ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2557/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 21
tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ,
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND , ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy chế
công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 273/TTr-SXD ngày 10 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố mới 19 thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng, quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, hoạt
động xây dựng (có danh mục phụ lục đính kèm).
2. Thay thế 07 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng được ban hành tại Quyết định
số 568/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (có danh mục phụ lục đính kèm).
3. Sửa đổi, bổ sung 18 thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng, quy hoạch xây dựng, hạ tầng
kỹ thuật, nhà ở, thanh tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Xây dựng, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 8
năm 2009 và Quyết định số 568/QĐ-UBND,
ngày 20 tháng 3 năm 2013 (có danh mục phụ lục đính kèm).
4. Giữ nguyên 13 thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 và
Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày
20/3/2013 (có danh mục phụ lục đính kèm).
5. Bãi bỏ 25 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 và Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Các thủ tục hành
chính hoặc các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính hoặc
các bộ phận tạo thành thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Bãi bỏ các Quyết định số 3128/QĐ-UBND , ngày 06 tháng 12 năm
2010 về việc thay thế một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Xây dựng, Quyết định số 2351/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 9 năm 2011 về việc công
bố thủ tục hành chính được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng; Quyết định số 2191/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 8 năm 2009 và
Quyết định số 568/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng;
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục KSTTHC-BTP (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, CN, NC (N_45).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2557/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Thẩm định Thiết
kế, dự toán xây dựng (sau thiết kế cơ sở)
|
2
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình không theo tuyến (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
3
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
4
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình tín ngưỡng (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
5
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình quảng cáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
6
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế (đối với
trường hợp xây dựng mới)
|
7
|
Cấp giấy phép
xây dựng theo giai đoạn
|
8
|
Cấp giấy phép
xây dựng cho dự án
|
9
|
Cấp giấy phép
xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
|
10
|
Cấp giấy phép
di dời công trình
|
11
|
Cấp lại giấy
phép xây dựng trong trường hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng
|
12
|
Thẩm định báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép
quy hoạch
|
III. Lĩnh vực Phát triển đô thị
|
1
|
Thẩm định hồ sơ
đề xuất khu vực phát triển đô thị
|
2
|
Thẩm định chấp
thuận đầu tư dự án xây dựng khu đô thị mới
|
IV. Lĩnh vực hoạt động xây dựng
|
1
|
Đăng ký công bố
thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức
|
2
|
Đăng ký công bố
thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân.
|
3
|
Đăng ký thay đổi,
bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với tổ chức.
|
4
|
Đăng ký thay đổi,
bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với cá nhân.
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2013 CỦA
UBND TỈNH.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính bị thay thế
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình tôn giáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
Thủ tục số 16.
Cấp giấy phép công trình tôn giáo
|
2
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
Thủ tục số 14.
Cấp giấy phép xây dựng cửa hàng xăng dầu
|
3
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) (đối với
trường hợp xây dựng mới)
|
Thủ tục số 17.
Cấp giấy phép xây dựng trạm thu phát sóng di động (Trạm BTS)
|
4
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (đối với trường hợp xây dựng
mới)
|
Thủ tục số 15.
Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng
|
5
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng
|
Thủ tục số 19.
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
6
|
Gia hạn giấy
phép xây dựng
|
Thủ tục số 20.
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
7
|
Cấp giấy phép
xây dựng tạm (chỉ cấp cho từng công trình, không cấp theo giai đoạn và cho dự
án)
|
Thủ tục số 18.
Cấp giấy phép xây dựng tạm
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC CÔNG BỐ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Khoản, mục có nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND
tỉnh
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng.
|
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng.
|
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
3
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình.
|
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
4
|
Cấp lại hoặc bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư,
giám sát thi công xây dựng công trình).
|
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
II. Lĩnh vực vật liệu xây dựng
|
1
|
Tiếp nhận công bố
hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
- Khoản c:
Thành phần hồ sơ.
- Khoản h: Lệ
phí
- Khoản i: Tên
mẫu đơn, tờ khai.
