (nếu không có các quy định khác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
một mặt cắt ngang của sợi, tâm của lõi là tâm của vòng tròn vừa khít nhất với
giới hạn ngoài cùng của vùng lõi.
2.6.
Đường kính vỏ phản xạ - A. Cladding diameter
Đường
kính vỏ phản xạ là đường kính của vòng tròn được dùng để xác định tâm của vỏ phản
xạ
2.7.
Đường kính lõi - A. Core diameter
Đường
kính lõi là đường kính của vòng tròn được dùng để xác định tâm của lõi
2.8.
Sai số đường kính vỏ phản xạ - A. Cladding diameter deviation
Sai
số đường kính vỏ phản xạ là sai lệch giữa giá trị danh định và giá trị thực của
đường kính vỏ phản xạ
2.9.
Sai số đường kính lõi - A. Core diameter deviation
Sai
số đường kính lõi là sai lệch giữa giá trị danh định và giá trị thực của đường
kính lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch tâm của lõi và vỏ phản xạ là khoảng cách giữa tâm của lõi và vỏ chia cho
đường kính lõi.
2.11.
Vùng sai số của vỏ phản xạ - A. Cladding tolerance field
Đối
với mặt cắt ngang của sợi, đây là vùng giữa vòng tròn ngoại tiếp giới hạn ngoài
của vỏ phản xạ và vòng tròn lớn nhất khít với giới hạn ngoài của vỏ phản xạ, đồng
tâm với vòng tròn kia.
2.12.
Độ không tròn đều của vỏ phản xạ - A. Non-circularity of cladding
Độ
không tròn đều của vỏ phản xạ là chênh lệch giữa đường kính của 2 vòng tròn
được dùng để định nghĩa vùng sai số cho phép của vỏ chia cho đường kính vỏ phản
xạ.
2.13.
Vùng sai số của lõi - A. Core tolerance field
Đối
với mặt cắt ngang của sợi, đây là vùng giữa vòng tròn ngoại tiếp vùng lõi và vòng
tròn lớn nhất bao quanh vùng lõi đồng tâm với vòng tròn kia.
2.14.
Độ không tròn đều của lõi - A. Non-circularity of core
Độ
không tròn đều của lõi là chênh lệch giữa đường kính của 2 vòng tròn được dùng để
định nghĩa vùng sai số cho phép của lõi cho đường kính lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính trường mốt 2w là giá trị của phạm vi phân bố trường điện từ ngang của các
mốt trong mặt cắt của sợi và được định nghĩa theo phân bố cường độ trường xa F2(θ) theo biểu
thức sau:
2w = (λ / )
Trong
đó: θ là góc trường xa
2.16.
Tâm của trường mốt - A. Mode field centre
Tâm
của trường mốt là vị trí trung tâm của phân bổ trường theo không gian trong sợi.
2.17.
Sai số đồng tâm của trường mốt - A. Mode field concentricity error
Sai
số đồng tâm của trường mốt là khoảng cách giữa tâm của trường mode và tâm của vỏ
phản xạ
2.18.
Độ mở số - A. Numercial aperture - NA
Độ
mở số NA là sin của một nửa góc ở đỉnh của hình nón lớn nhất mà tất cả các tia
trong hình nón đó đều có thể đi vào hoặc đi ra khỏi lõi sợi quang, nhân với hệ
số chiết suất của môi trường chứa hình nón đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
thông của sợi quang là dải tần số được tính từ 0 đến tần số thấp nhất mà tại đó
hàm truyền đạt băng cơ sở của sợi quang giảm tới giá trị - 3 dB quang so với
hàm truyền đạt tại tần số 0 Hz, đối với chiều dài sợi là 1km.
2.20.
Hệ số suy hao - A. Attennuation coefficient
Hệ
số suy hao (α) của sợi quang là suy hao được tính trên một đơn vị
chiều dài.
α = , dB/km
Trong
đó: - P(z) là công suất quang tại khoảng cách z (km) tính theo dọc sợi
-
P(0) là công suất quang tại z = 0.
2.21.
