- Chỉ thị của UBND tỉnh: 76 văn bản.
STT
|
Tên,
số ký hiệu, ngày, tháng, năm , cơ quan ban hành, trích yếu nội dung văn bản
|
Thời
điểm hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
I
|
NGHỊ QUYẾT
|
|
|
1.
|
Nghị quyết số 08/2000/NQ-HĐND
ngày 06/10/2000 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định các khoản đóng góp phục
vụ học sinh trong nhà trường phổ thông công lập.
|
26/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
36/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ một số
Nghị quyết của HĐND tỉnh.
|
2.
|
Nghị quyết số 13/2003/NQ-HĐ
ngày 04/8/2003 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định những nguyên tắc sử
dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh và khu du lịch
Đại Lải - xã Ngọc Thanh - huyện Mê Linh.
|
26/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
36/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ một số
Nghị quyết của HĐND tỉnh.
|
3.
|
Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐ
ngày 04/8/2003 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng các loại phí thuộc thẩm quyền HĐND trên địa bàn tỉnh.
|
09/7/2007
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
4.
|
Nghị quyết số 14/2004/NQ-HĐND
ngày 25/5/2004 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc miễn, giảm thuỷ lợi phí cho
các hộ nông dân sử dụng nước trồng trọt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
18/5/2007
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 09/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của HĐND Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ 100% thuỷ
lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2011.
|
5.
|
Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐ
ngày 25/5/2004 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bố trÝ đất sử dụng làm dịch vụ
cho các hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp.
|
22/12/2008
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về giao đất dịch
vụ, đất ở có thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước
thu hồi đất nông nghiệp.
|
6.
|
Nghị quyết số 18/2004/NQ-HĐ
ngày 28/7/2004 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về ngân sách tỉnh cấp cho ngân sách
cấp xã để hỗ trợ cho Tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
24/12/2007
|
Nội dung này đã bị thay thế
bởi Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy
định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ
dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự
quản ở cơ sở.
|
7.
|
Nghị quyết số 29/2004/NQ-HĐ
ngày 21/12/2004 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu
phí vệ sinh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
09/7/2007
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
8.
|
Nghị quyết số 30/2004/NQ-HĐ
ngày 21/12/2004 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phổ biến, giáo dục pháp luật
giai đoạn 2005 - 2009.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Hết giai đoạn thực hiện theo
quy định trong văn bản.
|
9.
|
Nghị quyết số 34/2004/NQ-HĐ
ngày 21/12/2004 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định chế độ khen thưởng
cho học sinh giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi.
|
05/9/2009
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 19/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý
có học sinh giỏi.
|
10.
|
Nghị quyết số 08/2005/NQ-HĐND ngày
22/7/2005 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định một số chế độ, chính sách đối
với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ, hướng dẫn viên thể dục,
thể thao.
|
24/12/2007
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho
các giải thi đấu thể thao.
|
11.
|
Nghị quyết số 09/2005/NQ-HĐND
ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ công tác
phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
09/7/2007
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết số
14/2007/NQ-HĐND ngày 04/07/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
12.
|
Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND
ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách ưu đãi đầu tư trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
26/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
36/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ một số
Nghị quyết của HĐND tỉnh.
|
13.
|
Nghị quyết số 12/2005/NQ-HĐND
ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ
bảo trợ nạn nhân chất độc da cam tỉnh Vĩnh Phúc.
|
07/01/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
21/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc trích ngân
sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ nạn nhân chất độc da cam tỉnh Vĩnh Phúc, giai
đoạn 2010-2015.
|
14.
|
Nghị quyết số 13/2005/NQ-HĐND
ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ
hỗ trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc.
|
07/01/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
20/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc trích ngân
sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015.
|
15.
|
Nghị quyết số 14/2005/NQ-HĐND
ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định tỷ lệ phân chia cho ngân
sách các cấp nguồn thu từ quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
|
26/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
36/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ một số
Nghị quyết của HĐND tỉnh.
|
16.
|
Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND
ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về mức thu phí qua phà Then, phà Đức
Bác.
|
09/7/2007
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
17.
|
Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND
ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ Quỹ phát triển tài năng
trẻ tỉnh Vĩnh Phúc.
|
07/01/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
22/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc trích ngân
sách hỗ trợ cho Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn
2010-2015.
|
18.
|
Nghị quyết số 12/2006/NQ-HĐND
ngày 17/7/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định một số khoản chi cho hoạt
động của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009.
|
02/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 14/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định một số
chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp.
|
19.
|
Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND
ngày 18/12/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành cơ chế hỗ trợ phát triển
giao thông nông thôn từ ngân sách tỉnh giai đoạn 2007- 2010.
|
09/7/2007
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 11/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế hỗ trợ
phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010.
|
20.
|
Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND
ngày 18/12/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ cho nhân viên y tế
thôn, bản.
|
26/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số
36/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ một số
Nghị quyết của HĐND tỉnh.
|
21.
|
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND
ngày 11/5/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ 100% thuỷ lợi phí cho
sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2011.
|
02/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 21/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc miễn thuỷ
lợi phí cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản trên địa
bàn tỉnh.
|
22.
|
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND
ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông
nông thôn giai đoạn 2007-2010.
|
02/8/2009
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 08/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế hỗ trợ
phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009 - 2015.
|
23.