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
III. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết
|
- Khoản c:
Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Khoản d: Thời
hạn giải quyết.
- Khoản h: Lệ
phí.
|
2
|
Thẩm định điều
chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết.
|
- Khoản d: Thời
hạn giải quyết.
- Khoản i: Tên
mẫu đơn
- Khoản l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính.
|
3
|
Cung cấp thông
tin về quy hoạch xây dựng.
|
- Khoản c:
Thành phần hồ sơ.
- Khoản d: Thời
hạn giải quyết.
|
4
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch chi tiết
|
- Khoản d: Thời
hạn giải quyết.
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
IV. Lĩnh vực Hạ tầng Kỹ thuật
|
1
|
Thẩm định đồ án
Quy hoạch chuyên ngành.
|
- Khoản h: Lệ
phí.
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Thẩm định bản đồ
địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
|
- Khoản h: Lệ
phí.
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
V. Lĩnh vực Thanh tra chuyên ngành
|
1
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu.
|
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai.
|
- Khoản l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính.
|
3
|
Giải quyết tố
cáo.
|
Tên thủ tục
hành chính: Sửa tên của thủ tục hành chính “Giải quyết khiếu nại tố cáo và
phòng chống tham nhũng” thành “Giải quyết tố cáo”.
- Khoản l: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND
tỉnh
|
Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Chuyển quyền
thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
- Khoản j: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Bán nhà thuộc sở
hữu nhà nước
|
- Khoản l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính.
- Khoản d: Thời
hạn giải quyết
|
3
|
Giải quyết cho
thuê lại nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
- Khoản j: Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
4
|
Giải quyết sửa
chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
- Khoản j: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính.
|
D. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN ĐƯỢC CÔNG BỐ.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND
tỉnh
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2.
|
2
|
Cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1).
|
3
|
Cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2).
|
4
|
Cấp lại chứng chỉ
Kỹ sư định giá xây dựng.
|
5
|
Cấp Giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam.
|
6
|
Cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam.
|
7
|
Điều chỉnh giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt
Nam
|
II. Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Thẩm định chấp
thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở
|
III. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
|
1
|
Thẩm định, trình
phê duyệt hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp.
|
2
|
Cấp chứng chỉ
môi giới bất động sản.
|
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND
tỉnh
|
I. Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Giải quyết hồ
sơ theo Nghị quyết 755
|
2
|
Tiếp nhận nhà
do cơ quan tự quản chuyển giao
|
3
|
Sao lục hồ sơ
nhà đất
|
Đ. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2013;
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2191/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 CỦA UBND TỈNH.
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã số hồ sơ trên hệ thống CSDLQG
|
Lý do bãi bỏ
|
1
|
Ý kiến về điều
chỉnh Thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B, C lĩnh vực:
Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn khác không
thuộc ngân sách nhà nước.
|
T-DLA-035485-TT
|
Thực hiện theo
Khoản 2, Điều 58 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
2
|
Ý kiến về thiết
kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C lĩnh vực: Dân dụng, công nghiệp
vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
và các công trình khác bằng các nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước.
|
T-DLA-033508-TT
|
Thực hiện theo
Khoản 2, Điều 58 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
3
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp (không phải nhà ở riêng lẻ).
|
T-DLA-053658-TT
|
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP
ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng; Quyết định số 10/2014/QĐ- UBND ngày 23/5/2014 ban hành Quy định
về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh đã thay thế các Văn bản quy định
trước đây.
|
4
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
|
T-DLA-091020-TT
|
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP
ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng; Quyết định số 10/2014/QĐ- UBND ngày 23/5/2014 ban hành Quy định
về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh đã thay thế các Văn bản quy định
trước đây.
|
5
|
Thẩm định và
phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch nghĩa trang và cơ sở xử lý chất
thải rắn
|
Thủ tục hành
chính số 01 Mục III Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật, Phần A Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh
|
Văn bản quy phạm
pháp luật không quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ,
thời gian và thẩm quyền giải quyết của thủ tục hành chính này.