Hệ số tán sắc - A. Dispersion coefficient
-
Tán sắc là độ dãn xung ánh sáng truyền trong sợi quang do vận tốc nhóm khác
nhau của các bước sóng khác nhau chứa trong thành phần phổ của nguồn phát.
-
Hệ số tán sắc: là tán sắc tính cho một đơn vị bề rộng phổ của nguồn phát và một
đơn vị chiều dài của sợi và thường tính bằng ps/(nm.km).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
sóng cắt là bước sóng mà tại những bước sóng lớn hơn nó thì tỷ số giữa công suất
toàn phần và công suất của mode cơ bản sẽ giảm nhỏ hơn một giá trị xác định.
Giá trị này được chọn là 0,1 dB cho đoạn sợi có chiều dài 2m.
Theo
định nghĩa này thì tại bước sóng cắt, suy hao mode LP11 của mẫu thử
là 19,3 dB.
Có
hai loại bước sóng cắt:
-
bước sóng cắt λc được
đo trên một đoạn sợi ngắn chưa bọc cáp (mới chỉ có lớp vỏ sơ cấp - primary
coated);
-
bước sóng cắt λcc
được đo trên sợi đã bọc cáp trong điều kiện khai thác.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đa mốt
3.1.1.
Đặc tính hình học của sợi
3.1.1.1.
Đường kính lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
sai số của đường kính lõi không được vượt quá ± 6% giá trị danh định.
3.1.1.2.
Đường kính vỏ
-
giá trị đường kính vỏ danh định của sợi phải là 125μm;
-
sai số của đường kính vỏ không được vượt quá ± 2,4% giá trị danh định.
3.1.1.3.
Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
Độ
lệch tâm giữa lõi và vỏ phải nhỏ hơn 6%.
3.1.1.4.
Độ tròn đều
- độ
không tròn đều của vỏ phải nhỏ hơn 2%;
- độ
không tròn đều của lõi phải nhỏ hơn 6%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1.
Mặt cắt chiết suất
Mặt
cắt chiết suất của sợi phải có dạng gần với dạng parabol bậc 2.
3.1.2.2.
Độ mở số (NA)
Độ
mở số danh định của sợi phải nằm trong phạm vi từ 0,18 đến 0,24.
3.1.3.
Đặc tính truyền dẫn của sợi
3.1.3.1.
Hệ số suy hao
Sợi
phải có hệ số suy hao nhỏ hơn 4 dB/km đối với vùng bước sóng 850 nm và nhỏ hơn
2 dB/km đối với vùng bước sóng 1300nm.
3.1.3.2.
Hệ số tán sắc
Sợi
phải có hệ số tán sắc tuân theo bảng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng
nm
Hệ số tán sắc
ps/(nm.km)
850
1 300
≤ 120
< 6
3.1.3.3.
Băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mốt
3.2.1.
Đường kính trường mốt
-
giá trị danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng 1300 nm phải nằm
trong phạm vi 9 đến 10 μm.
-
sai số của đường kính trường mốt không được vượt quá ± 10% giá
trị danh định.
3.2.2.
Đường kính vỏ
-
giá trị đường kính vỏ danh định của sợi phải là 125 μm.
-
sai số của đường kính vỏ không được vượt quá ± 2,4% giá trị danh định.
3.2.3.
Sai số đồng tâm của đường kính trường mốt
Sai
số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1300 nm không được vượt
quá 1 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
không tròn đều của vỏ phải nhỏ hơn 2%.
3.2.5.
Bước sóng cắt
Các
giá trị λc và λcc
phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-
1 100 nm < λc < 1 280nm
-
λcc < 1 270 nm.
3.2.6.
Hệ số suy hao
Hệ
số suy hao của sợi phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
-
tại vùng bước sóng 1 300nm: < 0,50dB/km;
-
tại vùng bước sóng 1 550nm: <0,30dB/km;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tăng suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là 37,5mm đo tại
bước sóng 1550 nm phải nhỏ hơn 1 dB.
3.2.8.
