STT
|
Loại kiến trúc
|
Khoảng cách, m
|
1
|
Vượt đường ô tô có xe cần cẩu đi qua
|
5,5
|
2
|
Vượt đường sắt ở trong ga (tính đến mặt
ray)
|
7,5
|
3
|
Vượt đường sắt ở ngoài ga (tính đến mặt
ray)
|
6,5
|
4
|
Vượt nóc nhà và các kiến trúc cố định
|
1,0
|
5
|
Cáp thấp nhất cách dây cao nhất của đường
dây thông tin khác khi giao chéo nhau
|
0,6
|
6
|
Song song với đường ô tô, điểm thấp nhất
cách mặt đất
|
|
Bảng 3.2: Quy định về
khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất của tuyến cáp treo với các kiến trúc khác
STT
Loại kiến trúc
Khoảng cách, m
1
Từ cột treo cáp tới thanh ray gần nhất
4/3 chiều cao cột
2
Từ cột treo cáp tới mép ngoài cùng của cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Từ cột treo cáp tới nhà cửa và các kiến
trúc khác
3,0
4
Khoảng cách giữa hai cột kép (tính từ điểm
giữa các cột kép)
8,5
5
Từ cột treo cáp tới mép vỉa hè
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Loại dây điện
Khoảng cách, m
1
Với dây điện lực hạ thế
1,25
2
Với dây điện lực cao thế
- từ 1 kV đến 10 khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên 110 kV đến 220 kV
- trên 220 kV đến 500 kV
3,0
5,0 ¸ 7,0
10
20
c. Đối với những đoạn tuyến cáp đi qua vùng
đồi núi thì ngoài việc trang bị lắp ghép và hãm buộc dây treo cáp trên cột còn
phải chú ý đến sự biến đổi của độ dốc.
d. Đối với trường hợp cáp quang vượt qua cầu
hoặc men theo vách đá, có thể lợi dụng thành cầu và vách đá cho cáp vượt qua.
Trong trường hợp lợi dùng thành cầu để lắp đặt cáp phải nắm thật cụ thể tình
hình kết cấu, chiều dài, khoảng cách nhịp cầu...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Phải dựa trên các tiêu chuẩn hiện hành để
tính toán chiều cao và độ sâu chôn cột, độ võng, khoảng cách giữa các cột và
các ảnh hưởng của môi trường đến cáp. Khoảng cách 40 m là khoảng cách cột
chuẩn. Đối với các trường hợp đặc biệt khi khoảng cột lớn hơn 40 m, phải tiến
hành thiết kế cột riêng và biện pháp gia cố cột theo các điều kiện thực tế và
quy định Nhà nước về thiết kế cột để đảm bảo an toàn. Độ võng của cáp không
được vượt quá 1,5 % khoảng cột.
Đối với khoảng cách đặc biệt giữa các cột khi
lắp đặt cáp qua sông, vùng đầm lầy... thì phải thiết kế xây dựng cột vượt, cột
chuẩn bị vượt có thêm dây phụ trợ treo cáp.
b. Tất cả các cột vượt và cột chuẩn bị vượt
trong các trường hợp giá đỡ trên thành cầu, trên vách đá... đều phải tính đến
quy cách xây dựng để bảo đảm an toàn.
c. Trên cột vượt và cột chuẩn bị vượt đều
phải trang bị bàn trèo.
3) Trang bị dây co
a. Dây co phải bằng dây thép mạ kẽm có n sợi
đường kính mỗi sợi 4 mm xoắn với nhau (n = 3, 5, 7, 9 xác định theo thiết kế).
Khi dây co chịu lực lớn có thể thiết kế dây co bằng các loại thép bện. Cần tính
toán vị trí mắc dây co trên cột đặt gần trọng tâm của lực, nhưng phải đảm bảo khoảng
cách tối thiểu giữa dây co và cáp.
b. Trên cột chuẩn bị vượt, dây co phải buộc
gần sát chỗ kẹp cáp, dây co ở mỗi tầng phải làm riêng một thanh hãm hoặc móng
dây co, khi cần thiết thì những tầng dây co có thể dùng chung một thanh hãm
hoặc một móng dây co nhưng phải tính đến khả năng chịu lực kéo bật của dây co.
c. Để cân bằng lực kéo của khoảng cáp vượt,
phải tiến hành trang bị dây co đỡ đầu cho cột vượt. Quy cách và vị trí buộc
phải tính toán cụ thể trong thiết kế. Để tiện cho thi công, dây co trang bị cho
cột vượt nên dùng dây thép bện và kẹp sắt bu-lông để hãm buộc.
4) Trang bị chân chống, xây móng và ụ quầy
cho cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Ở những vị trí không thể làm được dây co
thì trang bị chân chống để thay dây co gia cố cột.
c. Cột vượt và cột chuẩn bị vượt đều phải
được đổ móng bê tông chôn cột chung cho cả hai nhánh. Kích thước móng cột phải
tính toán cụ thể.
(Độ võng của cáp treo có thể được tham khảo ở
bảng 3.4).
Bảng 3.4: Độ võng
tham khảo của cáp treo (m)
Khoảng cột, m
Nhiệt độ 0C
40
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
10
20
30
40
0,4
0,42
0,44
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,54
0,55
0,56
0,58
0,60
0,62
0,60
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,64
0,66
0,68
0,79
5) Trang bị chống sét cho tuyến cáp
a. Cứ khoảng 200 m dọc theo tuyến cáp phải
trang bị một cọc tiếp đất nối vào dây treo kim loại và thành phần kim loại của
cáp treo.
b. Trên cột vượt và cột chuẩn bị vượt phải
trang bị dây thu lôi. Đối với cột bê tông, cần làm dây thu lôi ngoài dọc từ
trên ngọn xuống chân cột. Đối với cột sắt có thể hàn kim thu lôi vào ngọn cột
và hàn dây đất vào gốc cột. Điện cực tiếp đất của thu lôi phải chôn cách xa
cột. Khi cột vượt là cột chữ H phải trang bị dây thu lôi riêng biệt ở hai nhánh
của cột và điện cực tiếp đất của thu lôi phải chôn xa chân cột và chôn theo hai
hướng ngược nhau.
Điều 14. Thiết kế
tuyến cáp chôn trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phải thiết kế cáp quang chôn trực tiếp với
độ sâu phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của cáp chôn. Phải trang bị băng báo
hiệu ngay trên cáp chôn trực tiếp. Cứ 200 m phải có mốc đánh dấu tuyến cáp.
Phải có mốc đánh dấu riêng cho tuyến cáp tại những vị trí tuyến cáp đổi hướng,
tại các bể chứa măng xông cáp và tại các hố dự trữ cáp. Mốc cáp phải đúc bằng
bê tông cốt thép, ký hiệu “CÁP QUANG” bằng chữ in đúc chìm, có quy ước
đánh số thứ tự.
3) Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất đá
cấp I, II độ sâu rãnh chôn cáp là 1,2 m. Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất
đá cấp III độ sâu rãnh chôn cáp là 0,7 m. Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất
đá cấp IV, V độ sâu rãnh chôn cáp là 0,5 m. ở nơi đất mềm tơi xốp không thể đào
sâu được vì dễ sụt lở thì phải dùng giải pháp đầm chặt (tăng hệ số đầm chặt đến
K= 0,95) và dùng ống PVC để bảo vệ thêm cho cáp. ở những đoạn cáp qua sông độ
sâu chôn cáp là 1,5 m dưới đáy sông.
Những trường hợp đặc biệt có quy định thiết
kế riêng.
4) Khi cáp qua cầu, phải đặt cáp trong ống
nhựa PVC và ngoài cùng là ống sắt F100.
Lợi dụng thành cầu và vách cầu để lắp đặt đường cáp. Nơi cáp lên và xuống cầu
nhất thiết phải xây ụ quầy bằng bê tông phù hợp với điều kiện lắp đặt. ụ quầy
phải không cản trở giao thông và gây tác động có hại tới kiến trúc cầu. Phải để
dư cáp tại mỗi đầu cầu ít nhất là 12 m cho việc sửa chữa sau này.
5) Khi cáp qua sông, ao hồ, mương ngòi mà
không đặt trên cầu được thì có thể làm cột vượt hoặc chôn trực tiếp dưới ao,
hồ, sông ngòi theo thiết kế tương ứng với treo cáp qua cột vượt hoặc chôn trực
tiếp. Nơi bắt đầu qua sông cũng phải xây ụ quầy và phải có biển báo rõ ràng.
Phải có máng bằng bê tông hoặc sắt để bảo vệ cáp nơi cập bờ và nơi có dòng chảy
xiết. Cáp chôn trực tiếp dưới lòng sông, ao hồ không cần bảo vệ bằng tấm bê tông
nhưng phải có biện pháp thi công phù hợp để đảm bảo đủ độ sâu an toàn. Cáp qua
mương ngòi nhỏ thì phải dùng ống sắt F100
đủ bền để dẫn cáp qua mương và cũng phải có biển báo rõ ràng.
6) Phải vẽ sơ đồ mặt cắt tại nhiều nơi trên
tuyến cáp, đặc biệt ở những nơi có địa hình không bình thường như qua đường
giao thông, qua đê.
7) Phải trang bị chống sét cho tuyến cáp
trong trường hợp cần thiết theo tiêu chuẩn và quy phạm chống sét hiện hành (TCN
68-135: 1995, TCN 68-140: 1995, TCN 68-174: 1998 và các tiêu chuẩn, quy định
khác có liên quan).
Bảng 3.5: Quy định về
khoảng cách tối thiểu giữa cáp quang và các công trình ngầm khác
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Song song
Chéo nhau
1
Đường điện lực:
- Hạ thế
- Cao thế
1,25 m
3,00 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50 m
1,00 m
2
Đường ống nước
1,00 m
0,15 m
3
Đường cống nước thải
1,50 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đường ống dẫn dầu
1,50 m
0,25 m
8) Phải thiết kế bảo vệ măng xông cáp trong
bể cáp. Bể cáp chứa măng xông phải đủ rộng để chứa cả cáp dư và có chỗ để gia
cố bảo vệ măng xông cáp.
Điều 15. Thiết kế
tuyến cáp đặt trong cống
1) Việc thiết kế cáp quang đặt trong hệ thống
cống bể cáp phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành.
2) Tính toán cống bể cáp.
a. Khi tính toán cống bể cáp cần phải quy
định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước bể cáp.
- Vị trí của bể cáp và cống cáp. Yêu cầu về
khoảng cách của cống bể cáp với các công trình kiến trúc khác như quy định
trong bảng 3.6.
- Khả năng thay đổi vị trí của bể cáp.
- Khoảng cách giữa các bể cáp, loại và số
lượng cống bể cáp.
b. Khi thiết kế tuyến cống bể cáp phải quy định
độ rộng và độ sâu phù hợp với số lượng ống, khoảng cách giữa các ống, khoảng
cách lớp ống gần đáy rãnh nhất. Các chỉ tiêu cần phải bảo đảm theo tiêu chuẩn
ngành hiện hành (TCN 68-153:1995).
c. Cáp đi trong cống bể phải đặt trong ống
nhựa phụ.
Bảng 3.6: Quy định về
khoảng cách của đường cống bể với các kiến trúc khác
Loại kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ống dẫn nước
có đường kính (mm)
Cống nước thải các
loại
Cáp điện lực
< 300
300 - 500
> 500
< 35 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Song song, m
³ 1
³ 1,5
³ 2
³ 1,5
1,25
3
Chéo nhau, m
³ 0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 0,15
³ 0,25
0,5
1
- Vị trí của tuyến cáp nằm ở lòng đường:
phải cách mép đường ít nhất 1 m. Vị trí tuyến cáp ở trên vỉa hè: phải cách
tường nhà ít nhất 1 m
- Đường cống bể phải cách ray gần nhất của
đường sắt tối thiểu 5 m.
Ghi chú:
- Khoảng cách song song của đường cống bể
với đường sắt tính từ chân ta luy đường sắt.
- Góc giữa đường sắt với đường cống bể
không được nhỏ hơn 600.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 16. Thiết kế
tuyến cáp trong hầm
1) Cáp đi trong hầm phải được thiết kế đặt
trên các ngăn giá, phải bố trí cáp theo thứ tự để dễ bảo dưỡng sau này, phải
bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật cáp quang đặt trong hầm. Nên tính toán độ dài cáp
để các điểm hàn nối không nằm trong hầm.
2) Khi thiết kế phải có sơ đồ mặt cắt hầm tại
nhiều vị trí dọc theo tuyến cáp.
3) Căn cứ vào vật liệu xây tường và trần của
hầm cáp để có thiết kế và biện pháp thi công phù hợp với từng trường hợp cụ
thể.
4) Phải căn cứ vào chiều cao, độ rộng của hầm
cáp (thường không dưới 2 m), cửa ra vào để xác định đường đi của tuyến cáp.
Điều 17. Thiết kế cáp
đi trong nhà
1) Cáp đi trong nhà được đặt trong các ống đi
trong tường hoặc đi nổi ngoài tường và phải có các hệ thống ngăn cáp, bọc cáp
(hệ thống cầu cáp).
2) Ống và hệ thống cầu cáp phải thoả mãn giới
hạn về cơ học, bán kính cong nhỏ nhất của cáp quang.
3) Hộp xử lý cáp phải được đặt tại các điểm
rẽ và treo ngang hoặc thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 18. Thiết kế
tiếp đất cho tuyến cáp
1) Phải tính toán kết cấu tiếp đất cho tuyến
cáp theo tiêu chuẩn, quy phạm ngành về tiếp đất hiện hành (TCN 68 - 141:1995,
TCN 68-174: 1998).
2) Việc tiếp đất cho cáp có thành phần kim
loại phải phù hợp với điều 16 của TCN 68-174: 1998.