|
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND
ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
26/12/2010
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
24.
|
Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND
ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc miễn thuỷ lợi phí cho sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.
|
26/12/2010
|
Đã bị thay thế bởi Nghị quyết số
33/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc cấp bù kinh
phí miễn thuỷ lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thuỷ lợi nội đồng trên địa bàn
tỉnh.
|
25.
|
Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND
ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về giao đất dịch vụ, đất ở có thu
tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp.
|
-
Điều 2 hết hiệu lực vào ngày 02/8/2009
-
Điều 1 hết hiệu lực vào ngày 06/11/2009
|
Nghị quyết này chỉ có 02 điều,
đều đã bị sửa đổi:
- Điều 2 bị sửa đổi tại Nghị
quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa
đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điều 1 bị sửa đổi tại Điều 1
Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 29/10/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc
sửa đổi Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND và Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND .
|
II
|
QUYẾT ĐỊNH
|
|
|
26.
|
Quyết định số 465/QĐ-UB ngày
13/5/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định về quản lý giống
cây trồng trên địa bàn tỉnh.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
27.
|
Quyết định số 1196/QĐ-UB ngày
19/9/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy chế quản lý sử dụng
quỹ dự trữ thuốc bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
28.
|
Quyết định số 1961/QĐ-UB ngày
31/12/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định trách nhiệm của
các cấp, các ngành về phòng cháy, chữa cháy rừng.
|
23/9/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 51/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy
định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành, tổ chức, cá
nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29.
|
Quyết định số 667/1998/QĐ-UB
ngày 03/02/1998 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi Quyết định số
02/QĐ-UB ngày 13/01/1997 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Xây dựng.
|
28/5/2004
|
Quyết định số 667/1998/QĐ-UB
sửa đổi phần chức năng, nhiệm vụ của Sở xây dựng; tuy nhiên ngày 28/5/2004,
UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 1655/QĐ-UB về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng
Vĩnh phúc thay thế Quyết định số 667/1998/QĐ-UB ngày 03/02/1998 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
30.
|
Quyết định số 1412/1998/QĐ-UB
ngày 26/5/1998 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định tổ chức việc
cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống.
|
19/7/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 39/2007/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy
định thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới, việc tang, lễ hội,
mừng thọ và kỷ niệm ngày truyền thống.
|
31.
|
Quyết định số 1498/1999/QĐ-UB
ngày 21/6/1999 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định Quy chế quản
lý, sử dụng Quỹ tín dụng, phát triển khoa học- công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc.
|
20/10/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
32.
|
Quyết định số 2254/1999/QĐ-UB
ngày 13/9/1999 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định về quản lý
giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
33.
|
Quyết định số 2292/2000/QĐ-UB
ngày 17/11/2000 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định trách nhiệm
và quan hệ phối hợp giữa các cấp các ngành trong công tác quản lý bảo vệ rừng.
|
23/9/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 51/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy
định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành, tổ chức cá nhân
trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
|
34.
|
Quyết định số 2493/2000/QĐ-UB ngày
07/11/2000 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thu các khoản đóng góp phục vụ học
sinh trong các trường công lập tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
35.
|
Quyết định số 3022/2000/QĐ-UB
ngày 26/12/2000 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành bản quy định về phân
cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
16/10/2009
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy
định về thực hiện quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
|
36.
|
Quyết định số 38/2001/QĐ-UB
ngày 09/01/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành bản quy định tạm thời
về việc quản lý dạy thêm, học thêm chương trình phổ thông và bổ túc văn hoá
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
05/7/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 38/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy
định về quản lý dạy thêm, học thêm chương trình phổ thông và bổ túc văn hoá
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
37.
|
Quyết định số 1491/2001/QĐ-UB
ngày 28/6/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ tiền sử dụng đất ở cho
cán bộ, công nhân viên chức chuyển công tác về Thị xã Vĩnh yên do tái lập
tỉnh.
|
Hết
ngày 31/12/2005
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
38.
|
Quyết định số 1573/2002/QĐ-UB
ngày 24/4/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp quản lý rừng và đất
Lâm nghiệp cho UBND các huyện, thị xã.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
39.
|
Quyết định số 1809/2002/QĐ-UB
ngày 16/5/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định tạm thời một
số chế độ đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế .
|
01/8/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 33/2007/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy
định hỗ trợ giáo dục mầm non 2007-2010.
|
40.
|
Quyết định số 13/2003/QĐ-UB
ngày 03/01/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định về chính sách
thu hút và ưu đãi đối với những người có trình độ cao và những người đến nhận
công tác tại các xã miền núi khó khăn của tỉnh.
|
16/11/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 57/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy định thực hiện Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh
về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
|
41.
|
Quyết định số 1382/2003/QĐ-UB
ngày 24/4/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định về phân cấp
quản lý và ưu đãi đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội thị xã Vĩnh Yên đến
năm 2010.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
42.
|
Quyết định số 1919/2003/QĐ-UB
ngày 21/5/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định tạm thời về
sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
43.
|
Quyết định số 3343/2003/QĐ-UB
ngày 08/9/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định tạm thời về
sử dụng quỹ đất tại khu du lịch Đại Lải, huyện Mê Linh để tạo vốn xây dựng cơ
sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
44.
|
Quyết định số 3467/QĐ-UB ngày
16/9/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
15/9/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 41/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
|
45.