Hệ số tán sắc
Hệ
số tán sắc của sợi phải thỏa mãn các giá trị cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu về hệ số tán sắc đối với sợi đơn mốt
Bước sóng
nm
Hệ số tán sắc
ps/nm.km
1 285 ÷ 1 330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 550
≤ 3,5
≤ 6
≤ 20
3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mốt tán sắc dịch
chuyển
3.3.1.
Đường kính trường mốt
-
giá trị danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng 1550nm phải nằm trong
phạm vi 7 đến 8,3 μm;
-
sai số của đường kính trường mốt không được vượt quá ± 10% giá trị danh định.
3.3.2.
Đường kính vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
sai số của đường kính vỏ không được vượt quá ± 2,4% giá trị danh định
3.3.3.
Chỉ tiêu về sai số đồng tâm của đường kính trường mốt
Sai
số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1 550nm không được vượt
quá 1 μm;
3.3.4.
Chỉ tiêu về độ tròn đều của vỏ.
Độ
không tròn đều của vỏ phải nhỏ hơn 2%
3.3.5.
Bước sóng cắt
Bước
sóng cắt của sợi đã bọc cáp λcc phải nhỏ hơn 1 270 nm.
3.3.6.
Hệ số suy hao
Hệ
số suy hao của sợi phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tại vùng bước sóng 1 550nm: < 0,35 dB/km;
(xem
phụ lục A)
3.3.7.
Đặc tính suy hao tại bước sóng 1 550 nm
Độ
tăng suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là 37,5 mm đo tại
bước sóng 1 550 nm phải nhỏ hơn 0,5 dB.
3.3.8.
Hệ số tán sắc
Hệ
số tán sắc của sợi phải thỏa mãn các giá trị cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Chỉ tiêu về tán sắc đối với sợi đơn mốt tán
sắc dịch chuyển
Bước sóng
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ps/nm.km
1 525 ÷ 1 575
1 300
≤ 3,5
≤ 20
3.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mốt suy hao tối
thiểu
3.4.1.
Đường kính trường mốt
-
giá trị danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng 1 550 nm là 10,5 μm;
-
sai số của đường kính trường mốt không được vượt quá ± 10% giá trị danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
giá trị đường kính vỏ danh định của sợi phải là 125μm;
-
sai số của đường kính vỏ không được vượt quá ± 2,4% giá trị danh định.
3.4.3.
Chỉ tiêu về sai số đồng tâm của đường kính trường mốt
Sai
số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1 550nm không được vượt
quá 1μm;
3.4.4.
Chỉ tiêu về độ tròn đều của vỏ
Độ
không tròn đều của vỏ phải nhỏ hơn 2%.
3.4.5.
Bước sóng cắt
Bước
sóng cắt của sợi đã bọc cáp λcc sợi phải nhỏ hơn 1 525nm.
3.4.6.
Hệ số suy hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.7.
Hệ số tán sắc
Hệ
số tán sắc của sợi tại vùng bước sóng 1 550nm không được vượt quá 20 ps/nm.km
3.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với lớp vỏ sơ cấp của sợi
quang
-
lớp vỏ sơ cấp phải có đường kính danh định là 250 μm;
-
lớp vỏ sơ cấp phải dễ dàng tách ra khỏi sợi mà không gây ảnh hưởng đến sợi;
-
Sợi sau khi đã bọc lớp vỏ sơ cấp được kéo thử với một lực làm dãn sợi tối thiểu
0,5% trong thời gian 1 giây phải đảm bảo sợi không bị đứt.
3.6. Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi quang
3.6.1.
Cấu trúc cáp
-
Cấu trúc cáp phải đảm bảo đặc tính cơ học và đặc tính truyền dẫn của cáp ổn định
trong suốt quá trình lắp đặt và khai thác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận chuyển, lắp đặt, dễ dàng hàn nối và sửa
chữa.
3.6.1.2.
Nhận dạng sợi
-
sợi phải dễ dàng được nhận ra bởi màu hay vị trí của sợi trong lõi cáp;
-
nếu sử dụng phương pháp nhuộm màu, các màu phải rõ ràng, dễ phân biệt bằng mắt
thường và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng của cáp;
3.6.1.3.