|
6
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng vùng
|
T-DLA-054167-TT
|
Thủ tục hành
chính này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không liên
quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo quy định
tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010.
|
7
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch chung đô thị
|
T-DLA-054036-TT
|
Thủ tục hành chính
này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không liên
quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo quy định
tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010.
|
8
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch phân khu
|
Thủ tục hành
chính số 01 Mục II Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Phần A Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh
|
Thủ tục hành
chính này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không
liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo
quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010.
|
9
|
Thẩm định dự án
đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất 200 ha trở
lên
|
T-DLA-055691-TT
|
Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô
thị thay thế TTHC theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính
phủ đã hết hiệu lực.
|
10
|
Thẩm định dự án
đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất dưới 200 ha
|
T-DLA-053623-TT
|
Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị
thay thế TTHC theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ
đã hết hiệu lực.
|
11
|
Cấp giấy phép
công trình ngầm đô thị
|
T-DLA-053792-TT
|
Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng; Quyết định số 10/2014/QĐ- UBND ngày 23/5/2014 ban hành Quy định
về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
12
|
Thẩm định dự
toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
|
T-DLA-056656-TT
|
Văn bản quy phạm
pháp luật không quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
gian và thẩm quyền giải quyết của thủ tục hành chính này.
|
13
|
Thẩm định và
phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (gồm quy hoạch
chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng)
|
T-DLA-175018-TT
|
Văn bản quy phạm
pháp luật không quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ,
thời gian và thẩm quyền giải quyết của thủ tục hành chính này
|
14
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng
|
T-DLA-054091-TT
|
Do Thủ tục hành
chính này đã được công bố mới thủ tục số 02 “Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng” Mục II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng tại Quyết định số 568/QĐ-UBND
ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh cho nên bãi bỏ Thủ tục hành chính số 34 Mục III
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng theo Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của
UBND tỉnh
|
15
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
|
T-DLA-056552-TT
|
Thông tư
05/2013/TT- BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch đầu tư về việc hướng dẫn tổ
chức lập thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế- xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu thay thế
Thông tư 01/2007/TT-BKHĐT ngày 07/02/2007 của Bộ kế hoạch đầu tư hướng dẫn thực
hiện một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và
Thông tư số 03/2008/TT-BKHĐT ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch đầu tư hướng dẫn
thực hiện một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
thì hiện nay cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch là Sở Kế hoạch và đầu tư.
|
16
|
Cấp chứng chỉ
quy hoạch đô thị
|
Thủ tục hành chính
số 06 Mục III Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Phần B Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Vì trong văn bản
QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này.
|
17
|
Cấp chứng chỉ định
giá bất động sản
|
T-DLA-055683-TT
|
Điều 81, Luật
Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2015
|
18
|
Cấp lại chứng
chỉ định giá bất động sản
|
T-DLA-160819-TT
|
Điều 81, Luật
Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2015
|
19
|
Cấp lại chứng
chỉ môi giới bất động sản
|
T-DLA-160819-TT
|
Điều 81, Luật
Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2015
|
20
|
Xác lập sở hữu
nhà ở cho hộ gia đình và cá nhân theo Nghị quyết số 23/2003/NQ-QH11; Nghị quyết
số 755/2005/NQTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
Thủ tục hành
chính số 80 Mục VI Lĩnh vực nhà ở, Phần I Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Vì trong văn bản
QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này.
|
21
|
Thẩm định Quy hoạch
tổng mặt bằng công trình tỷ lệ 1/500 các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Sở
Xây dựng.
|
Thủ tục hành
chính số 01 Mục III Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Phần B Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi bổ sung được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày
19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Vì trong văn bản
QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này.
|
22
|
Thẩm định đề án
phân loại đô thị.
|
Thủ tục hành
chính số 01 Mục IV Lĩnh vực Phát triển đô thị, Phần B Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi bổ sung được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày
19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Thủ tục hành
chính này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không
liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo
quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010.
|
23
|
Giới thiệu địa
điểm xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
|
T-DLA-122027-TT
|
Vì trong văn bản
QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này.