Điều 19. Thiết kế nhà
trạm và bố trí lắp đặt thiết bị
1) Nhà trạm: Thiết kế nhà trạm phải tuân
thủ các quy phạm, quy chuẩn về xây dựng.
a. Địa điểm xây dựng phải bảo đảm thuận lợi
cho việc khai thác và bảo dưỡng.
b. Thiết kế nhà trạm phải thoả mãn yêu cầu
đối với thiết bị lắp đặt.
c. Phải bảo đảm chống ảnh hưởng có hại của
môi trường.
d. Phải bảo đảm thuận tiện cho cáp nhập trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Tính toán đưa ra chi tiết cấu hình của hệ
thống thiết bị thông tin cáp quang bao gồm phần cứng, phầm mềm (nếu có), xác
định chủng loại, quy cách, số lượng thiết bị.
b. Khi thiết kế cần phải đưa ra các chi tiết
liên quan đến giao diện đấu nối của thiết bị.
c. Bố trí chỗ đặt thiết bị an toàn, thuận tiện
cho việc vận hành, bảo dưỡng.
d. Phải trang bị tiếp đất công tác, tiếp đất
bảo vệ cho thiết bị thông tin cáp quang theo các quy định hiện hành (TCN 68 -
141:1995, TCN 68-174: 1998).
3) Hệ thống nguồn
a. Phải được bố trí bảo đảm an toàn, thuận
tiện cho việc đi lại vận hành.
b. Kết hợp sử dụng các hệ thống nguồn sẵn có.
c. Phải được trang bị đảm bảo công suất và
công suất dự phòng để vận hành thiết bị 24/24 giờ.
4) Hệ thống tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Kết cấu hệ thống tiếp đất cho thiết bị
thông tin cáp quang gồm cả tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ và đảm bảo theo
tiêu chuẩn, quy trình hiện hành (TCN 68 - 141:1995, TCN 68-174: 1998).
Chương 4.
THI CÔNG
LẮP ĐẶT TUYẾN CÁP QUANG
Điều 20. Những quy
định chung
1) Thi công xây dựng tuyến thông tin cáp
quang phải tuân theo đúng đồ án thiết kế đã được phê chuẩn và những tiêu chuẩn
kỹ thuật, quy phạm, quy chuẩn xây dựng, quy trình thi công.
2) Khi chưa có đồ án thiết kế chính thức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhất thiết không được khởi công xây dựng công
trình. Chủ đầu tư cần tổ chức bàn giao mặt bằng thi công và tuyến thi công giữa
các bên: chủ đầu tư, đơn vị thi công và các đơn vị khác có liên quan.
3) Trước khi thi công phải có đầy đủ các giấy
phép xây dựng.
4) Đơn vị thi công phải lập kế hoạch thi công
(phương án thi công, thiết kế tổ chức thi công) để đảm bảo thi công đúng theo
thiết kế và theo tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, đảm bảo thi công đúng khối
lượng, thời hạn và giá thành xây dựng.
5) Đơn vị thi công không được tự ý sửa đổi
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Tất cả các loại vật liệu trước khi đem
dùng vào công trình phải được nghiệm thu về chất lượng và số lượng.
8) Vật liệu, thiết bị, dụng cụ đưa ra hiện
trường thi công phải có kho bảo quản và phân công người quản lý theo đúng quy
trình quy phạm về bảo quản vật tư.
9) Phải đo kiểm tra cáp trước và sau khi thi
công. Kiểm tra các hạng mục cần thiết khác của tuyến cáp.
10) Lực kéo cáp không được lớn hơn khối lượng
của 1 Km cáp.
11) Bán kính cong phải không nhỏ hơn bán kính
cong cho phép của cáp (lớn hơn 20 lần đường kính cáp).
12) Phải để dư cáp tối thiểu 12 m tại các
điểm nối măng sông và 30 m ở cáp nhập trạm cho mỗi đầu cáp. Cáp dư phải được
quấn thành cuộn gọn gàng với bán kính lớn hơn bán kính cong cho phép của cáp.
13) Khi thi công cần phải có phương án đảm
bảo an toàn công trình, an toàn lao động, chú ý bảo vệ tài sản của nhân dân và
của Nhà nước tại những nơi đường cáp đi qua.
14) Khi xây dựng tuyến mới gần tuyến cũ đang
sử dụng, hoặc sửa chữa, lắp đặt thêm cáp trên tuyến đang sử dụng phải liên hệ
chặt chẽ với các cơ sở Bưu điện ở địa phương, chính quyền địa phương và các cơ quan
hữu quan.
15) Việc thi công phải nhanh, gọn, đảm bảo an
toàn giao thông và bảo đảm vệ sinh môi trường, sinh thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 21. Lắp đặt cáp
treo
1) Đào hố
a. Trước khi đào hố phải đo lại vị trí cọc
mốc.
b. Hố cột phải đúng quy cách đã thiết kế.
c. Đào hố phải để lại cọc mốc để dễ kiểm tra
theo dõi.
d. Khi đào hố, đất được đem lên cần để ở phía
ngược với phía dựng cột.
Đất phải để cách xa miệng hố khoảng 20 cm. Hố
đào trong ngày cần dựng cột ngay.
e. Hố dây co (hố chân chống) phải được đào
dịch ra ngoài cột mốc, theo hướng của dây co (hướng của chân chống) một khoảng
tuỳ theo độ sâu của móng dây co (móng chân chống) và tuỳ theo tỷ số L/H của
cột. Đào thêm một mương xiên để căng dây co cho thật thẳng, lắp dây co (lắp
chân chống) đúng hướng chịu lực. (Tính toán chi tiết có thể tham khảo QPN
01-76).
Trong đó L: khoảng cách chân dây co, chân
chống đến chân cột,H: độ cao cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Lắp đặt dây co
a. Căng dây co phải bảo đảm đúng với tỷ số
L/H trong thiết kế.
b. Căng dây co ở cột góc và cột đầu cuối phải
đảm bảo độ ngả ở ngọn cột. Dây co phải nằm trên đường phân giác của góc hợp
thành bởi hai phía của cáp theo chiều ngược với lực căng của cáp. Các mối quấn
buộc phải chắc chắn, gọn và đẹp. Dây co từ ngọn đến gốc thẳng, không để gãy
gấp.
c. Bộ phận dây co quấn vào cột, bộ phận quấn
buộc bằng dây sắt, bộ phận dây co tự quấn, bộ phận lắp thêm vào đệm dây co đều
phải sơn chống rỉ. Bộ phận dây co chôn dưới đất và bộ phận trồi lên khỏi mặt đất
30 cm trở xuống phải có biện pháp để chống rỉ.
d. Khi quấn buộc dây co nên dùng dây sắt mềm
để quấn buộc hoặc có thể dùng cách tự quấn. Phải bảo đảm kỹ thuật mối quấn
buộc.
e. Trường hợp trên cột có hai dây co cùng
hướng thì chỗ nối liền giữa thân của hai dây co và chân dây co phải dùng vòng
đệm dây co riêng biệt (hình 4.1) (Nếu chân dây co dùng thanh sắt tròn thì không
cần dùng vòng đệm dây co).
Hình 4.1: Trang bị
chân dây co chung vào một chân ốc hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Khi chôn chân dây co phải đào một rãnh
xiên từ đáy hố lên đến chỗ cọc mốc dây co làm cho chân dây co nối với thân dây
co nằm trên một đường thẳng, chiều dài trồi lên khỏi mặt đất nên lấy là 20 ¸ 30 chứng minh (hình 4.2). Các quy
định chi tiết có thể tham khảo Qui phạm Ngành QPN 01-76.
3) Lắp đặt cáp
a. Việc đảm bảo an toàn trong khi lắp đặt
phải được tính đến trước khi lắp đặt cáp.
b. Phải tuân thủ đầy đủ công tác chuẩn bị lắp
đặt cáp quang treo.
- Dọn quang mặt bằng thi công.
- Lắp ròng rọc trên cột.
- Lắp đặt tời kéo có trang bị cầu chì ngắt.
- Treo dây kéo.
- Làm đầu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ kéo phải nhỏ hơn 20 m/phút.
d. Căng cáp.
- Kiểm tra xử lý xoắn cáp.
- Dùng tời điều chỉnh độ căng của dây treo.
- Điều chỉnh độ võng của cáp theo thiết kế.
- Khi kẹp dây treo dùng dụng cụ điều chỉnh
tăng dây để trợ giúp kẹp dây treo.
e. Măng xông cáp, cáp dự trữ được treo trực
tiếp vào cột.
f. Phải lắp biển báo hiệu tại những chỗ cần
thiết, ngoài ra đặc biệt chú ý nơi qua đường, qua cầu, qua các công trình khác
vv...
g. Trong trường hợp lắp đặt cáp qua sông, đầm
lầy, địa hình phức tạp... cáp quang được treo trên dây gia cường chịu lực. Điều
này đòi hỏi phải có hệ thống ròng rọc được đặt trên mỗi đầu cột và dọc theo
đường dây gia cường treo cáp. Tời kéo cáp được xâu qua hệ thống này và nối vào cáp.
Dùng tời có cầu chì kéo cáp để kéo cáp từ cuộn cáp qua khoảng cách giữa các
cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Cáp quang treo chung với đường dây điện
lực.
Vì khoảng cột của Điện lực dài hơn khoảng cột
của Bưu điện, khi thi công cáp quang trong trường hợp này phải áp dụng theo
khoảng cột dài và cột vượt.
Khi thi công cáp quang cùng đường dây điện
lực phải chú ý tính toán độ dài cuộn cáp phù hợp với khoảng cột, tránh trường
hợp phải nối cáp ở khoảng giữa hai cột, chọn cáp thi công theo thiết kế.
Trước khi thi công phải liên hệ chặt chẽ với
cơ quan quản lý đường dây điện lực, phải cắt điện và có báo hiệu thi công tuyến
cáp quang, đăng ký thời gian làm việc hàng ngày và khoảng thời gian thi công.
b. Đối với cáp quang lắp đặt qua cầu, cáp
phải được đặt trên trên máng cáp (nếu có sẵn) hoặc trong ống sắt bảo vệ. Phải
tính toán sao cho không có mối nối trên cầu. Sau khi lắp đặt xong phải viết ký
hiệu đánh dấu “CÁP QUANG”.
Điều 22. Lắp đặt cáp
chôn trực tiếp
1) Việc đào rãnh cần được thực hiện theo quy
định về rãnh chôn cáp và phù hợp với thiết kế.
2) Trước khi đặt cáp phải lót ở đáy rãnh một
lớp cát hoặc đất vụn dầy 10 cm
3) Cần phải làm sạch rãnh cáp trước khi lấp
đất, đặc biệt chú ý không để rác rưởi, gỗ và các thành phần là thức ăn của mối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Băng báo hiệu phải được đặt ở vị trí ngay
phía trên của cáp. Phía trên cáp 30 cm trong các trường hợp bình thường. Trên
băng báo hiệu phải in chữ “BƯU ĐIỆN VIỆT NAM - CÁP QUANG Ở BÊN DƯỚI”. Một số
quy định đối với việc sử dụng băng báo hiệu có thể được tham khảo tại phụ lục
F.
6) Phải đặt mốc báo hiệu tại những điểm theo
thiết kế trên tuyến cáp, ngoài ra chú ý đặt thêm biển báo hiệu tại nơi có nhiều
phương tiện đi lại, qua sông, qua đê, qua đường v.v...
Điều 23. Lắp đặt cáp
trong cống cáp
1) Chuẩn bị dụng cụ kéo cáp.
a. Dây tời kéo cáp: Dây tời dùng để kéo cáp
hoặc ống cáp phụ đặt trong đường ống đã chôn sẵn phải là dây tời kéo cáp thích
hợp để tránh làm nứt vỡ ống cáp. Ngoài ra, dây tời phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
- Mỗi một mét phải được đánh dấu để xác định
chiều dài.
- Phải có độ bền lớn hơn lực căng ước tính
lớn nhất.
- Các điểm nối dây tời kéo cáp và cáp phải
được khâu lại để tăng khả năng liên kết. Phải có khớp xoay giữa dây tời kéo cáp
và cáp.
b. Ròng rọc: Ròng rọc sử dụng để giảm lực ma
sát phải có đường kính lớn hơn bán kính cong cho phép của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tời kéo cáp phụ được đặt tại các bể cáp để
trợ giúp kéo cho tời kéo cáp chính. Tời kéo cáp phụ phải có kích thước phù hợp
với bể cáp.
Rọ kéo cáp được đan bằng kim loại tạo thành
rọ lưới. Rọ kéo cáp được gắn với một khớp xoay. (Rọ kéo cáp thông thường được
mô tả trên hình 4.3)
d. Các dụng cụ khác cần thiết như: kích cáp,
bao tải, phễu đỡ vv...
Hình 4.3: Rọ kéo cáp
2) Lắp đặt hệ thống cống cáp: Kết cấu cống
cáp khi thi công phải có độ rộng và độ sâu đúng với thiết kế, đất đá đào lên để
trên gần miệng rãnh phải đảm bảo không bị xô xuống rãnh, khi đào xong phải đặt
ngay ống để tránh bị lở đất. Khoảng cách giữa các ống, khoảng cách lớp ống gần
đáy rãnh nhất phải tuân theo đúng thiết kế.
a. Khi vận chuyển ống phải chú ý:
- Sàn xe không ngắn hơn chiều dài ống;
- Không dùng xe ben tự đổ ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Khi lưu kho phải chú ý:
- Xếp ống theo chiều cao không quá 1,75 m;
- Gá để ống phải thẳng.
3) Lắp ráp ống nhựa.
a. Phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ để lắp
ống bao gồm:
- Cưa tay hoặc kéo cắt ống;
- Giũa;
- Bút khắc kim loại;
- Xăng công nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giẻ lau khô.
b. Cắt ống bằng cưa tay hoặc kéo cắt ống.
c. Gọt sạch ba via, giũa vát mép ngoài.
d. Làm sạch bụi dầu mỡ bằng giẻ khô sạch (với
xăng công nghiệp).
e. Đánh dấu phần ống sẽ lắp vào phụ tùng.