Phần tử gia cường
-
phần tử gia cường trong cáp phải đảm bảo sợi không bị căng quá giới hạn cho phép
trong điều kiện vận chuyển, lắp đặt và khai thác;
-
phải đảm bảo độ mềm dẻo cần thiết để tạo điều kiện cho việc di chuyển trong quá
trình sản xuất và lắp đặt.
Trong
trường hợp có sử dụng các phần tử gia cường bằng kim loại, phải đảm bảo lượng
hydro do hiện tượng ăn mòn tạo ra không được vượt quá giới hạn cho phép.
3.6.1.4.
Chất làm đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.5.
Vỏ cáp
Vỏ
cáp phải bảo vệ được lõi cáp khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng của
môi trường bên ngoài trong quá trình cất giữ, lắp đặt và khai thác
Đặc
biệt đối với cáp treo, vỏ phải không bị suy giảm chất lượng do bức xạ tử ngoại.
3.6.1.6.
Nhận dạng cáp
Cáp
nên có thể dễ dàng phân biệt được với cáp kim loại bằng cách đánh dấu lên vỏ
của cáp.
3.6.2.
Chỉ tiêu về độ bền cơ học của cáp
3.6.2.1.
Lực căng
Lực
căng của cáp sau khi thử theo IEC-794-E1 (xem phụ lục B1) phải đảm bảo:
-
sợi không gẫy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
độ tăng suy hao không được vượt quá 0,1 dB.
3.6.2.2.
Va đập
Sau
khi đập 10 lần bằng quả nặng có khối lượng 1kg rơi từ độ cao 1m theo phép thử
IEC-794-1E4 (xem phụ lục B2), cáp phải đảm bảo:
-
sợi không gẫy;
-
vỏ cáp không bị rạn nứt;
-
độ tăng suy hao không được vượt quá 0,1dB.
3.6.2.3.
Nén
Sau
khi tác dụng một lực nén bằng trọng lượng của 1 km cáp lên chiều dài cáp tối
thiểu là 100mm trong thời gian 5 phút theo phép thử IEC-794-1E3 (xem phụ lục
B3), cáp phải đảm bảo:
-
Sợi không gẫy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
độ tăng suy hao không được vượt quá 0,1 dB.
3.6.2.4.
Xoắn
Cáp
sau khi kiểm tra khả năng chịu lực xoắn theo phép thử IEC-794-1E7 (xem phụ lục
B4) với số lần xoắn là 5 lần, chiều dài cáp thử nhỏ hơn 4m, cáp phải đảm bảo:
-
Sợi không gẫy;
-
vỏ cáp không rạn nứt;
-
độ tăng suy hao không được vượt quá 0,1 dB.
3.6.2.5.
Độ mềm dẻo của cáp
Cáp
sau khi thử uốn cong theo phép thử IEC-794-E6 (xem phụ lục B5) với đường kính uốn
cong bằng 20 lần đường kính cáp, số chu trình uốn cáp là 5, cáp phải đảm bảo:
-
Sợi không gẫy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
độ tăng suy hao không được vượt quá 0,1 dB.
3.6.3.
Các yêu cầu kỹ thuật của cáp đối với tác động của môi trường
3.6.3.1.
Nhiệt độ
Cáp
sau khi thử trong buồng nhiệt với nhiệt độ thay đổi từ -30o đến +60oC
trong thời gian 2 ngày (nên thử với 2 chu kỳ nhiệt, điểm bắt đầu và kết thúc
của chu kỳ nhiệt là nhiệt độ phòng, thường lấy là 23oC) phải đảm bảo
độ tăng suy hao của sợi trong suốt chu trình nhiệt không được vượt quá 0,02
dB/km
3.6.3.2.
Khả năng chịu điện áp phóng điện của vỏ cáp
Vỏ
cáp phải chịu được điện áp phóng điện tối thiểu là 20 kV DC hay 10kV rms đối
với điện áp xoay chiều có tần số 50 đến 60 Hz trong thời gian 5 phút.
3.6.3.3.