|
24
|
Tiếp công dân
|
Thủ tục hành
chính số 01 Mục VIII Lĩnh vực Thanh tra chuyên ngành, Phần B Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 568/QĐ- UBND ngày
20/3/2013 của UBND tỉnh
|
Việc “tiếp công
dân” chỉ là việc đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật. Ở
giai đoạn này, các bộ phận cấu thành của TTHC (như: thành phần hồ sơ, kết quả
giải quyết) là chưa được thể hiện rõ ràng, do đó chưa đáp ứng đầy đủ điều kiện
để công bố theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP. Hơn nữa, trong trường hợp cần khiếu
nại, tố cáo cụ thể thì công dân có thể thực hiện các thủ tục hành chính về
khiếu nại, tố cáo. Do đó việc duy trì thủ tục này là không phù hợp và không cần
thiết.
|
25
|
Xử lý đơn thư
|
T-DLA-055331-TT
|
Việc “xử lý đơn
thư” là việc phân loại đơn giản giải quyết khiếu nại và tố cáo, đây chỉ là một
quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, chứ không phải
là một TTHC độc lập thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 63/2010/NĐ-CP. Hơn
nữa, công dân khi thực hiện khiếu nại, tố cáo đã được thực hiện theo các TTHC
“Giải quyết khiếu nại lần đầu, lần hai và giải quyết tố cáo”. Do đó việc duy
trì thủ tục này là không phù hợp và không cần thiết.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG ĐẮK LẮK
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
I. Lĩnh vực
xây dựng:
1. Thẩm định
Thiết kế, dự toán xây dựng (sau thiết kế cơ sở)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột.
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
* Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình thẩm định
thiết kế
- Thuyết minh thiết
kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Bản sao quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được
phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình
nhà ở riêng lẻ.
- Bản sao hồ sơ về
điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công
trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp
của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng
công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
- Chỉ dẫn kỹ thuật
đối với công trình cấp II.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 29 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản
lý dự án đầu tư xây dựng).
* Số lượng hồ sơ:
02 (bộ).
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với công trình
cấp II và cấp III; Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với các công trình còn lại.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 8 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
việc quản lý dự án đầu tư xây dựng)
đ) Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân, hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định;
h) Phí, Lệ
phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá trị của hồ sơ bản vẽ
thi công - Dự toán xây dựng theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của
Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trẩm
định thiết kế công trình xây dựng.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 2 Thông tư số 75/TT-BTC ngày 12/6/2014 quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (Mẫu số 06 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư
75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN
CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:
...........................................................................
2. Cấp công
trình:
................................................................................
3. Thuộc dự án:
Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ...............................
4. Tên chủ đầu tư
và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ...........
5. Địa điểm xây dựng:
..................................................................
6. Giá trị dự
toán xây dựng công trình:
.......................................................
7. Nguồn vốn đầu
tư: ..........................................................................
8. Nhà thầu lập
thiết kế và dự toán xây dựng: ........................................
9. Tiêu chuẩn,
quy chuẩn áp dụng:
................................................................
10. Các thông tin
khác có liên quan: ...................................................
II. DANH MỤC HỒ
SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp
lý:
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế
cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp
của chủ đầu tư;
- Các văn bản
khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo
sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát
xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng
công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực
của các nhà thầu:
- Thông tin năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà
thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành
nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì
thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình....
với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên
người đại diện
|
2. Cấp giấy
phép xây dựng công trình không theo tuyến (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu
phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng)
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu
tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thiết kế
01 bước);
+ Quyết định phê
duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản
1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết
kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt
biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước
bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; khoản 1, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số
10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình
xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và
khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
.....................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
..........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................
- Số điện thoại:
....................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường
(xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố:
......................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy
phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị (đối với trường hợp xây dựng
mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng
chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ
lục số 6 (mẫu 2), bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng)
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu
tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thiết kế
01 bước);
+ Quyết định phê
duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản
1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết
kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí, hướng
tuyến công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng
tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với
công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt
cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8, Nghị định 64/2012/NĐ-CP ; khoản 2, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số
10/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: Điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 2) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, điểm b, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và
khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: ..................................................... Chức vụ:
..........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường .........Phường (xã)
................................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
...................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................