|
Quyết định số 3468/2003/QĐ-UB
ngày 16/9/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành biểu mức thu các loại
phí trên địa bàn tỉnh.
|
09/07/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc
ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
46.
|
Quyết định số 3498/2003/QĐ-UB
ngày 18/9/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Khoa học và Công nghệ.
|
23/11/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 59/2008/QĐ-UBND ngày 13/11/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc.
|
47.
|
Quyết định số 3641/2003/QĐ-UB
ngày 30/9/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành bảng giá nhà ở xây
mới.
|
16/3/2009
|
Ngày 06/3/2008 UBND tỉnh đã
ban hành Bảng giá nhà ở xây dựng mới được ban hành kèm theo Quyết định số
15/2008/QĐ-UBND về ban hành quy định thực hiện bồi thường, đơn giá bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
48.
|
Quyết định số 5159/QĐ-UB ngày
16/12/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Thanh tra tỉnh.
|
28/12/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 63/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
49.
|
Quyết định số 1213/2004/QĐ-UB
ngày 19/4/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công nghiệp.
|
08/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 36/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
50.
|
Quyết định số 1655/QĐ-UB ngày
28/5/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.
|
29/6/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 35/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
51.
|
Quyết định số 1877/2004/QĐ-UB
ngày 14/6/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy chế làm việc của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2004- 2009.
|
09/07/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 36/2007/QĐ-UBND ngày 29/6/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy chế
làm việc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
52.
|
Quyết định số 1893/2004/QĐ-UB
ngày 15/6/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Trung tâm dạy nghề
và giới thiệu việc làm Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
53.
|
Quyết định số 2726/2004/QĐ-UB
ngày 09/8/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định đội mũ bảo hiểm trên
các tuyến đường trong tỉnh.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
54.
|
Quyết định số 2728/2004/QĐ-UB
ngày 09/8/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn
thông tỉnh Vĩnh Phúc.
|
14/11/2008
|
Không còn đối tượng điều
chỉnh, lý do:
- Ngày 04/4/2008 UBND tỉnh
Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 1014/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở Sở Bưu chính, Viễn thông;
- Ngày 04/11/2008 UBND tỉnh
Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND về việc quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Phúc.
|
55.
|
Quyết định số 3888/2004/QĐ-UB
ngày 29/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Sở Thể dục thể thao
tỉnh.
|
08/8/2008
|
Không còn đối tượng điều
chỉnh, lý do:
- Ngày 04/4/2008 UBND tỉnh
Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 1008/QĐ-UBND về việc hợp nhất Sở Văn hoá
- Thông tin, Sở Thể dục Thể thao với Sở Du lịch thành Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc;
- Ngày 29/7/2008 UBND tỉnh
Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND về việc quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
|
56.
|
Quyết định 3930/2004/QĐ-UB
ngày 05/11/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy chế tuyển dụng, điều
động, miễn nhiệm, cho thôi việc và chế độ tập sự đối với cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
57.
|
Quyết định số 4993/2004/QĐ-UB ngày
27/12/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Trung tâm Giáo dục và
dạy nghề thuộc Hội người mù tỉnh Vĩnh Phúc.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
58.
|
Quyết định số 226/2005/QĐ-UB
ngày 21/01/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ.
|
04/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 35/2008/QĐ-UBND ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
59.
|
Quyết định số 302/2005/QĐ-UB
ngày 27/ 01/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành bản quy định đơn
giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
31/3/2007
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
19/2007/QĐ-UBND ngày 21/03/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định
thực hiện bồi thường, đơn giá bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
|
60.
|
Quyết định số 365/2005/QĐ-UB
ngày 01/02/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng
nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.
|
07/4/2008
|
Không còn đối tượng điều chỉnh
vì ngày 07/4/2008 UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 1028/QĐ-UBND
về việc giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc.
|
61.
|
Quyết định số 823/2005/QĐ-UB
ngày 29/3/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định chức năng
nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã.
|
29/4//2010
|
Bị thay thế bởi Quyết định số
12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4//2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các
huyện, thành, thị.
|
62.
|
Quyết định số 1166/2005/QĐ-UB
ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
20/9/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 42/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
|
63.
|
Quyết định số 1167/2005/QĐ-UB
ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin.
|
08/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 37/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
|
64.
|
Quyết định số 1168/2005/QĐ-UB
ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
|
05/03/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 12/2009/QĐ-UBND ngày 23/02/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
|
65.
|
Quyết định số 01/2005/QĐ-UB
ngày 04/5/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
07/9/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 39/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
66.
|
Quyết định số 13/2005/QĐ-UBND
ngày 08/7/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế.
|
15/02/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 09/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
67.
|
Quyết định số 22/2005/QĐ-UB
ngày 04/08/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
14/02/2010
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 09/2010/QĐ-UB ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường chất lượng tỉnh Vĩnh Phúc.
|
68.
|
Quyết định số 26/2005/QĐ-UBND
ngày 16/9/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định về quản lý
hoạt động của xe công nông tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
07/3/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 13/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh
tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh.
|
69.
|
Quyết định số 28/2005/QĐ-UBND
ngày 21/9/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định phân loại các tuyến
đường tỉnh để tính giá cước vận tải đường bộ.