4) Xây dựng bể cáp, hố nối:
Trước khi thi công bể cáp, hố nối tại nơi có
người qua lại phải căng dây và lắp các biển báo.
Thi công xây dựng bể cáp, hố nối trên các địa
hình khác nhau phải theo thiết kế và các quy định sau:
a. Đào hố theo độ sâu xác định tuỳ thuộc vào
độ sâu của bể cáp, hố nối cần xây dựng. Đất đá đào lên phải vận chuyển đi ngay,
nếu kết cấu đất đá ở đó cần đóng cọc thì phải đóng cọc với độ sâu so với đáy bể
là 1,2 m . Phải đổ một lớp mỏng gạch vỡ, cát trước khi đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Bể cáp, hố nối phải được xây dựng đúng quy
cách, đủ kích thước theo quy định về cống bể do Ngành quy định. Hố nối cáp phải
đủ rộng để chứa cáp dư, phải có chỗ để gá, đặt bảo vệ măng xông cáp.
5) Lắp đặt cáp:
a. Chất bôi trơn phải có ở các điểm đầu của
ống, tất cả các vị trí để đưa cáp vào, những vị trí kéo cáp trung gian.
b. Các đặc tính của chất bôi trơn cáp quang
phải đảm bảo là:
- Thích ứng với nhiệt độ ngoài trời;
- Chống cháy;
- Hệ số ma sát thấp (< 0,25);
- Chất lượng không đổi trong quá trình lắp
đặt;
- Không ảnh hưởng đến vỏ cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Trước khi lắp đặt, tất cả các bể cáp phải
được kiểm tra đảm bảo rằng chúng hoàn toàn an toàn và sạch sẽ.
7) Chuẩn bị cáp, dây tời kéo cáp, rọ kéo cáp,
cầu chì kéo cáp, tời (máy kéo cáp).
8) Xác định các ống cáp được sử dụng cho lắp
đặt.
9) Phải đảm bảo các ống cáp đều sạch sẽ. Nếu
cần thiết phải làm sạch ống cáp.
10) Nếu trong ống cáp đã có sẵn cáp cũ, khi
đó cần xác định chủng loại cáp và chủ sở hữu của tuyến cáp này, phải báo cho
chủ sở hữu biết về hoạt động lắp đặt cáp đang diễn ra và phải xác định các yêu
cầu an toàn cần thiết.
11) Phải giám sát không để cáp bị uốn cong
quá mức cho phép khi kéo cáp qua những khúc cong.
12) Phải đặt tất cả các thiết bị cần thiết ở
vị trí thích hợp.
13) Nếu cáp được đặt vào trong ống cáp phụ
thì phải lắp đặt ống cáp phụ trước, cụ thể là:
a. Định vị tời cho ống cáp phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Phải đảm bảo tất cả các tời và ròng rọc sử
dụng tốt
d. Trong quá trình thao tác phải chú ý không
để cho quần áo, tay chân hay một vật nào khác vướng vào bộ phận chuyển động của
tời (máy kéo cáp). Tất cả mọi người trong nhóm thực hiện công việc phải được
liên lạc liên tục với nhau bằng các thiết bị thông tin.
e. Đặt ống phụ bên trong ống cáp chính trước
khi kéo cáp.
f. Khi kéo ống cáp phụ phải sử dụng chất bôi
trơn trong trường hợp cần thiết. Sử dụng các đoạn ống có độ dài phù hợp trong
trường hợp cần thiết và sau đó nối những đoạn này với nhau bằng các bộ nối ống
cáp. Các dây tời kéo cáp cũng có thể được nối tương tự.
g. Ở những nơi không có khả năng kéo bằng tay
thì ta có thể dùng tời để kéo các ống cáp phụ, nhưng phải bảo đảm an toàn.
h. Toàn bộ chiều dài của ống cáp phụ và dây
tời kéo cáp được nối với nhau để tạo ra một chiều dài liên tục phục vụ cho việc
kéo cáp.
k. Phải cho ống cáp phụ dôi ra một đoạn để
đảm bảo sự co dãn của ống.
14) Phải gắn rọ kéo cáp và khớp xoay một cách
thích hợp vào với cáp. Phải đảm bảo rọ kéo cáp và khớp xoay có thể lắp đặt dễ
dàng vào tất cả các loại ống chính và phụ.
15) Không sử dụng vải dệt thay cho rọ kéo
cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) Hiệu chỉnh ròng rọc và trục tời cho phù
hợp.
18) Cho chất bôi trơn vào đầu ống dẫn cáp và
vào tất cả các vị trí yêu cầu phải có chất bôi trơn.
19) Nếu quá khó khăn khi kéo cáp bằng tay có
thể chuyển sang kéo bằng tời nhưng với tốc độ chậm. Phải tránh giật cục khi kéo
cáp. Phải luôn luôn giữ lực căng của cáp dưới lực căng tối đa cho phép. Khi tải
cáp ra khỏi tời phải đảm bảo cáp không bị xoắn.
20) Quay trục tời bằng tay để duy trì độ
chùng giữa cuộn tời và ống dẫn cáp.
21) Phải tránh kéo giật cục, dừng đột ngột.
22) Trong quá trình kéo cáp nếu cầu chì đứt
phải kiểm tra tắc nghẽn trên tuyến cáp và có biện pháp xử lý kịp thời, cụ thể
là:
a. Kiểm tra các đoạn cong để đảm bảo là không
bị tắc nghẽn, gấp khúc quá lớn, các ròng rọc hoạt động trơn đều.
b. Phải đảm bảo tời cáp đã trơn.
c. Phải đưa chất bôi trơn vào trước mỗi chỗ
uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.4: Chuyển cáp
ra theo hình số tám nằm ngang
d. Làm ngắn tuyến cáp cần kéo. Chuyển vị trí
kéo tới điểm giữa của tuyến và bắt đầu kéo lại. Kéo cáp ra khỏi bể cáp. Sử dụng
cách cuộn cáp hình số tám nằm ngang để giảm độ xoắn của cáp (hình 4.4).
e. Chọn vị trí bắt đầu kéo cáp thích hợp và
kéo cáp qua phần còn lại của tuyến cáp.
f. Có thể sử dụng một tời kéo thứ hai ở vị
trí bể trung gian để hỗ trợ cho việc kéo cáp.
g. Cần phải kéo đủ cáp để có thể cuốn khoảng
từ một đến ba vòng xung quanh tời.
h. Lắp thêm các ròng rọc ở bể cáp trung gian
nếu cần thiết.
i. Phải đảm bảo liên lạc giữa các nhóm kéo
tời.
j. Phải đảm bảo cáp dư trên trục tời khi kéo
cáp vào trong bể cáp ít nhất là 3 m
k. Cuộn tời trung gian cần phải kéo cáp đồng
thời với cuộn tời chính trong khi vẫn duy trì được độ võng cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23) Phần cáp qua bể phải luồn ống nhựa PVC
hoặc ống cao su để bảo vệ cáp. Cáp qua bể không có mối nối thì không cần để dư.
24) Sau khi lắp đặt cáp xong phải dùng máy đo
kiểm tra sợi để đảm bảo rằng cáp không bị hư hại trong quá trình kéo.
Điều 24. Lắp đặt cáp
trong hầm cáp
1) Trong hầm cáp đã có sẵn cáp cũ thì phải xác
định chủng loại và chủ sở hữu của tuyến cáp này, phải báo cho chủ sở hữu biết
về hoạt động lắp đặt cáp đang diễn ra và phải xác định yêu cầu an toàn cần
thiết. Tại những hầm lớn khi thi công lắp đặt cáp phải có biện pháp cảnh giới
và đăng ký giờ làm việc để đảm bảo an toàn cần thiết.
2) Phải đặt tất cả các thiết bị phục vụ lắp
đặt ở vị trí phù hợp.
3) Giám sát chặt chẽ việc kéo cáp tại các
đoạn cong, phải đảm bảo là cáp không bị tắc nghẽn, không bị uốn cong quá bán
kính cong nhỏ nhất cho phép của cáp, cáp không bị xoắn, các ròng rọc hoạt động
trơn đều. Nếu bị tắc nghẽn thì thực hiện: Làm ngắn tuyến cáp cần kéo. Chuyển vị
trí kéo tới điểm giữa của tuyến và bắt đầu kéo lại.
Điều 25. Lắp đặt cáp
trong nhà
1) Yêu cầu kỹ thuật
a. Cáp quang lắp đặt ở trong nhà phải được
đặt trong ống, các hệ thống cầu cáp, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Nếu cáp khác đặt chồng lên cáp quang thì
phải dùng thêm ống bảo vệ cáp.
d. Khi lắp cáp dựng thẳng đứng phải đảm bảo trọng
lượng của cáp không được vượt quá tải căng lớn nhất của cáp khi lắp đặt.
e. Cáp đi thẳng đứng được kẹp phụ trợ tại các
điểm trung gian để giảm tải kéo căng của cáp. Lực căng của cáp phải đảm bảo nhỏ
hơn trọng lượng 1 km cáp.
f. Không được để cáp biến dạng, bẹp trong bất
cứ đoạn nào. Kẹp giữ cáp phải phẳng, nhẵn để tránh ảnh hưởng đến cáp. Dây nhảy
cáp cần được luồn trong ống nhựa mềm tại những vị trí cần thiết.
g. Nếu không dùng kẹp cáp thì có thể sử dụng
bộ treo cáp tại cuối cáp và đoạn trung gian dọc theo phương đi lên để treo cáp.
Bộ treo cáp phải không được làm biến dạng cáp. Tại chỗ treo cáp có thể thít
chặt cáp để tránh trường hợp cáp bị trượt ra ngoài. Trường hợp có bộ treo cáp
được gắn lên xà, tường thì phải bảo đảm chắc chắn rằng độ uốn cong của cáp
không vượt quá quy định (hình 4.5).
h. Tuyến cáp nằm ngang được treo trên trần
nhà, ống dẫn cáp, cầu cáp v.v... đều phải có dán nhãn "CÁP QUANG".
Hình 4.5: Cáp treo
thẳng
2) Lắp đặt cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Kiểm tra tất cả các hộp xử lý cáp, các ống
chứa cáp, các cầu cáp v.v...
Đảm bảo và thoả mãn yêu cầu kỹ thuật đối với
cáp và không có trở ngại trong quá trình thi công.
c. Phải đảm bảo bán kính cong của cáp lớn hơn
bán kính cong cho phép tại tất cả các điểm.
d. Phải cuộn cáp trên sàn để tránh xoắn cáp.
e. Phải có dự trữ cáp tại hộp xử lý cáp.
Một số sơ đồ bố trí cáp đi trong nhà có thể
tham khảo tại phụ lục E.
Điều 26. Hàn nối sợi
quang
1) Chuẩn bị trang thiết bị nơi tiến hành hàn:
Trang thiết bị dùng trong hàn nối phải đầy đủ, sạch và chính xác, cần chuẩn bị
trang thiết bị theo danh mục sau:
a. Thước kẻ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Dung dịch rửa chất keo trên cáp;
d. Khăn lau vải bông;
e. Giấy xốp;
f. Dao cắt sợi;
g. Dụng cụ tuốt vỏ sợi;
h. Dụng cụ cắt phần đệm và ống lỏng;
i. Dụng cụ tuốt lớp vỏ phản xạ;
j. Dao thường;
k. Dụng cụ cắt cáp hoặc cắt sợi chính xác
theo chiều dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m. Nhíp để cặp sợi;
n. Thùng chứa các sợi cắt bỏ đi;
o. Bao tay bảo vệ;
p. Phụ kiện bảo vệ mối hàn;
q. Máy hàn sợi quang;
r. Khay giữ mối hàn và bảng nối hoặc măng
sông;
s. Máy đo OTDR (Optical Time Domain
Reflectometer) hoặc máy đo công suất quang và nguồn phát quang ổn định;
t. Bàn, ghế;
u. Nhà bạt, máy nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đối với việc hàn nối ngoài trời phải bảo
đảm tại đó khô ráo, ít bụi.
b. Tuyệt đối không đặt máy hàn hồ quang tại
những nơi gần chất dễ cháy nổ.
3) Chuẩn bị và xác định chính xác các cặp sợi
cần hàn. Sắp xếp sợi vào khay để sợi, khay để sợi phải có đầy đủ các bộ giữ
sợi.
4) Bóc vỏ cáp với chiều dài tối thiểu 2 m (độ
dài phụ thuộc vào từng loại măng sông) bằng cách cắt lớp vỏ sau đó dùng dây
tách vỏ của cáp để kéo, tách lớp vỏ cáp. Nếu cáp không có dây để tách vỏ cáp
thì sử dụng các công cụ tách vỏ bằng dao nhưng phải bảo đảm không ảnh hưởng tới
phần đệm hoặc ống bọc lỏng. Sau đó làm sạch các ống bọc lỏng và phần đệm bằng
dụng cụ lau chuyên dụng, cắt bỏ các phần phụ, chỉ để lại ống bọc lỏng và sợi
gia cường, cắt ngắn sợi gia cường để phù hợp với độ dài cần thiết khi nối vào
măng sông.
5) Đối với ống bọc lỏng thì cắt vỏ và tuốt
ống bọc lỏng tối thiểu 1m bằng dụng cụ chuyên dụng (khoảng cách này phụ thuộc
vào độ dài khay hàn) Đối với cáp bọc chặt phải bảo đảm là các sợi được tự do,
điều này rất cần thiết để không làm ảnh hưởng tới sợi.
6) Phải lau sạch tất cả các sợi bằng dụng cụ
chuyên dụng, sử dụng găng tay bảo vệ để chống ảnh hưởng của dung môi khi lau.
7) Xác định sợi cần nối, sử dụng bộ tuốt vỏ
sợi để tuốt khoảng 5 cm vỏ sợi.