- Tuyến công
trình:...........m.
- Đi qua các địa
điểm:
....................................................................................
- Phường (xã)
.............................Quận (huyện) ............................................
- Tỉnh, thành phố:
....................................................................
................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công
trình: ........................... Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài
công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa
giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh
không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công
trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày:.....
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề
số (nếu có): .............................cấp ngày ...........
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp giấy
phép xây dựng công trình tín ngưỡng (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp nhận
và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng
chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước
bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 1, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và
khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép
xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
..............................................................
- Người đại diện:.........................Chức
vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
...............................................................
- Số điện thoại:
........................................................
2. Địa điểm xây dựng:
................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)......................Quận
(huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ..................................................
- Loại công
trình: ............................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ........do …….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.............................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có):.............cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ............ tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp giấy
phép xây dựng công trình quảng cáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng, theo quy định tại Phụ
lục số 8, bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai; Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực
hiện quảng cáo, thì phải có bản sao được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Đối với trường
hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt
móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ các mặt
đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với trường
hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu
của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt
tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ các mặt
đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 6, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý:
điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy
hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế
đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, điểm b, khoản 4, Điều 6, Nghị định số
64/2012/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quảng cáo
ngày 21/6/2012.
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
.........................................................................................
- Người đại diện:...........................................Chức
vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................
Số nhà:
...............Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.........................................................................................
- Số điện thoại:
..........................................................
2. Địa điểm xây dựng:
..........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)......................Quận
(huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
....................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ......................................
- Loại công
trình: .....................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công
trình: .....m
- Nội dung quảng
cáo:..........................
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do …….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có):...............cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ....... tháng ....... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
6. Cấp giấy
phép xây dựng công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế (đối
với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu
phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng)
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu
tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thiết kế
01 bước);
+ Quyết định phê
duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản
1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết
kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).
- Văn bản phê duyệt
biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Các điều khoản
quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam
theo quy định tại khoản 7, Điều 3, Thông tư số 10/2012/TT- BXD ngày 20/12/2012
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước
bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 1, 7, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: Điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều
2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: .....................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
..........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................
- Số điện thoại:
....................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... . ................................................
- Phường
(xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố:
......................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
7. Cấp giấy
phép xây dựng theo giai đoạn
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
1.1. Đối với công
trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục
số 10, bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu
phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng)
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu
tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản
1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết
kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt
biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối
với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
* Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
1.2. Đối với công
trình theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục
số 11, bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản cho phép và thỏa thuận về hướng
tuyến của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng)
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu
tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản
1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết
kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí
tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000;
+ Bản vẽ mặt bằng
tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Các bản vẽ theo
từng giai đoạn:
+ Bản vẽ các mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với công
trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện
chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; Điều 4, Điều 10, Thông tư số 10/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 10 (đối với công trình
không theo tuyến), Phụ lục số 11
(đối với công trình theo tuyến) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng
dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu
của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công
trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự
án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công
trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4 Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2,
Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
.....................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
..........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................
- Số điện thoại:
....................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường
(xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố:
......................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: ................................................................
- Người đại diện:..........................Chức
vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................
Số nhà:
........... Đường................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
...........................................
Số điện thoại:
.......................................................
2. Địa điểm xây dựng:
................................................
- Tuyến công
trình:...........m.
- Đi qua các địa
điểm: ..........................................................
- Phường (xã)
.....................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
.................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: .................................................
- Loại công
trình: .............................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài
công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới
hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh
không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công
trình: ...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: .....................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do …….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): ...................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian
hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
8. Cấp giấy
phép xây dựng cho dự án
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo
và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng
chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục
số 12, bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu
phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng)
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu
tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản
1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước) của chủ
đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt
biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt
bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 -
1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng
từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ
1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải,
cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số
64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công
trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự
án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công
trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2,
Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ..................