|
07/3/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 14/2007/QĐ-CT ngày 07/3/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành việc
phân loại đường tỉnh để tính giá cước vận tải đường bộ năm 2007 thuộc địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc .
|
70.
|
Quyết định số 37/2005/QĐ-UBND
ngày 08/12/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
08/02/2010
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 06/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
|
71.
|
Quyết định số 38/2005/QĐ-UBND
ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp.
|
08/11/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 55/2009/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư
pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
|
72.
|
Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND
ngày 23/01/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch
trên địa bàn tỉnh.
|
04/8/2009
|
Ngày 04/8/2009 UBND tỉnh Vĩnh
Phúc đã ban hành Quyết định số 2415/QĐ-UBND về việc điều chỉnh giá nước sạch
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
73.
|
Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND
ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về bổ sung Quyết định số
302/2005/QĐ-UBND ngày 27/01/2005 về đơn giá bồi thường hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
|
31/3/2007
|
Quyết định số 302/2005/QĐ-UB
ngày 27/01/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành bản quy định đơn giá
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã bị bãi bỏ bởi
Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 21/03/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban
hành quy định thực hiện bồi thường, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
|
74.
|
Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND
ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về thành lập Chi cục Hợp tác xã và
Phát triển nông thôn.
|
24/4/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 22/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đổi tên và
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
75.
|
Quyết định số 24a/2006/QĐ-UBND
ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định chế độ chính
sách khen thưởng đối với vận động viên, trọng tài, hướng dẫn viên thể dục thể
thao.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
76.
|
Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND
ngày 04/04/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định giao đất dịch vụ
cho hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng các khu,
cụm công nghiệp, khu du lịch dịch vụ và đô thị mới tập trung.
|
19/3/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 11/2008/QĐ-UBND ngày 04/02/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy định về hỗ trợ bằng giao đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp
hoặc bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
|
77.
|
Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày
14/4/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về điều chỉnh mức thu và chi phí khắc dấu
trên địa bàn tỉnh.
|
29/12/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật.
|
78.
|
Quyết định số 30/2006/QĐ-UBND
ngày 28/4//2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về điều chỉnh mức thu phí qua phà bến
Then và Đức Bác.
|
07/10/2007
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9//2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp
thứ 10 về việc ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
79.
|
Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND
ngày 11/5/2006 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
08/8/2008
|
Không còn đối tượng điều
chỉnh, lý do:
- Ngày 04/4/2008, UBND tỉnh
Vĩnh phúc đã ban hành Quyết định số 1011/QĐ-UBND về việc sáp nhập Ban Thi đua
- Khen thưởng vào Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc;
- Ngày 29/7/2008 UBND tỉnh
Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND về việc quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội Vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
|
80.
|
Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND
ngày 14/9/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại.
|
08/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 36/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
81.
|
Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND
ngày 14/9/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch.
|
08/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 37/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
|
82.
|
Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND
ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
08/02/2010
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 05/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 29/01/2010 về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
|
83.
|
Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND
ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy chế đấu giá
quyền sử dụng đất để xác định giá đất giao có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất.
|
26/7/2010
|
Đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số
17/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ Quyết
định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 13/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để xác định giá đất giao có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất.
|
84.
|
Quyết định số 76/2006/QĐ-UBND
ngày 13/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bổ sung Quyết định số
69/2006/QĐ-UBND ngày 14/9/2006 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại.
|
08/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 36/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
85.
|
Quyết định số 77/2006/QĐ-UBND
ngày 13/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bổ sung Quyết định số
70/2006/QĐ-UBND ngày 14/9/2006 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch.
|
08/8/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 37/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
|
86.
|
Quyết định số 81/2006/QĐ-UBND
ngày 05/12/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình theo hệ thống đơn giá mới của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và
Thông tư số 07/2006/TT- BXD ngày 10/11/2006 của Bộ xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
09/4//2008
|
Ngày 09/4//2008 UBND tỉnh Vĩnh
Phúc đã ban hành Quyết định số 1122/QĐ-UBND về việc điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình theo Thông tư số 03/2008/TT- BXD của Bộ Xây dựng.
|
87.
|
Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND
ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định giá đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007.
|
Hết
ngày 31/12/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
88.
|
Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND
ngày 07/02/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về bổ sung sửa đổi Quyết định số
86/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định giá đất trên
địa bàn tỉnh 2007.
|
Hết
ngày 31/12/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
89.
|
Quyết định số 14/2007/QĐ-CT
ngày 07/03/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành việc phân
loại đường tỉnh để tính giá cước vận tải đường bộ 2007 thuộc địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
Hết
ngày 31/12/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
90.
|
Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND
ngày 21/03/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định thực hiện bồi
thường, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
16/3/2008
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 15/2008/QĐ-UBND ngày 06/03/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy định thực hiện bồi thường, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
|
91.
|
Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND
ngày 24/5/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp quyết định đầu tư,
phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách
nhà nước đối với Chủ tịch UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
18/7/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 43/2009/QĐ-UBND ngày 08/7/2009 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp
quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
|
92.
|
Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND
ngày 31/7/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số
86/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh quy định giá đất trên địa bàn tỉnh
năm 2007.
|
Hết
ngày 31/12/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
93.