Độ dài này phụ thuộc vào yêu cầu của bộ cắt
sợi và phương pháp nối. Để giúp cho việc cầm chặt sợi trong khi tuốt vỏ nên sử
dụng vải ráp (có bột mài). Luôn luôn giữ bộ tuốt sợi vuông góc với sợi trong
khi tuốt.
8) Khi lau sợi trần bằng vải lau chuyên dụng
phải tẩm cồn và lau theo một hướng . Sử dụng găng tay bảo vệ để bảo vệ tay khi
tiếp xúc với các dung môi. Sau khi lau sạch không được sờ vào sợi trần đã tuốt
và khi sắp xếp sợi phải bảo đảm sao cho không tiếp xúc vào bề mặt sợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Để đảm bảo mặt sợi thẳng góc, tất cả các
sợi cần hàn phải được cắt bằng bộ cắt sợi. Sử dụng cặp, nhíp để loại bỏ phần
thừa của sợi vào trong vị trí quy định. Trong khi cắt phải đeo kính bảo vệ.
11) Tiến hành hàn :
a. Trường hợp hàn bằng phương pháp hàn hồ
quang: Đưa các sợi hàn cần hàn vào máy hàn và thực hiện các thao tác cần thiết.
Suy hao của mối hàn được chỉ thị trên máy. Nếu mối hàn đạt tiêu chuẩn thì thực
hiện bảo vệ mối hàn bằng ống co nhiệt, bằng kẹp nhôm hoặc các dụng cụ bảo vệ
chuyên dụng khác. Đo kiểm tra bằng máy OTDR (hoặc máy đo công suất quang) theo
cả cả hai chiều. Nếu mối hàn không đạt yêu cầu thì thực hiện các thủ tục hàn
lại cho đến khi đạt yêu cầu mới tiếp tục bảo vệ mối hàn.
b. Trường hợp hàn ghép cơ khí: sợi hàn được
đưa vào bộ nối cơ khí . Để đảm bảo sợi không bị xoắn, đặt sợi vào ống trong
khay hàn và sau đó cuộn sợi trong khay để tạo ra sự bền chắc trước khi ghép.
12) Sau khi hoàn thành việc hàn phải rất cẩn
thận đưa mối hàn vào trong khay hàn. Đảm bảo rằng bán kính cong của sợi không
bị quá giới hạn cho phép.
13) Sau khi tất cả các sợi đã được hàn cần
giữ cho sợi chắc chắn bằng các ống hoặc các bọc đệm đặt trên khay (hình 4.6).
Cuộn thêm các sợi riêng lẻ quanh khay hàn (hình 4.7). Luôn bảo đảm rằng bán
kính cong của sợi không bị quá giới hạn cho phép. ống bao sợi và đệm sợi phải
được xếp vòng quanh giá đỡ. Phải bảo vệ cáp quang và gia cường để ghép vào măng
xông.
14) Đóng măng sông lại khi các mối hàn thoả
mãn yêu cầu.
Hình 4.6: Ống bao sợi
và đệm sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.7: Cuộn thêm
các sợi riêng lẻ quanh khay hàn
Điều 27. Lắp đặt măng
sông cáp
1) Mặt bằng thi công phải bảo đảm cho bố trí
vật liệu, không có hơi ga, chất dễ cháy, đảm bảo cho việc hàn nối sợi.
2) Hạn chế những người không có nhiệm vụ vào
trong khu vực thi công.
3) Kiểm tra hộp măng sông theo tài liệu kỹ
thuật.
4) Ướm cáp và kiểm tra hồ sơ tuyến cáp.
5) Chuẩn bị cáp cho măng sông theo kích thước
tuỳ thuộc vào loại măng sông.
6) Cuốn băng dính vào điểm lắp kẹp cáp và
phải bảo đảm cho vừa măng sông.
7) Lắp kẹp cáp phải bảo đảm khi đưa cáp vào
không bị gập quá bán kính cong cho phép. Sau khi xiết chặt kẹp vào cáp, vít
chặt dây gia cường vào thanh nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Khi đặt gioăng nhựa phải ấn chặt nó lên
thành vỏ trong măng sông.
10) Phải bôi mỡ vào mặt trong các cổng của
gioăng nhựa.
11) Khi hàn nối măng sông cáp, cần phải phân
nhóm sợi quang cẩn thận.
12) Phải đo kiểm tra chất lượng mối hàn sợi
quang.
13) Khi đưa ống co nhiệt hoặc kẹp bảo vệ vào
giữa của khay đựng sợi phải rất cẩn thận, định vị chắc chắn vào khay sợi.
14) Bôi mỡ lên mặt trên của gioăng nhựa.
15) Phải bọc vỏ trong măng sông bằng lưới
đệm.
16) Kiểm tra đối soát lần cuối chất lượng mối
hàn.
Điều 28. Lắp đặt giá
phối dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Mặt bằng thi công phải bảo đảm cho phân
rải vật liệu dễ dàng, không có hơi ga, chất dễ cháy đảm bảo cho việc hàn nối
sợi.
b. Hạn chế những người không có nhiệm vụ vào
trong khu vực thi công.
2) Lắp giá phối dây ODF (Optical
Distributions Frame)
a. Kiểm tra hộp giá ODF, đối chiếu với tài
liệu kỹ thuật của giá ODF.
b. Lắp hộp giá ODF lên khung giá theo thiết
kế thi công và phải bảo đảm khung giá chắc chắn.
c. Ướm cáp quang vào giá ODF để chuẩn bị cáp,
làm vệ sinh cáp, bóc tuốt vỏ cáp theo yêu cầu. Quấn băng dính vào điểm lắp kẹp
cáp. Trước khi cuốn phải lắp thêm một ống đệm để tránh kẹp trực tiếp vào vỏ cáp
Hình 4.8: Chuẩn bị
đầu cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.9: Lắp đặt kẹp
cáp
e. Phân nhóm sợi quang đặt trong ống nhựa
theo từng nhóm (hình 4.10).
Lắp khay chứa sợi quang vào giá. Đưa các ống
sợi vào khay (hình 4.11). Định vị dây nối quang vào khay chứa sợi quang, các
dây nối phải được đánh dấu.
Hình 4.10: Phân nhóm
sợi quang
Hình 4.11: Xếp sợi
quang vào khay
f. Phân nhóm dây nối quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Đặt ống co nhiệt mối hàn đúng vị trí theo
thứ tự trong gá ống bảo vệ (hình 4.12).
i. Lắp bộ nối quang (connector) trên bảng
tiếp hợp (adaptor). Phải đánh dấu tên cho từng vị trí bộ nối quang (hình 4.13).
j. Kiểm tra đối soát lần cuối chất lượng hàn
nối sợi quang.
k. Định vị cáp trên đầu giá cáp ODF.
l. Kiểm kê bàn giao vật tư dự phòng còn lại.
Hình 4.12: Đặt ống
gia cố mối hàn
Hình 4.13: Lắp bộ nối
quang vào bảng tiếp hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thi công tiếp đất cho tuyến cáp phải đúng với
thiết kế và tuân thủ theo quy định hiện hành TCN 68-174:1998.
Chương 5.
LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG NHÀ TRẠM
Điều 30. Các quy định
chung
1) Chương này của quy phạm áp dụng cho việc:
a. Lắp đặt thiết bị thông tin cáp quang.
b. Xây dựng nhà trạm, hệ thông nguồn, các
thiết bị chiếu sáng, hệ thống nối đất. Khi thực hiện công tác xây dựng phải
tuân theo đúng các quy trình, quy chuẩn xây dựng, quy phạm của các Ngành có
liên quan và các tài liệu hướng dẫn riêng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2) Khi lắp đặt các thiết bị thông tin quang
(sau đây gọi tắt là thiết bị) phải thực hiện các yêu cầu sau:
a. Các quy định trong chương này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Quy phạm kỹ thuật an toàn xây dựng, các
quy định về bảo hộ lao động và phòng chống cháy nổ;
d. Các quy định về môi trường;
e. Đề án thiết kế và các tài liệu khác có
liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị lắp đặt không được tự ý thay
đổi thiết kế.
f. Trường hợp cần thay đổi thiết kế đã được
phê duyệt trong quá trình lắp đặt hoặc sửa chữa đều phải có sự thoả thuận bằng
văn bản giữa các đơn vị thiết kế và đơn vị cần thay đổi thiết kế và phải được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3) Chỉ được phép tiến hành công tác xây lắp
khi có các điều kiện sau đây:
a. Các tài liệu kỹ thuật (thiết kế và dự
toán) đã được phê duyệt.
b. Kế hoạch thi công đã được duyệt.
4) Người tham gia lắp đặt phải được huấn
luyện và nắm vững các điều quy định của quy phạm kỹ thuật, quy trình công nghệ
và quy phạm an toàn (phần có liên quan đến công việc đó).
5) Tất cả vật liệu bổ sung khi lắp đặt các bộ
phận quan trọng của thiết bị, phải lập thành hồ sơ riêng kèm theo hồ sơ của
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Công tác xây lắp được tiến hành theo hai
bước:
Bước 1: Hoàn thành toàn bộ những kết cấu xây
dựng có liên quan đến việc lắp đặt thiết bị .
Bước 2: Tiến hành lắp đặt các thiết bị được
tổ hợp thành cụm và các khối.
8) Cấm bốc dỡ thiết bị bằng cách ném hoặc
quăng quật. Khi móc buộc thiết bị phải chú ý tuân theo các ký hiệu chỉ dẫn trên
bao bì.
9) Các tải trọng phụ đặt lên các kết cấu xây
dựng (tải trọng, hướng, vị trí) phát sinh do treo hay néo các phương tiện chằng
buộc phải phù hợp với những chỉ dẫn trong bản vẽ thiết kế tổ chức thi công.
Khi không có chỉ dẫn thì việc chất thêm tải
trọng phụ phải có văn bản cho phép của cơ quan thiết kế và thi công phần xây
dựng.
Trong trường hợp đó, cơ quan lắp đặt phải có
biện pháp để không làm hư hỏng các kết cấu phần xây dựng.
Điều 31. Công tác
chuẩn bị thi công
1) Các yêu cầu về tài liệu thiết kế và
kỹ thuật: Trước khi thi công, cơ quan giao thầu phải giao cho cơ quan nhận thầu
các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Bản hướng dẫn lắp ráp thiết bị, các sơ đồ
nguyên lý và sơ đồ lắp đặt;
c. Toàn bộ các bản liệt kê chi tiết thiết bị
(được gửi kèm theo hàng);
d. Các tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo về
lắp đặt và vận hành thiết bị;
e. Các biên bản nghiệm thu xuất xưởng của nhà
chế tạo và các hồ sơ chi tiết về đặc tính kỹ thuật của thiết bị.
2) Các yêu cầu về cung cấp thiết bị.
a. Các thiết bị nên giao dưới hình thức đã lắp
ráp hoàn chỉnh, trong trường hợp thiết bị quá khổ có thể giao hàng dưới hình
thức tháo rời thành nhiều khối tuỳ theo khả năng điều kiện vận chuyển và lắp
đặt; với điều kiện khi lắp ráp lại không đòi hỏi phải thực hiện những thao tác
tu chỉnh khác.
b. Khi giao thiết bị, nhà cung cấp phải bao
gói cẩn thận để đảm bảo chất lượng trong lúc chuyên chở.
c. Trên bao bì của từng kiện thiết bị phải
ghi rõ số lượng và phải ghi chữ hoặc vẽ các ký hiệu chỉ dẫn về vị trí móc cáp,
chiều thuận của bao bì và quy định việc che mưa nắng v.v...
3) Trình tự, điều kiện tiếp nhận, bảo quản
bàn giao các thiết bị và vật tư xây lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Trình tự, điều kiện tiếp nhận và bảo quản
các thiết bị, phụ kiện và vật tư ở kho phải theo đúng chỉ dẫn của nhà chế tạo.
c. Khi nhận các thiết bị phải xem xét cẩn
thận và kiểm tra các nội dung sau:
- Tính trọn bộ của thiết bị.
- Mã hiệu thiết bị phải phù hợp với:
+ Phiếu giao hàng của nhà chế tạo;
+ Bản kê đóng hòm (Parking list);
+ Những đặc điểm và điều kiện kỹ thuật khi
giao hàng.
- Tình trạng thiết bị (không bị gẫy, hỏng,
không có các khuyết tật, đã sơn, đã bôi dầu mỡ...).
Kết quả kiểm tra xem xét phải được lập thành
biên bản giữa các bên liên quan. Trường hợp cần thiết khi kiểm tra xong phải
bao gói lại cẩn thận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Nếu các chi tiết và các cụm chi tiết bị
mất dấu, mất mã hiệu thì phải kiểm tra lại trước khi lắp đặt.
f. Tại nơi bảo quản phải treo biển ghi rõ tên
các cụm chi tiết của thiết bị, nếu thiết bị để ngoài trời thì phải đóng cọc
treo các biển nói trên. Các khối thiết bị lớn, nặng phải ghi rõ cả khối lượng
của chúng.
g. Khi để ở bãi trống hay ở trong nhà không
có sàn các thiết bị phải kê trên các giá, không được để trạm đất.
h. Ở các kho ngoài trời, thiết bị phải được
sắp xếp và bảo vệ sao cho không bị tụ đọng nước và hơi ẩm. Các thiết bị phải
xếp sao cho chúng không bị cong vênh, không bị biến dạng và phải được cố định
chắc chắn để khỏi bị đổ.
i. Trong trường hợp các thiết bị do nhà chế
tạo đã lắp ráp sẵn và gửi đến còn nguyên vẹn, không bị hư hỏng, không bị bụi
bẩn, không có sự nghi ngờ trong qúa trình vận chuyển và bảo quản, nếu thấy cần
thiết phải tháo thiết bị ra để kiểm tra thì phải lập biên bản với sự có mặt của
các đại diện của cơ quan giao thầu và cơ quan lắp đặt. Công việc tháo lắp phải
thực hiện hoàn toàn theo đúng tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
j. Các khối thiết bị rời và các phụ kiện của
nó phải được bảo quản trong nhà khô ráo, có thông gió. Khi vận chuyển chúng đến
chỗ lắp ráp hay lắp đặt phải bảo vệ chúng trong bao gói chuyên dùng. Chỉ được
tháo bao gói ra tại phân xưởng hay tại chỗ lắp đặt.
k. Cấm để ắc quy chì chung với ắc quy kiềm.
l. Khi giao nhận thiết bị để lắp đặt phải có
biên bản, cơ quan lắp đặt phải xem xét bên ngoài của thiết bị.
m.Thiết bị trước khi bảo dưỡng, thử nghiệm và
lắp đặt phải kiểm tra lại tính chất trọn bộ và chất lượng của thiết bị. Nếu
thấy không trọn bộ hoặc hư hỏng thì cơ quan lắp đặt phải lập biên bản và nếu
cần có cả đại diện của nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 32. Xây dựng nhà
trạm
1) Nhà trạm và môi trường nhà trạm phải đảm bảo
trong phạm vi hoạt động của thiết bị phù hợp với Tiêu chuẩn TCN 68-149:1995.
