|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
285/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 285/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 26
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao tại Tờ trình số 14/TTr-SVHTT ngày 05 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể
thao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định
số 183/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021, Quyết định số 527/QĐ-UBND ngày 04
tháng 3 năm 2021 và Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Tên thủ tục hành chính/mã số thủ
tục
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
VĂN HÓA
|
|
|
|
|
A1.
|
Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Mã số TTHC: 2.001631
|
- Sở Văn hóa và Thể thao xem xét và trả lời về thời hạn tổ
chức đăng ký trong thời hạn 15 ngày làm việc.
- Thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục
đăng ký.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ Văn
hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật
thể tại địa phương
Mã số TTHC: 1.003838
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
đối với bảo tàng ngoài công lập
Mã số TTHC: 2.001613
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Mã số TTHC: 1.003793
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
Mã số TTHC: 2.001591
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
Mã số TTHC: 1.003738
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ Văn
hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp
tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
Mã số TTHC: 1.003646
|
95 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài
công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
Mã số TTHC: 1.003835
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật
Mã số TTHC: 1.001106
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
Mã số TTHC: 1.001123
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
Mã số TTHC: 1.001822
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
Mã số TTHC: 1.002003
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị
hỏng.
- Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề bị mất
hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối
với trường hợp cấp mới.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ
di tích
Mã số TTHC: 1.003901
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
Mã số TTHC: 2.001641
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A2.
|
Điện ảnh
|
|
|
|
|
15
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở
điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền
kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ
biến).
Mã số TTHC: 1.003035
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Thẩm định và phân loại phim:
1. Phim thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
a.2. Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập.
a.3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đồng.
b.2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Phim phi thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng.
a.2. Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
a.3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đồng.
b.2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần
đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa
để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số
31/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày
29/6/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số
31/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ
biến phim.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
16
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng
đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương
sản xuất hoặc nhập khẩu)
Mã số TTHC: 1.003017
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Thẩm định và phân loại phim
1. Phim thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
a.2. Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập.
a.3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đồng.
b.2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Phim phi thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng.
a.2. Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
a.3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đồng.
b.2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần
đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa
để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số
31/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày
29/6/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số
31/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2013 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt
động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A3.
|
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
|
|
|
|
17
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm
mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao)
Mã số TTHC: 1.001833
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị
định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
18
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật
Mã số TTHC: 1.001809
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị
định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
19
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh
nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
Mã số TTHC: 1.001778
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành
tráng
Mã số TTHC: 1.001755
|
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Trường hợp xây dựng tượng dài, tranh hoành tráng phải có
ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị
định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
Mã số TTHC: 1.001738
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị
định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại
Việt Nam
Mã số TTHC: 1.001704
|
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
23
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam
ra nước ngoài triển lãm
Mã số TTHC: 1.001671
|
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
24
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá
nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001229
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không
thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm
có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ
về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
25
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước
ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001211
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không
thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm
có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ
về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
26
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ
chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001191
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không
thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm
có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ
về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
27
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước
ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001182
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không
thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm
có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ
về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
28
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa
phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001147
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo, nếu Sở Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ chức
được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo, Sở Văn hóa và Thể thao không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ
chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo (trường hợp phải
thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực
chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc
gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ
về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A4.
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
|
29
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý
(không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên
ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
(Mã số TTHC: 1.009397)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Mức thu phí thẩm định:
- Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu
diễn nghệ thuật đến 50 phút: 1.500.000 đồng.
- Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000 đồng.
- Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng.
- Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng.
- Từ 201 phút trở lên: 5.000.000 đồng.
Trường hợp miễn phí:
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối
với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp
quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC bao gồm: Các hoạt động
biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các
nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm
của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một
số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước
ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
30
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý
(không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
Mã số TTHC: 1.009398
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2021.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
31
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
Mã số TTHC: 1.009399
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2021.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
32
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
Mã số TTHC: 1.009403
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2021.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A5.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
33
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
Mã số TTHC: 1.003676
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của Chính phủ
quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
34
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
Mã số TTHC: 1.003654
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông
báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội
theo nội dung đã thông báo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của Chính phủ
quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
35
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Mã số TTHC: 1.001008
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
- Tại các thành phố trực thuộc Trung ương và tại các thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép
kinh doanh karaoke, vũ trường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2021.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
36
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
Mã số TTHC: 1.000922
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là
500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
phép kinh doanh karaoke, vũ trường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25/02/2021.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
37
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
Mã số TTHC: 1.004659
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
38
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên
bảng quảng cáo, băng-rôn
Mã số TTHC: 1.004650
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật Quảng cáo ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
39
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện
quảng cáo
Mã số TTHC: 1.004645
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
40
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Mã số TTHC: 1.004639
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
41
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Mã số TTHC: 1.004666
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
42
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Mã số TTHC: 1.004662
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A6.
|
Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
|
43
|
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao
Mã số TTHC: 1.003784
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
44
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
Mã số TTHC: 1.003743
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày
làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày
15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
45
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm
nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
Mã số TTHC: 2.001496
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng.
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội
dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
46
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu cấp
tỉnh
Mã số TTHC: 1.003608
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Thẩm định và phân loại phim:
1. Phim thương mại:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
+ Độ dài từ 101-150 phút tính thành 1,5 tập: 5.400.000
đồng.