|
Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND
ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ một số điểm của Quy
định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với những người có trình độ cao và
những người đến nhận công tác tại các xã miền núi khó khăn của tỉnh ban hành
kèm theo Quyết định số 13/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
16/11//2008
|
Bị thay thế bởi Quyết định số
57/2008/QĐ-UBND ngày 06/11//2008 của UBND tỉnh về ban hành quy định thực hiện
Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về một
số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến
năm 2015, định hướng đến năm 2020.
|
94.
|
Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND
ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định giá đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
95.
|
Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND
ngày 04/02/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định về hỗ trợ
bằng giao đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc bằng tiền khi
Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
|
08/3/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 14/2009/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao đất
dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
96.
|
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND
ngày 06/03/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định thực hiện
bồi thường, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
|
11/4/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 18/2009/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
97.
|
Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND
ngày 19/6/2008 của UBND tỉnh về sửa đổi một số điểm Bảng đơn giá nhà ở xây
dựng mới ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 06/3/2008 của
UBND tỉnh.
|
11/4/2009
|
Ngày 01/4/2009 UBND tỉnh Vĩnh
Phúc đã ban hành Bảng giá số 1A nhà ở xây dựng mới kèm theo Quyết định số
18/2009/QĐ-UBND về ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
98.
|
Quyết định số 70/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định giá đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
99.
|
Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND
ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quyết định ban hành quy định
về quản lý và điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
100.
|
Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND
ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao đất dịch vụ hoặc đất ở
theo Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
21/11/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy định giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND ,
Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND , Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND , Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
nông nghiệp sang mục đích sản xuất phi nông nghiệp.
|
101.
|
Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND
ngày 01/4/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
|
20/11/2009
|
Đã bị thay thế bởi Quyết định
số 59/2009/QĐ-UBND ngày 10/11/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ
trợ tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
III
|
CHỈ THỊ
|
|
|
102.
|
Chỉ thị số 02/CT ngày
21/01/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
406/TTg của Thủ tướng Chính phủ về cấm sản xuất, buôn bán và đốt pháo
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị này không
còn phù hợp với pháp luật hiện hành. Việc quản lý, sử dụng pháo hiện nay thực
hiện theo quy định của Nghị định 36/2009/NĐ-CP ngày 15/4/2009 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng pháo.
|
103.
|
Chỉ thị số 07/CT ngày
19/02/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và
công chức nhà nước.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung Chỉ thị không còn phù
hợp với thực tiễn của tỉnh và các quy định của pháp luật hiện hành, do đó
không còn phát huy tác dụng.
|
104.
|
Chỉ thị số 12/CT-UB ngày
20/3/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội giai đoạn 1996-2000 và định hướng phát triển kinh tế xã
hội đến năm 2010.
|
Hết
ngày 31/12/1997
|
Do việc xây dựng kế hoạch đã
được thực hiện xong.
|
105.
|
Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày
12/5/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường chỉ đạo và tổ
chức thực hiện Pháp lệnh thú y.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung Chỉ thị không còn phù
hợp với thực tiễn của tỉnh và các quy định của pháp luật hiện hành, do đó
không còn phát huy tác dụng.
|
106.
|
Chỉ thị số 20/CT-UB ngày
15/5/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về thực hiện Chỉ thị số 675/TTg
ngày 13/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý các cơ sở sản
xuất kinh doanh công thương và dịch vụ ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
107.
|
Chỉ thị số 21/CT-UB ngày
16/5/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc mở cuộc vận động xây dựng
Quỹ bảo trợ trẻ em Vĩnh Phúc.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
108.
|
Chỉ thị số 24/CT-UB ngày
22/5/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc mở cuộc vận động lập quỹ
đền ơn đáp nghĩa.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
109.
|
Chỉ thị số 30/CT-UB ngày
01/7/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tổ chức và vận động toàn
dân ăn muối I ốt.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn do đó không còn phát huy tác dụng.
|
110.
|
Chỉ thị 40/CT-UB ngày
20/11/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện một số nhiệm vụ
trọng tâm cấp bách trong việc chống buôn lậu và gian lận thương mại trên địa
bàn tỉnh.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
111.
|
Chỉ thị số 41/CT-UB ngày
24/11/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tổ chức phong trào toàn
dân diệt chuột.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn do đó không còn phát huy tác dụng.
|
112.
|
Chỉ thị số 20/CT-UB ngày
27/7/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường công tác phòng,
chống úng bảo vệ sản xuất.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
113.
|
Chỉ thị số 24/CT-UB ngày
04/9/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường tổ chức chỉ đạo
triển khai thực hiện các Luật Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
114.
|
Chỉ thị số 74/CT-UB ngày
09/11/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường công tác quản
lý thị trường thuốc chữa bệnh dùng cho người và phòng, chống thuốc giả trên
địa bàn tỉnh.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
115.
|
Chỉ thị số 02/CT-UB ngày
25/01/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường công tác bảo vệ
thực vật và kiểm dịch thực vật.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
116.
|
Chỉ thị số 15/1999/CT-UB ngày
29/4/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ
đạo giải ngân vốn phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
117.
|
Chỉ thị số 16/CT-UB ngày
17/5/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 05/1999/NĐ-CP của Chính phủ về Chứng minh nhân dân.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
118.
|
Chỉ thị số 17/1999/CT-UB ngày
25/5/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường bảo vệ môi
trường, hưởng ứng ngày môi trường thế giới.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
119.