Đối với những thiết bị có yêu cầu về môi
trường đặc biệt thì nhà trạm phải tuân thủ các đặc trưng kỹ thuật của thiết bị.
2) Trước khi xây dựng nhà trạm phải tiến hành
các công việc chuẩn bị trên tổng mặt bằng, cụ thể là:
a. Làm đường đi lại cố định hay tạm thời,
đường tạm, đường nhánh đủ chiều rộng đảm bảo vận chuyển được thiết bị (kể cả
thiết bị quá khổ) vật liệu và cấu kiện đến khu vực lắp đặt, vị trí lắp đặt;
b. Xây dựng các công trình, lán trại tạm cần
thiết cho việc lắp đặt;
c. Đặt hệ thống điện nước cố định hay tạm
thời, lắp điện kể cả thiết bị dùng để đấu nối với thiết bị thi công;
d. Làm thang và giàn dáo ở những chỗ thiết bị
trục không thể hoạt động được.
3) Các công trình cung cấp điện (trạm biến
áp, hầm, cáp...) và các thiết bị trục phải được xây lắp trước khi xây dựng các
hạng mục khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Khi lắp đặt nhiều thiết bị có liên quan
với nhau thì phải lắp các loại thiết bị đó kết hợp với lắp đặt các thiết bị
theo tiến độ phù hợp.
6) Mọi công việc xây dựng ở gian đặt ắcquy kể
cả hệ thống thông gió và sưởi ấm cùng với việc thử nghiệm phải làm xong trước
khi lắp ắc quy.
Riêng việc sơn trát lớp chịu axit, hay chịu
kiềm ở trần, tường và nền nhà phải làm sau khi đặt xong các kết cấu cố định
thanh dẫn và dây điện chiếu sáng.
7) Nhiệt độ ở các phân xưởng lắp ráp phải nằm
trong giới hạn cho phép của thiết bị.
Điều 33. Hệ thống
nguồn
1) Khi xây lắp các hệ thống nguồn cung cấp
cho hệ thống thông tin cáp quang phải thực hiện các yêu cầu trong phần này của
quy phạm và các quy chuẩn, quy phạm của ngành điện lực khi xây lắp các phần có
liên quan.
2) Dây dẫn điện một chiều từ máy nắn sang
phòng thiết bị phải bố trí sao cho cự ly là ngắn nhất để tránh tổn hao nguồn vô
ích và dễ bảo quản.
3) Ắc quy phải được đặt trên các giá đỡ hoặc
trong các ngăn tủ. Khoảng cách thẳng đứng giữa các giá đỡ hoặc các ngăn tủ phải
đảm bảo vận hành ắc quy được thuận tiện.
4) Ắc quy có thể bố trí thành một dãy khi có
lối đi ở một bên và thành hai dãy khi có lối đi ở hai bên. Lối đi lại để vận
hành các bộ ắc quy phải có chiều rộng không nhỏ hơn 1 m khi bố trí ắc quy ở hai
bên và 0,8 m khi bố trí ắc quy ở một bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Ắc quy phải được cách điện với giá đỡ và
giá đỡ phải được cách điện với đất bằng các tấm đệm cách điện chịu được chất
điện phân và hơi axit.
7) Các chỗ nối và chỗ rẽ nhánh của thanh cái
bằng đồng phải được hàn chảy. Chỗ nối thanh cái vào bình ắc quy phải được mạ
thiếc. Chỗ nối thanh cái với thanh dẫn xuyên tường cũng phải được hàn chảy.
8) Các thanh cái trần phải được sơn hai lớp
sơn chịu axit và sau khi sơn khô phải sơn màu đỏ cho cực dương và sơn màu xanh
cho cực âm. Phải bôi một lớp vazơlin mỏng trước lúc đổ chất điện phân vào bình
ắc quy.
9) Dây điện nối từ tấm đấu dây ra cửa gian ắc
quy đến thiết bị nối và bảng phân phối điện một chiều, phải dùng cáp một ruột
hoặc thanh trần.
10) Đối với gian ắc quy có tiến hành nạp điện
phải sử dụng hệ thống thông gió cưỡng bức cố định hoặc không cố định.
11) Nhiệt độ mùa đông trong gian ắc quy ở độ cao
đặt các bình ắc quy không được dưới 100C.
12) Các kết cấu và thanh dẫn bằng thép không
nên đặt phía trên các bình ắc quy để tránh hơi đọng và nước rò vào ắc quy.
13) Sử dụng ắc quy phải tuân theo các tiêu
chuẩn hiện hành và các hướng dẫn của nhà sản xuất.
14) Phải đảm bảo công suất của máy nổ và ắc
quy để thiết bị truyền dẫn hoạt động tốt, kể cả dự phòng tổn hao do đường
truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Yêu cầu và lắp đặt điện phải tuân thủ theo
quy phạm trang bị điện TCN -18 (19, 20)-1984 của Ngành điện lực (nay thuộc Bộ
Công nghiệp), ngoài ra cũng phải tuân thủ các yêu cầu lắp đặt được quy định ở
điều này.
2) Yêu cầu chung:
a. Các đầu dây nối vào thiết bị, tủ điện và
đèn phải để dài thừa một đoạn dự phòng để đủ nối lại khi dây bị đứt;
b. Các bộ phận kết cấu của thiết bị chiếu
sáng như: giá đỡ, cần, các chi tiết cố định liên kết... đều phải được mạ hoặc
sơn chống gỉ.
3) Đèn chiếu sáng.
a. Việc bố trí dây và đèn chiếu sáng phải
theo đúng quy định thiết kế và đảm bảo thẩm mỹ.
b. Ngoài hệ thống chiếu sáng bằng điện xoay
chiều, nên có hệ thống chiếu sáng dự phòng cho trường hợp sự cố.
c. Phải kiểm tra việc bố trí các đèn chiếu
sáng theo dây dẫn và theo độ cao quy định của thiết kế.
Hướng chiếu sáng của đèn phải rọi thẳng xuống
phía dưới nếu không có quy định riêng của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đèn.
e. Dây dẫn cung cấp điện cho các thiết bị
chiếu sáng phải có cách điện chịu được điện áp xoay chiều 500 V và điện áp một
chiều 1 000 V.
f. ở những nơi để các vật dễ cháy, nổ, nguy
hiểm (kể cả trong nhà và ngoài trời) thì phải loại trừ khả năng người vô ý chạm
vào dây dẫn, đui đèn hay bóng đèn.
g. Các tiếp điểm để nối dây vào và dây ra
bảng điện phải đặt ở chỗ dễ kiểm tra, sửa chữa.
h. Các lỗ để luồn dây dẫn vào các hộp thép
(tủ) và các ngăn tủ bằng vật liệu dẫn điện phải có các ống ghen cách điện.
i. Các bảng điện phải đánh ký hiệu chỉ rõ: số
hiệu, công dụng của bảng điện và số liệu của từng lô dây ra. Khi trên cùng một
bảng có nhiều loại điện khác nhau thì phải có các ký hiệu rõ ràng và sơn mầu
phân biệt cho từng loại điện.
j. Đấu nối các thiết bị với bảng điện phải
đúng thiết kế và phân bố phụ tải phải đều giữa các pha.
Điều 35. Hệ thống
tiếp đất
1) Điều này của quy phạm áp dụng cho việc thi
công hệ thống tiếp đất, kiểm tra đo thử nghiệm thu, những vấn đề an toàn lao
động trong khi thi công hệ thống tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi khu vực nhà trạm phải thực hiện việc
san bằng điện thế để tạo ra một mạng tiếp đất duy nhất, đẳng thế. Nghĩa là hệ
thống tiếp đất của thiết bị thông tin cáp quang phải được liên kết với hệ thống
tiếp đất chống sét của toà nhà thông qua lưới san bằng điện thế.
Tính thống nhất và đẳng thế của mạng tiếp đất
được thực hiện ở cả phần chôn trong đất (dàn tiếp đất) lẫn phần trong nhà trạm
(cáp nối đất).
3) Quy định về kết cấu của hệ thống tiếp đất cho
thiết bị thông tin cáp quang:
a.Thiết bị thông tin cáp quang được tiếp đất
theo nguyên tắc: Dùng một hệ thống tiếp đất duy nhất hoặc thống nhất, đẳng thế
có điện trở tiếp đất tối thiểu theo quy định của thiết bị;
b.Trong quá trình thi công phải đảm bảo cáp
nối đất là ngắn nhất.
4) Hệ thống tiếp đất phải được thi công cùng
với việc xây dựng nhà trạm (trong trường hợp nhà trạm xây dựng mới hoàn toàn).
Nếu nhà trạm có sẵn, phải thực hiện thi công
hệ thống tiếp đất trước khi lắp đặt thiết bị thông tin cáp quang.
5) Quy định đối với hệ thống tiếp đất sau khi
thi công.
Hệ thống tiếp đất sau khi thi công phải có
giá trị điện trở tiếp đất nhỏ hơn hoặc bằng điện trở tiếp đất theo quy định
trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 36. Thiết bị
truyền dẫn cáp quang
1) Những quy định trong mục này áp dụng để
lắp đặt các thiết bị thông tin cáp quang bao gồm: đầu cuối quang, ghép kênh,
trạm lặp, xen rẽ, chuyển luồng...
2) Yêu cầu chung:
a. Phải lựa chọn thiết bị, phụ kiện, kết cấu
và dụng cụ lắp đặt theo điều kiện làm việc bình thường phù hợp với thiết kế.
b. Các thiết bị và các phần chức năng phải có
biển ghi rõ ràng tên, chức năng.
c. Phải đặt biển báo ở mặt trước và cả ở mặt
sau của thiết bị trong trường hợp vận hành ở cả hai mặt.
d. Bố trí và đánh dấu các dây dẫn tín hiệu và
cáp quang theo các chức năng của chúng sao cho phân biệt chúng được dễ dàng.
e. Phải thi công xây lắp các hệ thống bảo vệ,
dây đất, chống sét trước khi thi công lắp máy.
f. Lắp đặt thiết bị phải tuân thủ theo đúng
trình tự, quy trình các tài liệu hướng dẫn và thực hiện dưới sự giám sát của
chuyên gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Phải tuân thủ đúng quy định, quy trình về
an toàn thi công.
b. Phải thường xuyên kiểm tra an toàn khi sử
dụng điện để thi công. Kiểm tra nguội trước khi đóng điện.
c. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các phương
tiện và người hoạt động trong khu vực thi công.
d. Khi thi công đấu chuyển thiết bị cần có sự
phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị quản lý và đơn vị thi công.
e. Khi thi công lắp đặt thiết bị mới hoặc
nâng cấp mà đồng thời có các hệ thống khác đang hoạt động thì việc thi công
phải tuân thủ đúng quy định sau:
- Lắp đặt thiết bị mới mà vẫn đảm bảo hoạt
động bình thường của hệ thống đang hoạt động;
- Sau khi toàn bộ hệ thống mới hoạt động ổn định
thì mới đấu chuyển. Việc đấu chuyển này nên được thực hiện vào thời điểm ít có
ảnh hưởng tới mạng lưới;
- Duy trì chế độ làm việc với cả hai hệ thống
đến khi hệ thống mới hoạt động như yêu cầu;
- Tháo dỡ thiết bị, hệ thống cũ, đóng gói bàn
giao cho đơn vị quản lý khi được phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi làm việc với sợi quang phải:
+ Đeo kính bảo hộ;
+ Lau chùi tay sạch sẽ;
+ Cẩn thận khi làm việc với sợi quang và luôn
luôn đặt chúng ở vị trí an toàn, chắc chắn.
- Trước khi làm việc với các mối nối quang
phải đảm bảo chắc chắn mức công suất quang phát xạ nằm trong giới hạn an toàn
- Việc ngắt bộ phát quang nên được thực hiện
bằng cách tháo trực tiếp khối phát quang tương ứng.
- Bất kỳ bộ nối quang (connector) nào mà tháo
đều phải được đóng kín bằng nắp đậy của nó để chống bụi.
- Trước khi lắp các đầu nối quang vào các
ngăn giá thiết bị phải làm sạch các điểm tiếp xúc để đảm bảo chỗ nối tiếp xúc
được tốt nhất. Chỉ sử dụng các phương pháp và các vật liệu theo quy định để làm
sạch các bộ nối quang .
- Để đảm bảo an toàn cho thiết bị, trước khi
lắp đặt, nhân viên phải được trang bị phương tiện nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các linh kiện và các thành phần rời rạc dự
phòng nên được bảo quản trong gói chống tĩnh điện đã quy định.
- Các thiết bị và các linh kiện nếu nhạy cảm
với tĩnh điện phải được dán nhãn cảnh báo.