+ Độ dài từ 151-200 phút tính thành 02 tập: 7.200.000
đồng.
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Phim phi thương mại:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng.
+ Độ dài từ 101-150 phút tính thành 1,5 tập: 3.600.000
đồng.
+ Độ dài từ 151-200 phút tính thành 02 tập: 4.800.000
đồng.
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để
thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây).
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực điện ảnh.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
47
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung
vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
Mã số TTHC: 1.003560
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (một block có
độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (một block có
độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các
vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 7.000.000 đồng/ chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện
cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A7.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
48
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành
ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức,
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
Mã số TTHC: 1.008895
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
49
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối
với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công
lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
Mã số TTHC: 1.008896
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
50
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện
chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư
viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
Mã số TTHC: 1.008897
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A8.
|
Gia đình
|
|
|
|
|
51
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.005441
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
52
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.001420
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
53
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.001407
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của
nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
54
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 2.001414
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
55
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.000919
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
56
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.000817
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
57
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân
bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.000454
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
58
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.000433
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
59
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia
đình
Mã số TTHC: 1.000379
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
60
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình
Mã số TTHC: 1.000104
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
61
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia
đình
Mã số TTHC: 2.000022
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao
- Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
62
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực
gia đình
Mã số TTHC: 1.003310
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A9.
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ
|
|
63
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân
dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng,
tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
Mã số TTHC: 1.004723
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao
- Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày
30/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Công an quy định quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng
bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ Công an
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp
nhận hồ sơ cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình
tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
làm đạo cụ.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
B
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
64
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Mã số TTHC: 1.002445
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14/6/2019.
- Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
65
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao
Mã số TTHC: 1.002396
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14/6/2019.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
66
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng
nhận
Mã số TTHC: 1.003441
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14/6/2019.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
67
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
Mã số TTHC: 1.000983
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14/6/2019.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
68
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do Liên đoàn
Thể thao quốc gia hoặc Liên đoàn Thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ
chức
Mã số TTHC: 1.002022
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
69
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành
tích cao khác do Liên đoàn Thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức
Mã số TTHC: 1.002013
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
70
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể
thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Mã số TTHC: 1.001782
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2015.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
71
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Yoga
Mã số TTHC: 1.000953
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện
và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
72
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Golf
Mã số TTHC: 1.000936
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện
và thi đấu môn Golf, có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
73
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Cầu lông
Mã số TTHC: 1.000920
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao
- Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông, có hiệu lực từ ngày
20/02/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
74
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Taekwondo
Mã số TTHC: 1.001195
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
75
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Karate
Mã số TTHC: 1.000904
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
76
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
Mã số TTHC: 1.000883
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn, có hiệu lực từ ngày
10/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
77
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Billards & Snooker
Mã số TTHC: 1.000863
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14
ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker, có hiệu
lực từ ngày 15/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
78
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng bàn
Mã số TTHC: 1.000847
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn, có hiệu lực từ ngày
05/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
79
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
Mã số TTHC: 1.000830
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay, có hiệu
lực từ ngày 15/4/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
80
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
Mã số TTHC: 1.000814
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao, có hiệu lực từ
ngày 20/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
81
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
Mã số TTHC: 1.000644
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực từ
ngày 15/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
82
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Judo
Mã số TTHC: 1.000842
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo, có hiệu lực từ ngày
20/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
83
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
Mã số TTHC: 1.005163
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness, có
hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
84
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
Mã số TTHC: 2.002188
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng, có hiệu lực từ ngày
17/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
85
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
Mã số TTHC: 1.000594
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí, có hiệu lực
từ ngày 23/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
86
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Quyền anh
Mã số TTHC: 1.000560
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh, có hiệu lực từ ngày
25/3/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND tỉnh
về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
87
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
Mã số TTHC: 1.000544
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam, có hiệu lực
từ ngày 25/4/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
88
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
Mã số TTHC: 1.001213
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển, có hiệu lực từ
ngày 29/4/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
89
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng đá
Mã số TTHC: 1.000518
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá, có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
90
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Quần vợt
Mã số TTHC: 1.000501
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt, có hiệu lực từ ngày
15/5/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
91
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Patin
Mã số TTHC: 1.000485
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao
- Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin, có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
92
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
Mã số TTHC: 1.005357
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/4/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí, có hiệu lực
từ ngày 01/6/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
93
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
Mã số TTHC: 1.001801
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao, có hiệu lực từ
ngày 15/12/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
94
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng ném
Mã số TTHC: 1.001500
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném, có hiệu lực từ ngày
30/10/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
95
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Wushu
Mã số TTHC: 1.005162
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu, có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
96
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
Mã số TTHC: 1.001517
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14
ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao, có hiệu lực từ ngày
01/12/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
97
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng rổ
Mã số TTHC: 1.001527
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày
01/12/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
98
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
Mã số TTHC: 1.001056
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01 - 03 Ngô Quyền, phường Xương Huân, TP.Nha Trang, Khánh Hòa
|
500.000 đồng/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của
Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2019.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 285/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
4.006
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|