|
Chỉ thị số 18/1999/CT-UB ngày
10/6/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quản lý, phát hành sách
giáo khoa trên địa bàn tỉnh.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
120.
|
Chỉ thị số 21/1999/UB-CT
14/8/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường quản lý lưới
điện nông thôn, đảm bảo giá trần bán điện tiêu dùng sinh hoạt cho hộ dân nông
thôn không quá 700đ/KWh.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
121.
|
Chỉ thị số 22/1999/CT-UB ngày
28/9/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện chế độ tuần làm
việc 40 giờ.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
mang tính thời sự, cần thiết nữa vì việc thực hiện chế độ tuần làm việc 40
giờ đã đi vào nề nếp.
|
122.
|
Chỉ thị số 08/2000/CT-UB ngày
05/4/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường quản lý lưu
hành và sử dụng xe công nông.
|
07/3/2009
|
Không còn đối tượng điều chỉnh
(hiện nay xe công nông đã bị cấm lưu hành theo quy định tại Quyết định số
13/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định
về việc quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ, bốn bánh tham
gia giao thông trên địa bàn tỉnh).
|
123.
|
Chỉ thị số 10/2001/CT-UB ngày
03/7/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường chỉ đạo, làm
tốt công tác quản lý xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam ở địa phương.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
124.
|
Chỉ thị số 11/2001/CT-UB ngày
09/7/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc triển khai thực hiện Nghị định
08/2001/CP của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với một số
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Căn cứ thực hiện hết hiệu lực:
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ về điều kiện an ninh
trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đã bị thay thế bởi
Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về
an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
|
125.
|
Chỉ thị số 12/2001/CT-UB ngày
19/7/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường công tác quản lý đê và
các công trình thuỷ lợi.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
126.
|
Chỉ thị số 16/CT-UB ngày
31/8/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường thực hiện một số mặt
công tác quốc phòng ở địa phương trong tình hình mới.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Hầu hết các nội dung của văn
bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành.
|
127.
|
Chỉ thị số 05/2002/CT-UB ngày
24/4/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tổ chức thực hiện đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Trách nhiệm của 1 số sở, ngành
nêu trong Chỉ thị không còn phù hợp, vì theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của một số sở, ngành đã thay đổi như: Sở Tài chính vật
giá; Sở Địa chính…
|
128.
|
Chỉ thị số 07/2002/CT-UB ngày
25/4/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường chống thất thu thuế đối
với hoạt động kinh doanh vận tải tư nhân; xây dựng tư nhân; khai thác tài
nguyên cát, sỏi, đất, đá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Hầu hết nội dung của Chỉ thị
không còn phù hợp với Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Luật Thuế 2007.
|
129.
|
Chỉ thị số 10/2002/CT-UB ngày
07/8/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường các biện pháp hạn chế
tai nạn mô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh.
|
31/12/2002
|
Chỉ thị này ban hành nhằm thực
hiện Nghị quyết 05/2002/NQ-CP ngày 24/4/2002 của Chính phủ về một số giải
pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 2002; Công văn số
100/UBATGTQG ngày 26/7/2002 của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia, không còn
phù hợp với thực tiễn hiện nay .
|
130.
|
Chỉ thị số 15/2002/CT-UB ngày
03/12/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường thực hiện một số biện
pháp nhằm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị cơ bản
không còn phù hợp với pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hiện
hành (Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2005 và các văn bản hướng
dẫn thi hành).
|
131.
|
Chỉ thị số 11/2003/CT-UB ngày
04/8/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc triển khai Nghị định số
58/2001/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý, sử dụng con dấu.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nghị định số 58/2001/NĐ-CP
ngày 24/8/2001 của Chính Phủ về quản lý, sử dụng con dấu đã bị sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 của Chính Phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý
và sử dụng con dấu, do đó các nội dung của Chỉ thị này không còn phù hợp với
pháp luật hiện hành.
|
132.
|
Chỉ thị số 16/2003/CT-UB ngày
24/11/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đẩy nhanh việc thực hiện các mục
tiêu chương trình dân số - Gia đình và trẻ em đến năm 2005-2010.
|
07/8/2009
|
Hiện nay HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
đã ban hành Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 về chương trình dân
số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 – 2015, vì vậy các mục tiêu chương
trình Dân số - Gia đình và Trẻ em giai đoạn 2005-2010 mà chỉ thị này chỉ đạo,
đôn đốc triển khai thực hiện đã lạc hậu.
|
133.
|
Chỉ thị số 01/2004/CT-UB ngày
07/01/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tuyên truyền, giáo dục và phổ biến
thực hiện Luật Thống kê.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Do Luật Thống kê đã qua gần 6
năm thực hiện và đi vào nề nếp. Nội dung của Chỉ thị đến nay không còn tính
thời sự, không phát huy tác dụng.
|
134.
|
Chỉ thị số 05/2004/CT-UB ngày
25/3/2004của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tiếp tục tăng cường thực hiện Nghị
quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19-11-2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm
chế gia tăng tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Hầu hết nội dung của Chỉ thị
không còn phù hợp với Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
|
135.
|
Chỉ thị số 08/2004/CT-UB ngày
31/5/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường các biện pháp phòng,
chống cháy nổ.