4) Lắp đặt thiết bị
a. Thiết bị phải được bố trí để đảm bảo khi
hoạt động không gây ảnh hưởng nguy hiểm cho nhân viên vận hành và các thiết bị
lân cận.
b. Các thiết bị phải được bố trí và lắp đặt
sao cho không bị rung hoặc chấn động do thiết bị gây ra làm hỏng các đầu tiếp
xúc và làm sai lệch mức hiệu chỉnh của thiết bị.
c. Trong gian lắp đặt thiết bị thông tin, lối
đi phía trước và phía sau thiết bị (nếu có) phải có chiều rộng không nhỏ hơn
0,8 m và chiều cao không nhỏ hơn 1,9 m, trong lối đi đó không được có vật cản
trở người đi lại và di chuyển thiết bị. Cá biệt ở chỗ có kết cấu xây dựng nhô
ra thì chiều rộng lối đi tại đó không được nhỏ hơn 0,6 m.
d. Khi lắp đặt thiết bị trọn bộ nếu thấy
thiết bị có vấn đề gì nghi ngờ phải kiểm tra hoạt động của thiết bị trước khi
lắp đặt.
e. Khi lắp đặt, thay thế thiết bị và các khối
phải thực hiện theo đúng hướng dẫn, không làm ảnh hưởng tới các bộ phận khác .
f. Không được cấp bất kỳ nguồn điện nào vào khối
quang khi chúng chưa được đặt vào đúng vị trí quy định trong ngăn giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp ngăn giá vào giá chính trước khi lắp
các khối (modul) vào các ngăn giá.
- Lắp khối đầu cuối đường truyền trước khi
nối nguồn tới thiết bị. Phải ngắt tách khỏi nguồn điện cung cấp trước khi tháo khối
đầu cuối đường truyền.
h. Khi lắp các ngăn giá vào giá máy.
- Khi lắp các ngăn giá và các bộ phận có khối
lượng lớn hơn 10 Kg cần phải bố trí ít nhất hai người.
- Khi lắp đặt các giá, ngăn giá và các khối
phải kiểm tra lại chắc chắn cấu hình, vị trí và gia cố chắc chắn bằng các ốc
vít hoặc bằng các lẫy, móc.
i. Khi thực hiện các phép đo quang phải tuân
theo các hướng dẫn để đảm bảo sao cho nguồn quang luôn được tháo gỡ ra đầu tiên
và đấu nối vào sau cùng.
j. Lắp các khối vào ngăn giá: phải chú ý đặt
đúng vị trí của các khối cần lắp theo thiết kế, các hướng dẫn kèm theo thiết bị
và của chuyên gia. Trong quá trình lắp đặt phải ghi lại đầy đủ các thông tin
lắp đặt và các chi tiết lựa chọn lắp đặt.
k. Đối với hệ thống thiết bị có cài đặt phần
mềm, trước khi cài đặt phần mềm phải kiểm tra hoạt động ổn định của phần cứng
và thao tác theo đúng hướng dẫn của tài liệu và chuyên gia.
l. Khi cài đặt phần mềm có các tham số và dữ
liệu được lựa chọn theo cấu hình cụ thể thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc cài đặt phải theo đúng hướng dẫn trong
các tài liệu và phải quan sát kịp thời các chỉ thị, cảnh báo trên thiết bị và
công cụ lắp đặt (máy tính, thiết bị đo...).
- Trong khi cài đặt phần mềm, nếu hệ thống
yêu cầu có các cấp độ bảo vệ khác nhau thì người có đủ thẩm quyền mới được phép
cài đặt và người cài đặt phải chịu trách nhiệm về bí mật nội dung thông tin,
mức độ truy nhập mà họ biết, kể cả khi người cài đặt còn đương nhiệm hay khi
không còn đương nhiệm nữa.
m. Trước khi đấu nối thiết bị với mạng cáp
phải đảm bảo tuyến cáp đã được nghiệm thu đúng quy định.
n. Phải kiểm tra lại tổng thể toàn bộ hệ
thống trước khi đấu thiết bị vào nguồn điện.
o. Quy định về lắp đặt chung thiết bị với các
công trình khác trong cùng một nhà trạm.
- Nếu lắp đặt thiết bị thông tin cáp quang
vào cùng một nhà trạm với các thiết bị của các công trình khác như: thiết bị vi
ba, thiết bị chuyển mạch v.v... Nhà trạm phải đảm bảo đủ diện tích cho thiết bị
thông tin cáp quang làm việc bình thường.
- Trong quá trình lắp đặt không được gây trở
ngại làm ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của các thiết bị đang khai
thác.
- Không được can thiệp đến cấu hình của các
thiết bị khác nếu không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
Chương 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 37. Quy định
chung
1) Chương này của quy phạm quy định nội dung
và trình tự nghiệm thu công trình thông tin cáp quang đã xây dựng xong và chuẩn
bị đưa vào sử dụng.
2) Nghiệm thu các công trình xây dựng tuyến
thông tin cáp quang phải tuân thủ các quy định của Nhà nước và của Ngành về
nghiệm thu các công trình xây dựng.
3) Công trình thi công xong phải nghiệm thu
đạt yêu cầu quy định mới được bàn giao để đưa vào sử dụng.
4) Nghiệm thu phải căn cứ vào.
a. Thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt.
b. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy
phạm có liên quan của Nhà nước và của Ngành.
c. Các kết quả đo kiểm tra thực hiện trong
quá trình xây dựng, lắp đặt công trình.
d. Các điều khoản quy định về khối lượng và
chất lượng công trình trong các hợp đồng giao nhận thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Hồ sơ hoàn công;
b. Tài liệu thiết kế công trình;
c. Quyết định phê chuẩn luận chứng kinh tế-kỹ
thuật, phê chuẩn thiết kế, quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu;
d. Hợp đồng kinh tế giao nhận thi công, xây
lắp công trình giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
e. Những tài liệu về thay đổi thiết kế được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, và những văn bản bổ sung khối lượng phát sinh (nếu
có) đã được xác nhận của cơ quan thiết kế, chủ đầu tư và nhà thầu;
f. Những văn bản nghiệm thu kỹ thuật do đơn
vị thi công thực hiện và được đơn vị chủ quản hoặc đơn vị thiết kế đồng ý;
g. Biên bản nghiệm thu và và các chứng chỉ
chứng nhận vật tư thiết bị;
h. Nhật ký công trình của bên thi công;
i. Bản ghi chép các công trình ngầm và công
trình bị che khuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k. Các biên bản đo điện trở tiếp đất và kiểm
tra các trang bị bảo vệ, đánh dấu công trình;
l. Biên bản ghi chép tình hình vận hành thử
thiết bị;
m. Biên bản ghi chép tình hình hư hỏng thiết
bị và các công việc sửa chữa;
n. Những văn bản pháp lý về sử dụng đất và
đền bù;
o. Bản liệt kê các vật tư dự phòng của công
trình;
p. Biên bản về thu hồi vật liệu;
q. Các văn bản thoả thuận giữa các bên liên
quan.
6) Tổ chức nghiệm thu :
Chủ đầu tư công trình chịu trách nhiệm tổ
chức công tác nghiệm thu, thành lập Hội đồng nghiệm thu. Cùng tiến hành công
tác nghiệm thu với chủ đầu tư có :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Đại diện cơ quan tư vấn giám sát thi công
xây dựng và lắp đặt thiết bị;
c. Đại diện đơn vị thi công;
d. Đại diện đơn vị quản lý, vận hành và khai
thác tuyến thông tin quang.
7) Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức
trong quá trình nghiệm thu. a.Chủ đầu tư.
- Trách nhiệm:
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu;
+ Thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước,
của Ngành về quản lý chất lượng công trình.
- Quyền hạn :
+ Thuê đơn vị tư vấn giám sát thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Tổ chức tư vấn thiết kế .
- Trách nhiệm:
Tham gia cùng với đơn vị thi công và chủ đầu
tư trong việc xem xét hồ sơ để tiến hành nghiệm thu.
- Quyền hạn :
Từ chối nghiệm thu công trình khi khối lượng
hoặc chất lượng của công trình không đúng theo yêu cầu thiết kế được phê duyệt
và các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép.
c. Đơn vị thi công.
- Trách nhiệm:
+ Giao các hồ sơ tài liệu của đối tượng nghiệm
thu cho các bên tham gia nghiệm thu xem xét;
+ Giải trình về khối lượng hoặc chất lượng
của công trình theo yêu cầu của các bên tham gia nghiệm thu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thực hiện các yêu cầu của Hội đồng nghiệm
thu.
- Quyền hạn:
Không chịu trách nhiệm về chất lượng công
trình do chủ đầu tư tự ý đưa vào sử dụng khi chưa được nghiệm thu.
8) Thời gian bảo hành
a. Thời gian bảo hành cho mỗi công trình
thông tin cáp quang phải tuân thủ quyết định số 499/BXD, ngày 18/9/1996.
b. Đơn vị thi công chịu trách nhiệm và tìm
biện pháp giải quyết mọi vấn đề nảy sinh do thi công trong thời gian bảo hành.
9) Đối với những công trình lớn, phức tạp bao
gồm nhiều hạng mục thì có thể tổ chức nghiệm thu từng hạng mục sau đó tổng nghiệm
thu toàn trình.
Điều 38. Quy định
trình tự nghiệm thu
1) Trước khi nghiệm thu bên thi công phải bàn
giao cho Hội đồng nghiệm thu đầy đủ các tài liệu nêu trong mục 4 và 5 điều 37
của chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Nghiệm thu công trình thông tin quang bao
gồm nghiệm thu chất lượng tuyến cáp đã được lắp đặt, nghiệm thu thiết bị tại
trạm, nghiệm thu thông tuyến và nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4) Khi nghiệm thu công trình phải tiến hành
kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn môi trường, vệ sinh lao động và phòng
chống cháy nổ thực tế của công trình so với thiết kế được phê duyệt, các tiêu
chuẩn kỹ thuật của Nhà nước hoặc của Ngành và các điều khoản quy định của hợp
đồng.
5) Trong thời gian chậm nhất là 3 tháng sau
khi nghiệm thu hoàn thành công trình chủ đầu tư phải hoàn tất hồ sơ công trình
để nộp cho các cơ quan chức năng.
Điều 39. Quy định về
trang thiết bị đo nghiệm thu
1) Chủng loại các thiết bị đo nghiệm thu phải
đảm bảo có đầy đủ các tính năng kỹ thuật và khả năng đo nghiệm thu theo nội
dung quy định và cho kết quả chính xác.
2) Các thiết bị đo nghiệm thu phải có chứng
chỉ của cơ quan kiểm chuẩn.
3) Trước khi đo phải kiểm tra lại hoạt động
và độ chính xác của máy đo.
4) Phải đảm bảo các điều kiện đo. Trước khi
tiến hành đo cần kiểm tra các điều kiện về môi trường nơi lắp đặt thiết bị.
Không cho phép các thiết bị sử dụng ở những nơi không đảm bảo về điều kiện môi
trường.
5) Người thực hiện đo :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 40. Nghiệm thu
tuyến cáp đã lắp đặt
1) Các tuyến cáp sau khi lắp đặt xong phải
được nghiệm thu trước khi đấu nối vào thiết bị.
2) Khi nghiệm thu cần có các tài liệu:
a. Tài liệu thiết kế tuyến.
b. Những tài liệu thay đổi thiết kế đã được
phê duyệt của đơn vị chủ quản hoặc đơn vị thiết kế trong quá trình thi công (kể
cả các văn bản về thay đổi vật liệu, phát sinh thêm trong công trình...).
c. Những văn bản nghiệm thu kỹ thuật trong
lúc thi công do đơn vị thi công đề ra và được đơn vị chủ quản hoặc đơn vị thiết
kế đồng ý.
d. Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chứng
nhận chất lượng vật tư, thiết bị
e. Bản ghi chép các mốc cáp.
f. Các biên bản đo kiểm trong quá trình thi
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Những văn bản pháp lý về sử dụng đất và
đền bù.
i. Bản liệt kê các vật tư dự phòng của tuyến
cáp.
j. Chi tiết khối lượng công việc đã thực
hiện. k. Biên bản thu hồi vật liệu.
l. Các văn bản thoả thuận giữa các bên liên
quan.
3) Nghiệm thu tuyến cáp đã lắp đặt gồm hai
phần:
a. Kiểm tra hiện trạng của tuyến cáp.
b. Nghiệm thu các thông số kỹ thuật của tuyến
cáp.
4) Kiểm tra hiện trạng của tuyến cáp.
a. Khi kiểm tra hiện trạng tuyến cáp phải
kiểm tra vị trí và tình trạng bề ngoài của tuyến cáp sau khi lắp đặt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Đánh giá các thông số kỹ thuật của tuyến
cáp: Bao gồm:
a. Xác định chiều dài tuyến cáp.
b. Tổng suy hao toàn tuyến so với thiết kế.
c. Kiểm tra chủng loại cáp so với thiết kế:
+ Vị trí, chủng loại và số lượng măng sông
cáp. d. Kiểm tra suy hao các mối hàn.
e. Việc đánh giá các thông số kỹ thuật phải
được thực hiện trên tất cả các sợi dẫn quang.
6) Sau khi kiểm tra đo đạc, cần lập biên bản
nghiệm thu tuyến cáp (theo mẫu phụ lục A).
Điều 41. Nghiệm thu
hệ thống thiết bị tại trạm
1) Nghiệm thu hệ thống thiết bị tại trạm là
nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt xong. Phần nghiệm thu này tiến hành theo hai
bước là nghiệm thu tĩnh và nghiệm thu sau khi hoàn thành lắp đặt.