Chất làm đầy
Cáp
sau khi thử trong buồng nhiệt theo phép thử trong phụ lục B6 với nhiệt độ 60±5oC
trong thời gian 24 giờ, chiều dài cáp thử 0,3m phải đảm bảo chất làm đầy không
bị rớt xuống.
3.6.3.4.
Yêu cầu về chống thấm nước (đối với cáp được làm đầy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1. Mô hình kiểm tra khả năng chống thấm nước của cáp
PHỤ LỤC A1
(Quy định)
Quy định về vùng
bước sóng làm việc của sợi quang
Vùng
bước sóng làm việc của sợi quang đơn mốt được quy định như sau:
-
vùng bước sóng 1 310nm là dải bước sóng từ 1 260 đến 1 360nm
-
vùng bước sóng 1 550nm là dải bước sóng từ 1 430 đến 1 580nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1. Đặc tính suy hao và quy định vùng bước sóng làm việc của sợi đơn mốt
PHỤ LỤC A2
(Quy định)
Phép thử khả
năng chịu lực căng của cáp
A2.1.
Mẫu thử là đoạn cáp dài hơn 100m được lấy ra từ cuộn cáp cần đo (không cần phải
cắt khỏi cuộn cáp). Nên để mẫu thử ở nhiệt độ phòng trong vòng 48h trước khi đo
thử.
A2.2.
Phép thử được tiến hành tại nhiệt độ phòng theo mô hình như hình B1. Tăng lực căng
liên tục với giá trị lực căng theo yêu cầu (giá trị này được thỏa thuận giữa nhà
cung cấp và nhà khai thác) và giữ trong 5 phút.
Lưu
ý đường kính ròng rọc nên chọn bằng 20 lần đường kính cáp.
Kết
thúc phép thử, để cáp ở trạng thái bình thường. Đo xác định sự thay đổi suy hao
của cáp sau khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A2. Sơ đồ mô hình thiết bị kiểm tra khả năng chịu lực kéo căng của cáp
PHỤ LỤC A3
(Quy định)
Phép thử khả
năng chịu lực va đập của cáp
A3.1.
Mẫu thử là cuộn cáp cần đo nên để ở nhiệt độ phòng trong vòng 48 giờ trước khi đo
thử.
A3.2.
Dụng cụ thử:
Dụng
cụ thử cho phép một vật nặng rơi thẳng đứng từ trên cao xuống tác động vào cáp
thử qua một tấm thép trung gian
Mô
hình đo thử như hình A3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A3. Sơ đồ mô hình kiểm tra khả năng chịu lực va đập của cáp
-
Trọng lượng của quả nặng, độ cao vật nặng rơi xuống, số lần va đập được điều chỉnh
theo yêu cầu đặt ra.
-
Kết thúc phép thử, đề cáp ở trạng thái bình thường. Đo xác định sự thay đổi suy
hao của cáp sau khi thử.
PHỤ LỤC A4
(Quy định)
Phép thử khả
năng chịu lực nén của cáp
A4.1.
Mẫu thử là cuộn cáp cần đo nên để ở nhiệt độ phòng trong vòng 48 giờ trước khi đo
thử.
A4.2.
Dụng cụ thử: dụng cụ thử được dùng để nén cáp theo mặt phẳng nằm ngang. Gồm 2 tấm
thép phẳng, một tấm cố định, một tấm có thể di chuyển được như trong hình A4. Cạnh
của tấm thép có thể di chuyển được nên được làm tròn với bán kính 5mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Kẹp mẫu cáp giữa hai tấm thép, đảm bảo sao cho mẫu thử không bị trượt theo phương
nằm ngang;
+
Tác dụng lên tấm thép một lực nén bằng trọng lượng của 1km cáp, trong một khoảng
thời gian 5 phút.
Kết
thúc phép thử, để cáp ở trạng thái bình thường (không chịu tác động của lực nén).
Đo, xác định sự thay đổi suy hao của cáp sau khi thử.
Hình
A4. Mô hình kiểm tra khả năng chịu lực nén của cáp
PHỤ LỤC A5
(Quy định)
Phép thử khả
năng chịu lực xoắn của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5.2.