Kính gửi: .... (cơ quan cấp GPXD)..................
1. Tên chủ đầu
tư: ............................
- Người đại diện
.................... Chức vụ: ...............
- Địa chỉ liên hệ:
.........................................
Số nhà:
........Đường............ Phường (xã)...........
Tỉnh, thành phố:
................................
Số điện thoại:
......................................
2. Địa điểm xây dựng:
...................................
- Lô đất số
......................Diện tích ..............m2.
- Tại:
....................... Đường: ...................
- Phường (xã)
................. Quận (huyện)..................
- Tỉnh, thành phố..........................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ................................
- Tên dự
án:........................................................
- Đã được:
..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công
trình
Trong đó:
* Công trình số
(1-n): (tên công trình)
+ Loại công
trình: ....................................Cấp công trình:
.......................
+ Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
+ Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
+ Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
+ Nội dung
khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn
thiết kế: ...........................
* Công trình số
(1-n): ........................
+ Địa chỉ
..............................................
+ Điện thoại
.............................................
+ Số chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......
.., ngày ..... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
9. Cấp giấy
phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, theo mẫu tại Phụ lục số 16, bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công
trình.
- Ảnh chụp (10x15
cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các
công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng,
công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu
phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân
cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các
công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình cải tạo, sửa chữa trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị
trí công trình;
+ Các bản vẽ hiện
trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; Điều 7, Điều 10, Thông tư số
10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc
thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công trình
xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công
trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2,
Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
.....................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
..........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................
- Số điện thoại:
....................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại: ...........................................
. ................................................
- Phường
(xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố:
......................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
10. Cấp giấy
phép di dời công trình
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ
lục số 20, bản chính.
- Bản sao có chứng
thực giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình
sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình.
- Báo cáo thẩm định,
thẩm tra và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân
cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các
công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt
biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Báo cáo kết quả
khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Phương án di dời
gồm:
+ Phần thuyết
minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được
di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị,
nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị
và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương
án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện;
+ Phần bản vẽ biện
pháp thi công di dời công trình.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ hoàn
công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời,
tỷ lệ 1/50 -1/200, bao gồm: mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực
chính;
+ Bản vẽ tổng mặt
bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50 tại địa điểm công
trình sẽ di dời tới.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép di dời.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công
trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự
án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công
trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2,
Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu
công trình di dời...................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ: ........................
- Địa chỉ liên hệ:
......................................................................
- Số nhà:
................. Đường...........Phường (xã)
..........................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................
- Số điện thoại:
.............................................................
2. Công trình cần
di dời:
+ Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
+ Diện tích xây dựng
tầng 1: ...........................................m2.
+ Tổng diện tích
sàn: ........................................................m2.
+ Chiều cao công
trình:..................................m.
3. Địa điểm công
trình cần di dời ; ………………
- Lô đất số:...........................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại:
................................. Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
...................................................................................
4. Địa điểm công
trình di dời đến: ………………………………………
- Lô đất số
- Tại:
............................. Đường:
................................................
- Phường (xã)
...........................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:.......................................................................
+ Số tầng:
....................................................................................
5. Đơn vị hoặc
người thiết kế biện pháp di dời: ........................................
- Địa chỉ:
....................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Địa chỉ:
.................................. Điện thoại:
.....................................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời
gian hoàn thành di dời công trình: .........................
7. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm
bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
11. Cấp lại giấy
phép xây dựng trong trường hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại, bản
chính.
- Bản chính giấy
phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
(Cơ sở pháp
lý: khoản 3, Điều 12, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng (dưới hình
thức bản sao).
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 12, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
h) Phí, Lệ
phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số
23 do Sở Xây dựng soạn thảo.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với các trường
hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 1, Điều 12, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 23
(Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng Đắk Lắk soạn
thảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:.................................................................
- Người đại diện:.................................Chức
vụ:.........................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................
- Số
nhà:................. Đường....................Phường
(xã).......................