2) Nghiệm thu tĩnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Điều kiện cho việc nghiệm thu tĩnh là:
- Thiết bị phải đầy đủ số lượng và đúng chủng
loại theo thiết kế;
- Toàn bộ các giá máy, các đầu cắm phải không
có khuyết tật và được đặt theo đúng thiết kế;
- Vị trí lắp đặt, tên, mã của từng card trên
máy phải đúng theo thiết kế;
- Các vị trí cáp, các bộ nối quang (connector)
phải đầy đủ, đúng chủng loại và được đặt đúng vị trí theo thiết kế;
- Điện trở tiếp đất: Phải được xác định mức
độ phù hợp với các quy định của ngành.
b. Khi nghiệm thu cần có các hồ sơ tài liệu
sau:
- Thiết kế lắp đặt và bản vẽ chế tạo (nếu
có);
- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành, hồ
sơ thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ hoàn công;
- Biên bản nghiệm thu các hệ thống bảo vệ
thiết bị, sơ đồ đo điện trở tiếp đất;
- Các biên bản nghiệm thu có liên quan tới
các phần bị che khuất của công trình;
- Đối với thiết bị đã sử dụng trước đây phải
có hồ sơ cũ đi kèm;
- Đối với các thiết bị chính của hệ thống
phải có văn bản giao nhận thiết bị giữa tổ chức giao thầu và nhận thầu. Các
biên bản liên quan đến việc quá trình vận chuyển thiết bị (tình trạng kỹ thuật,
các sự cố xảy ra trên đường vận chuyển, lưu giữ tại kho bãi, mất mát...), xác định
tình trạng thiết bị trước khi lắp đặt. Nếu thiết bị hư hỏng thì sau khi sửa
chữa xong phải có biên bản nghiệm thu tình trạng thiết bị sau khi sửa chữa.
c. Sau khi đã nghiên cứu hồ sơ nghiệm thu và
thực địa thấy thiết bị lắp đặt đúng thiết kế và phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành thì lập và ký biên bản nghiệm thu tĩnh, cho phép chạy thử không
tải.
Nếu Hội đồng nghiệm thu phát hiện thấy có
khiếm khuyết thì yêu cầu tổ chức nhận thầu lắp đặt sửa chữa hoàn chỉnh và ấn
định ngày nghiệm thu lại. Nếu những khiếm khuyết đó không ảnh hưởng đến việc
chạy thử máy thì vẫn có thể lập và ký biên bản nghiệm thu tĩnh nhưng lập phụ
lục những khiếm khuyết và định thời gian hoàn thành. Phía nhận thầu lắp đặt
phải nghiêm chỉnh thực hiện công việc khắc phục các khiếm khuyết trên đúng thời
hạn.
3) Nghiệm thu thiết bị sau khi lắp đặt.
a. Nghiệm thu thiết bị sau khi lắp đặt là cho
thiết bị tại trạm chạy thử không tải để kiểm tra xác định chất lượng lắp đặt và
tình trạng thiết bị trong quá trình chạy thử không tải, phát hiện và loại trừ
những sai sót, khiếm khuyết chưa phát hiện được trong quá trình nghiệm thu
tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiệm thu chạy thử không tải từng máy độc
lập.
- Nghiệm thu chạy thử không tải cả trạm máy.
c. Khi nghiệm thu chạy thử phải theo dõi hoạt
động của thiết bị. Nếu phát hiện thấy có sự cố thì dừng máy, tìm nguyên nhân để
khắc phục sự cố.
Thời gian chạy không tải thường ghi trong các
tài liệu hướng dẫn vận hành máy. Nếu tài liệu hướng dẫn không quy định điều này
thì thời gian chạy thử không tải là từ 4 giờ đến 8 giờ liên tục.
Đối với các thiết bị không cho phép chạy thử không
tải thì sau khi nghiệm thu tĩnh xong chuyển sang chạy thử có tải.
d. Sau khi nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt,
Hội đồng nghiệm thu cơ sở xem xét, lập và ký biên bản nghiệm thu thiết bị với
kết quả kiểm tra các thông số sau:
- Kiểm tra phần nguồn (gồm nguồn chính và các
nguồn dự phòng).
+ Nguồn điện cung cấp : Điện áp lưới điện
xoay chiều cung cấp cho nhà trạm phải nằm trong phạm vi cho phép của thiết bị
nguồn. Các hệ thống nguồn điện tại chỗ (máy nổ, ắc quy, pin mặt trời vv...)
phải đầy đủ theo thiết kế và có các chỉ tiêu kỹ thuật cần thiết.
+ Kiểm tra dây nối nguồn chung đến thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra các thông số quang gồm các thông
số chính:
+ Công suất phát quang.
+ Độ nhạy thu quang và dải động của bộ thu
quang.
- Kiểm tra các chức năng cảnh báo theo thuyết
minh kỹ thuật gồm:
+ Kiểm tra các đèn cảnh báo.
+ Hệ thống báo hiệu của thiết bị.
- Kiểm tra cấu hình thiết bị gồm: Kiểm tra
khối thiết bị chính và khối thiết bị dự phòng.
- Kiểm tra chất lượng truyền dẫn: Đánh giá
hai thông số chính
+ Lỗi bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra các chức năng phần mềm của thiết
bị.
e. Sau khi chạy thử liên tục trong vòng 4 tới
8 giờ (tuỳ từng loại thiết bị) nếu thấy các máy đều hoạt động phù hợp với thiết
kế và các yêu cầu công nghệ sản xuất, hội đồng nghiệm thu lập và ký biên bản
nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong cả trạm và cho phép nghiệm thu thông tuyến.
Sau khi tiến hành kiểm tra, đo thử Hội đồng
nghiệm thu lập biên bản nghiệm thu thiết bị tại trạm (phụ lục B). Nếu các thiết
bị lắp đặt tại trạm đạt các yêu cầu thiết kế cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật
thì Hội đồng nghiệm thu có thể cho phép tiến hành nghiệm thu thông tuyến.
Điều 42. Nghiệm thu
thông tuyến
1) Nghiệm thu thông tuyến nhằm đánh giá chất
lượng tuyến thông tin cáp quang vừa được xây dựng có khả năng đưa vào sử dụng
hay không. Việc nghiệm thu thông tuyến phải đánh giá toàn bộ các phần của hệ
thống bao gồm các thiết bị xen rẽ, thiết bị lặp, cáp quang đã được kết nối.
2) Để nghiệm thu thông tuyến phải cho toàn bộ
tuyến chạy thử có tải. Thời gian chạy thử có tải thường quy định trong tài liệu
hướng dẫn vận hành thiết bị. Nếu trong tài liệu không có quy định thì nếu thiết
bị chạy có tải 24 giờ liên tục mà bảo đảm các thông số theo quy định thì có thể
kết thúc chạy thử. Các thông số cần kiểm tra gồm:
a. Các thông số quang của tuyến.
- Đo công suất dự phòng của tuyến.
b. Các thông số đánh giá chất lượng của
tuyến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo tỷ lệ lỗi khối đối với các luồng số SDH;
- Đo Jitter.
3) Đối với cấu hình điểm - điểm phải đo thông
tuyến lần lượt từ trạm gốc đến trạm cuối.
Đo thông tuyến đối với cấu hình ring phải
chọn một trạm làm trạm bắt đầu, sau đó đo thông tuyến với từng trạm trong tuyến
cho đến khi vòng ring được khép kín. Chú ý đối với cấu hình ring hai chiều phải
đo thông tuyến theo cả hai chiều.
4) Nếu các thông số kỹ thuật của tuyến thoả
mãn mọi yêu cầu trong thiết kế và các quy định khác của nhà nước và Ngành thì
Hội đồng nghiệm thu lập và ký biên bản nghiệm thu (phụ lục C).
Điều 43. Quy định xử
lý kết quả đo
1) Chỉ tiêu kỹ thuật của các vật tư thiết bị
được đánh giá (như cáp, các thiết bị phụ kiện, các thiết bị tại trạm, trên
tuyến ...) bắt buộc phải thoả mãn tiêu chuẩn ngành.
2) Kết quả đo phải được ghi chính xác từng
bước xử lý có kèm theo sơ đồ đo, danh sách máy đo sử dụng (hoặc ghi rõ đo theo
quy trình nào) và đánh giá của Hội đồng nghiệm thu về kết quả đo. (Kèm theo cả
kết quả đo chưa xử lý lấy từ máy nếu có).
3) Trong kết quả đo phải ghi rõ tên công
trình được đo, ngày đo, người đo, thành viên giám sát phép đo và các kết luận
của tiểu ban giám sát sau khi đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Văn bản nghiệm thu phải ghi rõ:
- Tên công trình được nghiệm thu, địa điểm,
thời gian nghiệm thu.
- Tên, cơ quan và trách nhiệm của các thành
viên trong Hội đồng nghiệm thu.
- Chi tiết các phép đo đã thực hiện và ghi rõ
các kết quả đo nghiệm thu.
- Tình trạng, các vấn đề còn tồn tại của công
trình được nghiệm thu và các biện pháp giải quyết.
2) Các kiến nghị và kết luận của Hội đồng
nghiệm thu phải được ghi chi tiết trong văn bản nghiệm thu và được các thành
viên trong Hội đồng nghiệm thu ký xác nhận.
3) Hồ sơ nghiệm thu công trình phải bao gồm
đầy đủ các tài liệu dưới đây :
a. Danh sách các đơn vị tham gia xây dựng
công trình và các phần việc hoặc hạng mục công trình đơn vị đó thực hiện
b. Hồ sơ hoàn công công trình bao gồm những
văn bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng;
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng
bộ phận công trình trong giai đoạn xây lắp;
- Biên bản thử các thiết bị phòng chống cháy
và các thiết bị chống sét;
- Các tài liệu khảo sát thiết kế đã được
duyệt;
- Quy trình vận hành khai thác công trình;
- Các tài liệu về việc cho phép sử dụng những
công trình kỹ thuật bên ngoài khu vực công trình (điện, nước...) do các cơ quan
quản lý cấp;
- Biên bản nghiệm thu chất lượng toàn bộ công
trình xây dựng.
Điều 45. Quy định về
an toàn lao động
Khi thiết kế, thi công công trình phải tuân
theo các quy định hiện hành về an toàn lao động. Ngoài ra khi thực hiện quá
trình nghiệm thu tuyến thông tin quang phải chấp hành đầy đủ các quy định an
toàn lao động của Nhà nước và của Ngành, đặc biệt cần chú ý các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Trong quá trình đo thử tuyệt đối không
được nhìn trực tiếp vào sợi của laser phát quang để tránh nguy hiểm do bức xạ
khi đo.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Mẫu Biên bản nghiệm thu tuyến cáp quang sau khi lắp đặt
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU TUYẾN CÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục:
...........................................................................................................
Xây dựng tại :
......................................................................................................
do .....(tên đơn vị thi công).........thi
công theo hợp đồng số .................................
I. Thời gian:
II. Địa điểm:
III. Thành phần:
Hội đồng nghiệm thu tuyến cáp..............
được thành lập theo quyết định số......... gồm các thành viên:
Họ và tên
Đại diện cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.................................
........................
.......................
2..................................
........................
.......................
3..................................
........................
.......................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
........................
.......................
...........................................................................................................................
IV. Nội dung:
Hội đồng tiến hành xem xét các nội dung sau:
1) Hồ sơ công trình, bao gồm:
- Giấy phép xây dựng;
- Bản tóm tắt quá trình thi công;
- Các biên bản nghiệm thu chi tiết các cuộn
cáp do ban nghiệm thu cấp cơ sở lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơ đồ hoàn công tuyến cáp;
-
-
2) Ngày khởi
công................................................................................................
3) Ngày hoàn thành
..............................................................................................
4) Hội đồng tiến hành kiểm tra tại hiện
trường đối với:
a) Tình trạng của tuyến cáp:
................................................................................
.............................................................................................................................
b) Kiểm tra lắp đặt và bảo vệ cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số lượng mốc cáp
- Mốc hố nối: .......................................................................................................
- Mốc gốc và trung gian: .....................................................................................
d) Cáp sử dụng cho công trình là loại cáp
............................................................
e) Kết quả đo thử truyền dẫn cáp quang
- Theo kết quả đo trong sơ đồ hoàn
công:.............................................................
- Theo kết quả đo thực tế:
....................................................................................
.............................................................................................................................
5) Khối lượng xây dựng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Vấn đề còn tồn tại
...........................................................................................
.............................................................................................................................
V. Kết luận của Hội đồng
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
........ , ngày tháng
năm
Chủ tịch Hội đồng
(ký tên)
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
Mẫu biên bản nghiệm thu thiết bị tại trạm
----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU THIẾT BỊ
Công trình:
.........................................................................................................
Hạng mục:
...........................................................................................................
Xây dựng tại :
......................................................................................................
do ......(tên đơn vị thi công)..........thi
công theo hợp đồng số ...............................
I. Thời gian:
II. Địa điểm:
III. Thành phần:
Hội đồng nghiệm thu thiết bị ...... được
thành lập theo quyết định số.... gồm các thành viên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện cho
Trách nhiệm
1.................................
........................
.......................
2..................................
........................
.......................
3..................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......................
4..................................
........................
.......................
...........................................................................................................................
IV. Nội dung:
Hội đồng tiến hành xem xét các nội dung sau:
1) Hồ sơ công trình, bao gồm:
- Bản tóm tắt quá trình thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuyết minh kỹ thuật của các thiết bị,
nguồn, giá phối dây...
.................................................................................................................................
2) Ngày khởi
công................................................................................................
3) Ngày hoàn thành
..............................................................................................
4) Hội đồng tiến hành kiểm tra khi thiết bị đã
được chạy thử và khai thác từ ngày......
a) Đánh giá các khối thiết bị
b) Đo hệ thống tiếp đất
c) Kiểm tra hệ thống điều hoà, ánh sáng d)
Nhà trạm lắp đặt thiết bị
e) Các kết quả đo thử của tiểu ban
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Kết luận của Hội đồng
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các thành viên ký
tên
........ , ngày tháng
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký tên)
PHỤ
LỤC C
(Tham
khảo)
Mẫu biên bản nghiệm thu thông tuyến
--------------------------------------------------------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU TOÀN TUYẾN
Công trình:
.........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng tại :
......................................................................................................
do ......(tên đơn vị thi công)..........thi
công theo hợp đồng số ...............................