Dụng cụ thử:
Dụng
cụ thử gồm một bàn kẹp cố định và một bàn kẹp xoay dùng để xoắn cáp theo phương
nằm ngang.
Mô
hình đo thử như hình A5.
Hình
A5. Mô hình kiểm tra khả năng chịu lực xoắn của cáp
A5.3.
Quy trình đo thử:
+
Kẹp một đầu cáp thử vào bàn kẹp cố định, một đầu cáp thử được kẹp vào bàn kẹp
xoay, sao cho cáp không bị di chuyển trong quá trình thử nhưng cũng không được
kẹp chặt quá làm thay đổi suy hao của cáp. Cáp được giữ cho luôn được căng nhờ
quả nặng có khối lượng là 25kg.
+
xoay bàn kẹp theo chiều kim đồng hồ 1 góc 180o với số lần theo yêu
cầu;
+
sau đó để cáp thử về vị trí ban đầu và xoay bàn kẹp theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ một góc 180o với số lần như trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A6
(Quy định)
Phép thử độ mềm
dẻo và uốn cong của cáp
A6.1.
Mẫu thử là cuộn cáp cần đo nên để ở nhiệt độ phòng trong vòng 48 giờ trước khi
đo thử.
A6.2.
Dụng cụ thử:
Dụng
cụ thử được dùng để uốn cáp qua lại với góc 90o theo phương thẳng đứng
Mô
hình đo thử như hình A6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6.3.
Qui trình đo thử:
+
cáp được gá cố định vào dụng cụ thử như trên hình A6. Cáp luôn được kéo căng nhờ
một vật nặng có khối lượng 20kg;
+
cáp đang ở vị trí thẳng đứng được uốn cong sang bên phải một góc 90o,
sau đó uốn cong sang trái một góc 180o, rồi quay trở về vị trí ban đầu
hoàn thành một chu trình uốn. Tốc độ uốn cong nên để là 1 chu trình thực hiện
trong 2s.
Khối
lượng của quả năng, bán kính uốn cong, số chu trình uốn cong được thực hiện
theo yêu cầu.
Kết
thúc phép thử, để cáp ở trạng thái bình thường. Đo xác định sự thay đổi suy hao
của cáp sau khi thử.
PHỤ LỤC A7
(Quy định)
Phép thử đối
với chất làm đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7.2.
Tại một đầu mẫu thử, tách bỏ lớp vỏ cáp chiều dài khoảng 80mm.
A7.3.
Treo mẫu cáp thẳng đứng trong buồng nhiệt với đầu cáp bị tách nằm ở dưới và đầu
còn lại được đậy kín.
-
Duy trì nhiệt độ ở 60 ± 5oC trong vòng 24h.
Kết
thúc phép thử kiểm tra xem chất làm đầy có bị rớt xuống không.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
CCITT Recommendation G.651, 1989
Characteristics
of a multi-mode optical fibre cable
2.
CCITT Recommendation G.652, 1989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
CCITT Recommendation G.653, 1989
Characteristics
of a dispersion-shifted single-mode optical fibre cable
4.
CCITT Recommendation G.654, 1989
Characteristics
of a 1550 nm wavelength loss-minimized single-mode optical fibre cable
5.
ITU. Study group 15 - Contribution 207, 1995
Revision
of attenuation coefficients for single mode optical fibres (Rec. G.652, G.653).
6.
ITU. Study group 15 - Report R 24, 1994.
Draft
revised Recommendation G.957 - Optical interfaces for equipment and systems
relating to synchronous digital hierachy.
7.
CCITT. Study group 6 - Contribution 45, 1994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
BSI publication EN 187000 : 1992
Specification
for optical fibre cables
9.
CCITT Recommendation K.25, 1994
Lightning
protection of optical fibre cables
10.
CCITT Recommendation L.10
Optical
fibre cables for duci, tunnel, aerial and buried application
11.
IEC publication 794-1 Optical fibre cables
Part
I: generic specification, Geneva 1987
12.
CCITT - Construction, installation jointing and protection of optical fibre
cables, 1988