|
21/5/2006
|
Nội dung tăng cường các biện
pháp phòng, chống cháy, nổ đã được chỉ thị tại Chỉ thị số 31/2006/CT-UBND
ngày 11/5/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường chỉ đạo thực hiện có
hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy.
|
136.
|
Chỉ thị số 09/2004/CT-UB ngày
15/6/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường quản lý hoạt động thăm
dò, khai thác và hành nghề khoan nước ngầm trên địa bàn tỉnh.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Căn cứ thực hiện (Quyết định
05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
cấp Giấy phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất) hết hiệu
lực do bị Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
thay thế; theo đó, đối tượng điều chỉnh đã có sự thay đổi.
|
137.
|
Chỉ thị số 11/2004/CT-UB
28/6/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đẩy mạnh các biện pháp tiết kiệm
xăng dầu.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Ngày 31/8/2004, UBND tỉnh Vĩnh
Phúc đã ban hành Chỉ thị số 14/2004/CT-UB về việc tăng cường công tác thực
hành tiết kiệm chống lãng phí xăng dầu
|
138.
|
Chỉ thị số 14/2004/CT-UB
31/8/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường công tác thực hành tiết
kiệm chống lãng phí xăng dầu.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Nội dung của Chỉ thị không còn
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành, do đó không còn
phát huy tác dụng.
|
139.
|
Chỉ thị số 22/2004/CT-UB ngày
28/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 của tỉnh Vĩnh phúc.
|
Hết
ngày 31/12/2004
|
Vì việc xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 đã được xây dựng xong trong năm 2004.
|
140.
|
Chỉ thị số 09/2005/CT-UB ngày
29/4/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc nâng cao hiệu quả công tác tiếp
công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Hết
ngày 31/12/2005
|
Chỉ thị chủ yếu để phục vụ cho
Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, trong đó có
những mốc thời gian cụ thể cho một số nhiệm vụ, đến nay không còn phát huy
tác dụng.
|
141.
|
Chỉ thị số 15/2005/CT-UBND
ngày 01/7/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường các biện pháp nhằm đảm
bảo an toàn trật tự trong thời gian Đại hội Đảng các cấp.
|
Hết
ngày 31/12/2005
|
Chỉ thị chủ yếu để phục vụ cho
Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, đến nay không
còn phát huy tác dụng.
|
142.
|
Chỉ thị số 19/2005/CT-UBND
ngày 18/11/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 51/CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 108/2005/NĐ-CP của Chính
phủ về đăng ký, quản lý hộ khẩu.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Căn cứ thực hiện đã hết hiệu
lực thi hành. Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật cư trú bãi bỏ Nghị định 51/1997/NĐ-CP về
đăng ký và quản lý hộ khẩu; Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 2005
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/CP ngày 10 tháng 5 năm
1997 về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
|
143.
|
Chỉ thị 13/2006/CT-UBND ngày
25/01/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc triển khai thực hiện ngày hội toàn
dân bảo vệ an ninh tổ quốc (19/8).
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Chỉ thị ban hành nhằm chỉ đạo
triển khai ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc. Đến nay, việc triển
khai, tổ chức thực hiện đã đi vào nề nếp, không còn tính thời sự.
|
144.
|
Chỉ thị số 37/2006/CT-UBND
ngày 18/5/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường các biện pháp cấp bách
phòng, chống dịch bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh.
|
10/4/2008
|
Toàn bộ nội dung của Chỉ thị
không còn phù hợp với giai đoạn hiện nay. Mặt khác, năm 2008 đã có Chỉ thị số
21/2008/CT-UBND ngày 01/4/2008 của UBND tỉnh Vĩnh phúc về việc tăng cường các
biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
|
145.
|
Chỉ thị số 44/2006/CT-UBND
ngày 30/6/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2007.
|
Hết
ngày 31/12/2006
|
Do việc xây dựng kế hoạch đã
được thực hiện xong.
|
146.
|
Chỉ thị số 66/2006/CT-UBND
ngày 07/9/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường chỉ đạo công tác lưu trữ
trên địa bàn tỉnh.
|
Kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
|
Hầu hết các nội dung của văn
bản không còn phù hợp với thực tiễn, do đó, không còn phát huy tác dụng.
|
147.
|
Chỉ thị số 01/2007/CT-UBND
ngày 03/01/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tuyển chọn và gọi công dân
nhập ngũ năm 2007.
|
Hết
ngày 31/12/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
148.
|
Chỉ thị số 02/2007/CT-UBND
ngày 12/01/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường công tác chống hạn
phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân năm 2006-2007.
|
Hết
ngày 30/4/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
149.
|
Chỉ thị số 03/2007/CT-UBND
ngày 16/01/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường các biện pháp đảm bảo
ổn định xã hội và thực hiện tiết kiệm chống lãng phí trong dịp tết Nguyên đán
Đinh Hợi năm 2007.
|
Hết
ngày 28/02/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
150.
|
Chỉ thị số 17/2007/CT-UBND
ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tập trung chỉ đạo tuyên truyền
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trật tự, bảo vệ tuyệt đối an toàn
cuộc bầu cử đại biểu QH khoá XII.
|
Hết
ngày 31/5/2007
|
Nội dung Chỉ thị nhằm phục vụ
cho cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XII, đến nay không còn phát huy tác
dụng.