I. Thời gian: II. Địa điểm:
III. Thành phần:
a) Hội đồng nghiệm thu thiết bị ...... được
thành lập theo quyết định số.... gồm các thành viên:
Họ và tên
Đại diện cho
Trách nhiệm
1.................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......................
2..................................
........................
.......................
3..................................
........................
.......................
4..................................
........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................
b) Đại diện đơn vị xây lắp
c) Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế
d) Đại diện đơn vị giám sát thi công
IV. Nội dung:
Hội đồng tiến hành xem xét các nội dung sau:
1) Hồ sơ công trình
2) Kết quả kiểm tra khi thiết bị đã được chạy
thử từ ngày......
Đánh giá các tham số cơ bản của hệ thống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Jitter
- Công suất dự phòng
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
V. Kết luận của Hội đồng
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành viên ký
tên
........ , ngày tháng
năm
Chủ tịch Hội đồng
(ký tên)
PHỤ
LỤC D
(Tham
khảo)
Phụ kiện cho cáp sợi quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các thiết bị phần cứng
(Thiết kế cơ bản
Hình D.1: Thiết bị
phân phối sợi quang
Thiết bị phân phối (hình D.1) gồm một hộp
măng-sông bằng kim loại, tuỳ từng loại, có giá giữ khay mối nối, giá đỡ bảng
đấu nối và phiến gắn dầu nối.
Hệ thiết bị phân phối gồm có các phụ kiện cho
khung phân phối treo tường và khung phân phối trong tủ .
Tủ phân phối gồm khung phân phối, bộ phận
giảm lực căng, các phiến đứng của thiết bị phân phối có thể tháo lắp để dễ dàng
dịch chuyển. Những dây dẫn bằng nhựa cho các ống nhiều sợi và dây nối dự phòng
được gắn bên trong thiết bị. Thiết bị phân phối dùng khay chứa mối nối có các
giá giữ khay được gắn trên kệ có thể kéo ra. Các khay có thể được lắp từng cái
một và dễ dàng tháo dỡ.
2. Khung phân phối sợi quang
Khung phân phối 12 sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2: Khung phân
phối 12 sợi
• Khung chứa 12 đầu nối sợi quang (hình D.2),
đầu nối và đầu giao tiếp quang (ST, SC hoặc duplex-SC)
• Ngăn kéo bên trong, dễ dàng tiếp cận với
đầu nối và khay mối nối.
• Thích hợp cho đầu nối Fuselite và các đầu
nối khác được lắp trên hiện trường.
Khung phân phối 24 sợi
Hình D.3: Khung phân
phối 24 sợi
• Khung phân phối 24 sợi (hình D.3) ,giống
như trên nhưng chứa đến 24 sợi quang.
Khung phân phối 72 sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khung đầu nối/ mối nối cho 72 sợi quang,
đầu nối và đầu giao tiếp quang.
• Gắn được 14 khay mối nối tiêu chuẩn.
• Gắn 12 phiến/ bảng đầu nối cho 6 đầu nối và
6 đầu giao tiếp quang cho tất cả các loại đầu nối thông dụng.
Hình D.4: Khung phân
phối 72 sợi
• Phiến ở phía sau có thể tháo ra được.
• Kính mờ phía trước có thể thoá ra để tiếp
cận từ phía trước đến khay chứa mối nối nằm trên ngăn kéo có thể kéo ra được.
Khung phân phối treo tường 12 sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khung phân phối chứa đến 12 sợi quang (hình
D.5), 12 đầu nối và đầu giao tiếp kiểu ST, FC, SMA.
• Hai cửa riêng biệt có khoá cho hai ngăn
riêng: cáp/ ngăn mối nối và ngăn sử dụng/ dây nhảy quang.
• Có thể kết hợp cho phép mở rộng cho 24 sợi
Khung phân phối treo tường 24 sợi
Hình D.6: Khung phân
phối 24 sợi treo tường
• Khung phân phối sợi quang đến 24 sợi (hình
D.6), 24 đầu nối và đầu giao tiếp được sắp xếp trên 4 bảng chứa đầu nối hay
mô-đun đấu nối có chứa 6 đầu giao tiếp cho mỗi phiến.
• Không gian cho 3 khay chứa mối nối tiêu
chuẩn.
• Hai cửa riêng biệt có khoá cho hai ngăn
riêng: cáp/ ngăn mối nối và ngăn sử dụng/ dây nhảy quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Có thể kết hợp cho phép mở rộng cho 36, 48
sợi)
3. Măng-sông đa dụng cho cáp sợi quang
Hình D.7: Măng sông cáp
quang
Công dụng: Măng sông (hình D.7) được thiết kế
để bảo vệ các mối nối trong mạng lưới cáp quang, để nối, rẽ nhánh và phân phối
cáp quang.
Khả năng kết nối của măng sông
Hình D.8: Khả năng
kết nối của măng sông cáp quang
Măng sông cáp quang cung cấp khả năng nối
thẳng, rẽ nhánh, nối ghép đầu (hình D.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.9: Măng sông
cáp quang đặc biệt
Công dụng : Dùng để bảo vệ mối nối của sợi
quang và chứa ống đệm nhiều sợi của cáp quang (hình D.9).
D.2 Dụng cụ
1. Bộ dụng cụ sử lý sợi quang (hình D.10)
gồm:
1. Vali;
2. Kéo;
3. Tuốc nơ vít ;
4. Kìm cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Dụng cụ quấn cáp/ súng;
7. Dũa tam giác;
8. Tay cầm cho dũa;
9. Kìm cắt cáp;
10. Dụng cụ tuốt sợi quang;
11. Dụng cụ tuốt ống đệm;
12. Dụng cụ mở ốc;
13. Dụng cụ tuốt cáp ;
14. Máy sấy 220 V ( hoặc máy sấy 110 V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Kìm tuốt;
17. Tuốc nơ vít hình chữ thập;
18. Tuýp;
19. Thước đo đường kính;
20. Dụng cụ cắt ống đệm;
21. Bánh xe dự phòng cho dụng cụ cắt ống đệm.
Hình D.10: Bộ dụng cụ
xử lý sợi quang
2. Dụng cụ tuốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.11: Bộ tuốt vỏ
ống đệm
Công dụng: Tuốt bỏ ống đệm (hình D.11) bảo vệ
sợi quang một cách dễ dàng, nhanh chónh và chính xác.
Dụng cụ tuốt sợi quang (hình D.12)
Hình D.12: Bộ dụng cụ
tuốt sợi quang
Công dụng: Tuốt lớp vỏ bảo vệ sơ cấp của sợi
quang một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.
Dụng cụ sửa chữa khẩn cấp gồm:
. Một bộ gồm 6 mối nối cơ khí 250- 900 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Dao cắt sợi
3. Dao cắt sợi quang (hình D.13)
Hình D.13: Bộ dụng cụ
cắt sợi quang
Công dụng: Cắt tất cả các sợi quang bằng thuỷ
tinh silica thông dụng với đường kính lõi 125 mm.
4. Máy đàm thoại quang (hình D.14)
Hình D.14: Máy đàm
thoại quang
Công dụng: Máy đàm thoại quang là những bộ
đàm dùng sợi quang với thiết bị phát laser hoặc LED, dùng đường thông tin thoại
trên sợi quang đơn mốt hoặc đa mốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(Tham
khảo)
Sơ đồ bố trí cáp đến thiết bị đầu cuối
Khi một đường cáp quang đi vào một toà nhà nó
phải dùng loại cáp quang trong nhà. Hộp măng sông hoặc bảng nối có thể xử lý
cáp để phân bố chung ở điểm này. Các tuyến cáp quang nằm ngang có thể đặt trên
cầu cáp hoặc dưới các nền được nâng cao
Hình E.1: Minh hoạ
một tuyến cáp đi trong nhà
Như trình bày ở hình E.1, cáp trong nhà được
chạy từ măng sông qua hệ thống hộp kéo cáp, ống bảo vệ... đến bảng nối thiết bị
, đến thiết bị đầu cuối (hình E.2)
Các sải đứng của cáp quang trong các toà nhà
cao tầng được đặt trong các hộp đứng, khoan các lỗ xuyên qua nền để cho cáp
hoặc ống dẫn cáp đi qua. Tại giá đỡ thiết bị quang cáp có thể đi vào qua đỉnh
hoặc đáy của giá. Các vòng cáp quang để dư có thể được đặt phía trước hoặc trên
giá cho phép sau này có thể di chuyển giá hay bảng nối hoặc để hàn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấu trúc mạng truy
nhập
Hình E.2: Minh hoạ
cáp đi đến thiết bị đầu cuối
PHỤ
LỤC F
(Tham
khảo)
Một số quy định đối với việc sử dụng băng báo hiệu
dùng cho các công trình cáp quang
Phần này đưa ra một số quy định có tính chất
tham khảo đối với việc sử dụng băng báo hiệu cho các công trình cáp quang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trên băng báo hiệu được ghi dòng chữ: "BƯU
ĐIỆN VIỆT NAM - CÁP QUANG Ở BÊN DƯỚI". Dòng chữ này được lặp lại với
khoảng cách 600 mm dọc theo tất cả chiều dài băng. Việc in dòng chữ này trên
băng báo hiệu phải đảm bảo độ bền cao
3. Sợi kim loại của băng báo hiệu dùng cho
mục đích dò tìm không dùng cho mục đích chống sét.
4. Tại những nơi đã từng sảy ra hiện tượng ăn
mòn thép không gỉ, cần sử dụng loại băng báo hiệu có phần tử dò tìm bằng đồng.
5. Băng báo hiệu phải có độ bền cơ học cao và
phải được lắp đặt chắc chắn để bảo vệ cáp và dò tìm cáp được chính xác.
PHỤ
LỤC H
(Tham
khảo)
Sử dụng hai mẫu cột bê tông cốt thép thông dụng
theo Tiêu chuẩn Ngành 50 TCN 18-73 cho cáp quang treo
Cần tính toán kiểm tra 18 mẫu cột bê tông cốt
thép theo Tiêu chuẩn Ngành 50 TCN 18-73 đối với áp lực gió theo Tiêu chuẩn mới
TCVN 2737-95 và các quy định mới của Nhà nước khi áp dụng các mẫu cột trên cho
cáp quang treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu treo loại cáp khác cỡ, khoảng cột lớn
hơn, cột có nối cao hơn ..., người thiết kế phải tính đến giải pháp củng cố phù
hợp từng hoàn cảnh cụ thể.
Về độ sâu chôn cột, phải chú ý các trường hợp
sau:
- Cột 6,5 m ở vùng gió IV.B khi chôn cột cần
phải có giải pháp gia cố nền đất.
- Cột 7,3 m ở các vùng II.B, III.B, IV.B khi
chôn cột đều phải có giải pháp gia cố nền đất. Giải pháp an toàn nhất là đổ
móng bê tông với quy cách do thiết kế quy định.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quy chuẩn xây dựng 682 - BXD - CSXD -
1996; 439 - BXD - CSXD, 1997.
2. Các quy định về quản lý đầu tư xây dựng,
đấu thầu - Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 1997.
3. Quy phạm xây dựng đường dây trần thông tin
đường dài - QPN 01-76 Tổng cục Bưu điện, 1978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quy phạm giao nhận, vận chuyển và bảo quản
thiết bị TCVN 5528, 91.
6. Quy phạm trang bị điện - Phần I. Bảo vệ và
tự động 11 TCN - 18 - 84 - Bộ Điện lực, 1984.
7. Quy phạm trang bị điện - Phần II. Bảo vệ
và tự động 11 TCN - 19 - 1984 - Bộ Điện lực, 1984.
8. Quy phạm trang bị điện - Phần III. Bảo vệ
và tự động 11 TCN - 20 - 1984 - Bộ Điện lực, 1985.
9. Quy phạm thi công các công trình điện 11
TCN - 01 - 1984 - Bộ Điện lực - 1985.
10. Định mức lao động xây lắp cáp quang kéo
trong cống bể có sẵn và cáp quang chôn trực tiếp - Tổng Công ty Bưu chính -
Viễn thông Việt Nam, 3/1998.
11. Quy phạm tạm thời về thiết kế chống ăn
mòn cáp thông tin vỏ kim loại chôn ngầm - Tổng cục Bưu điện, 1981.
12. Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm TCN 68 -
144: 1995 - Tổng cục Bưu điện, 1995.
13. Cống, bể cáp và tủ đấu cáp - Yêu cầu kỹ
thuật TCN 69 - 153: 1995 - Tổng cục Bưu điện, 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Chống sét bảo vệ các công trình viễn
thông - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68 - 135: 1995 - Tổng cục Bưu điện, 1995.
16. Chống quá áp, quá dòng để bảo vệ đường
dây và thiết bị thông tin - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68 - 140: 1995 - Tổng cục Bưu
điện, 1995.
17. Tiếp đất cho các công trình viễn thông -
Yêu cầu kỹ thuật TCN 68 - 141: 1995 - Tổng cục Bưu điện, 1995.
18. Thiết bị thông tin, các yêu cầu chung về
môi trường khí hậu TCN 68 - 149: 1995 - Tổng cục Bưu điện, 1995.
19. Quy phạm tiếp đất và chống sét cho các
công trình viễn thông TCN 68 - 174: 1998.
20. Định mức vật tư xây lắp cáp quang trên
đường bộ - Tổng cục Bưu điện, tháng 6 năm 1997.
21. Fiber optical installations, Bo Chomycz,
Mc Graw Hill, 1996.
22. Construction, installation, jointing and
protection of optical fiber cables - CCITT - 1985, Handbook.