|
151.
|
Chỉ thị số 22/2007/CT-UBND
ngày 13/4/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công tác phòng chống lụt bão và tìm
kiếm cứu nạn giảm nhẹ thiên tai năm 2007.
|
Hết
ngày 31/12/2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
152.
|
Chỉ thị số 30/2007/CT-UBND
ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tập trung đợt cao điểm phòng
chống ma tuý năm 2007 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Hết
ngày 31/12/ 2007
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
153.
|
Chỉ thị số 37/2007/CT-UBND
ngày 03/7/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Các nội dung của Chỉ thị đã
được thực hiện xong.
|
154.
|
Chỉ thị số 50/2007/CT-UBND
ngày 30/8/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm
học 2007-2008.
|
31/5/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
155.
|
Chỉ thị số 61/2007/CT-UBND
ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về đẩy mạnh thực hiện giải pháp phòng
chống hạn hán Đông Xuân 2007-2008 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Hết
ngày 30/4/2008
|
Hết thời hạn thực hiện quy
định trong văn bản .
|
156.
|
Chỉ thị số 62/2007/CT-UBND
ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường thực hiện các giải
pháp điều hành giá cả, bình ổn, kiểm tra, kiểm soát thị trường cuối năm 2007
và phục vụ Tết Nguyên đán Mậu Tý 2008.
|
Hết
ngày 29/02/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
157.
|
Chỉ thị số 63/2007/CT-UBND
ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tập trung chỉ đạo thực hiện
các biện pháp tấn công trấn áp tội phạm đảm bảo an ninh trật tự trong dịp Tết
Nguyên đán Mậu Tý 2008.
|
Hết
ngày 29/02/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
158.
|
Chỉ thị số 01/2008/CT-UBND
ngày 07/01/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện nhiệm vụ Quân sự -
Quốc phòng năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
159.
|
Chỉ thị số 05/2008/CT-UBND
ngày 17/01/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tuyển chọn và gọi công dân
nhập ngũ năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
160.
|
Chỉ thị số 10/2008/CT-UBND
ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện những giải pháp chủ
yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
161.
|
Chỉ thị số 18/2008/CT-UBND
ngày 20/3/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
162.
|
Chỉ thị số 22/2008/CT-UBND
ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công tác phòng chống thiên tai, lụt
bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
163.
|
Chỉ thị số 31/2008/CT-UBND
ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Các nội dung của Chỉ thị đã
được thực hiện xong.
|
164.
|
Chỉ thị số 34/2008/CT-UBND
ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường các biện pháp kiềm chế
lạm phát, góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2008.
|
Hết
ngày 31/12/2008
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản..
|
165.
|
Chỉ thị số 44/2008/CT-UBND
ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về nhiệm vụ công tác giáo dục và đào
tạo năm học 2008-2009.
|
31/5/
2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản..
|
166.
|
Chỉ thị số 62/2008/CT-UBND
ngày 25/11/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tiếp tục các biện pháp kiểm tra,
kiểm soát giá cả thị trường cuối năm 2008 và Phục vụ Tết Nguyên đán Kỷ Sửu
2009.
|
Hết
ngày 28/02/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
167.
|
Chỉ thị số 65/2008/CT-UBND
ngày 17/12/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tập trung chỉ đạo, thực hiện
các biện pháp tấn công, trấn áp tội phạm đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ Tết
nguyên đán Kỷ Sửu 2009.
|
Hết
ngày 28/02/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
168.
|
Chỉ thị số 66/2008/CT-UBND
ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tuyển chọn và gọi công dân
nhập ngũ năm 2009.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
169.
|
Chỉ thị số 69/2008/CT-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện nhiệm vụ quân sự -
quốc phòng năm 2009.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
170.
|
Chỉ thị số 24/2009/CT-UBND
ngày 17/4/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tập trung chỉ đạo thực hiện các
giải pháp xây dựng cơ bản năm 2009.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
171.
|
Chỉ thị số 26/2009/CT-UBND ngày
28/4/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường công tác phòng trừ sâu,
bệnh hại cây trồng cuối vụ Xuân 2009.
|
Hết
ngày 30/4/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
172.
|
Chỉ thị số 29/2009/CT-UBND
ngày 13/5/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công tác phòng chống thiên tai,
lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2009.
|
31/12/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
173.
|
Chỉ thị số 40/2009/CT-UBND
ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tổ chức diễn tập khu vực phòng
thủ tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009.
|
Hết
ngày 31/12/2009
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
174.
|
Chỉ thị 44/2009/CT-UBND ngày
09/7/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện một số nhiệm vụ, giải
pháp để cơ bản hoàn thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ
địa chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 07/2007/NQ12 của Quốc hội.
|
09/12/2009
|
Nội dung Chỉ thị không còn phù
hợp với quy định tại Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
|
175.
|
Chỉ thị số 48/2009/CT-UBND
ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm
học 2009-2010.
|
31/5/2010
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
176.
|
Chỉ thị số 61/2009/CT-UBND
ngày 31/11/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tăng cường công tác phòng
cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2009-2010.
|
30/4/2010
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|
177.
|
Chỉ thị số 62/2009/CT-UBND
ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công tác phục vụ Tết Nguyên đán
Canh Dần 2010.
|
28/02/2010
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản.
|