- Tỉnh, thành phố:............................................................
- Số điện thoại:.................................................................
2. Địa điểm xây dựng:..................................................
- Lô đất số:...........................Diện
tích.......................................... m2.
- Tại:...........................
Đường:..................................................
- Phường
(xã)....................huyện (thành phố)....................................
- Tỉnh:.........................................................................................................
..
3. Giấy phép xây
dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): ...............................................
4. Lý do đề nghị
cấp lại giấy phép xây dựng
:....................................................................
5. Cam kết: Tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.........
ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
12. Thẩm định
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột.
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo
và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng
chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
* Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình;
- Thiết kế bản vẽ
thi công, thiết kế công nghệ (nếu có), dự toán xây dựng công trình;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 55 của Luật Xây dựng năm 2014, Điều 13 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng).
* Số lượng hồ sơ:
02 (bộ).
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với công trình
cấp II và cấp III; Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với các công trình còn lại.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 8 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
việc quản lý dự án đầu tư xây dựng)
đ) Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân, hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định;
h) Phí, Lệ
phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá trị của hồ sơ bản vẽ
thi công - Dự toán xây dựng theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của
Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định thiết kế công trình xây dựng.
(Cơ sở pháp
lý:Điều 2 Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị
thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (Cơ sở pháp lý:Mẫu số 04 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư
75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN
CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:
.................................................................................
2. Loại, cấp, quy
mô công trình: .....................................................................
3. Tên chủ đầu tư
và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ........
4. Địa điểm xây dựng:
......................................................................
5. Giá trị dự
toán xây dựng công trình: ..........................................................
6. Nguồn vốn đầu
tư:
................................................................................
7. Nhà thầu lập
thiết kế và dự toán xây dựng: ................................................
8. Tiêu chuẩn,
quy chuẩn áp dụng:
.................................................................
9. Các thông tin
khác có liên quan:
................................................................
II. DANH MỤC HỒ
SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp
lý:
- Quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công);
- Văn bản phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp
của chủ đầu tư;
- Và các văn bản
khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo
sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát
xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế
thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng
công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực
của các nhà thầu:
- Thông tin năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà
thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành
nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì
thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên
người đại diện
|
II. Lĩnh vực
Quy hoạch xây dựng:
1. Cấp giấy
phép quy hoạch
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
theo mẫu, 01 bản chính;
- Trích đo bản đồ
địa chính tỷ lệ 1/1.000 ÷ 1/2.000 do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc
đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, 01 bản chính;
- Văn bản đồng ý
thỏa thuận địa điểm đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có mục đích sử dụng phù hợp dự án, 01 bản sao;
- Báo cáo về pháp
nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư để triển khai dự án, 01 bản chính.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 38, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, khoản 3, Điều 37, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối với thẩm
quyền của UBND tỉnh:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
- Đối với thẩm
quyền của Sở Xây dựng: Sở Xây dựng Đắk Lắk là cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính và quyết định theo thẩm quyền quy định.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 2.000.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 1, Điều 2, Thông tư số 23/2012/TT-BTC)
i) Tên mẫu
đơn: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Theo Mẫu 1, Mẫu 3, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch
Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy phép quy hoạch.
- Quyết định số
44/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Đơn
(Mẫu 1, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày
21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung)
Kính gửi:
......................................................................................
1. Chủ đầu tư:
...................................................................................................
- Người đại diện:
......................................., chức vụ:
.........................................
- Địa chỉ liên hệ:
............................................, đường:
.......................................
Phường (xã/thị trấn)
........................., huyện (thị xã, thành phố):
................................
- Số điện thoại:
……………….……..……….…………………………..…….
2. Vị trí, quy
mô khu vực dự kiến đầu tư: ......................................................
- Phường (xã/thị
trấn): ................., huyện (thị xã, thành phố): ...................., tỉnh
Đắk Lắk.- Phạm vi dự kiến đầu tư: ………. (theo bản đồ hiện trạng vị trí số ……….
do ….… lập ngày…….).
- Quy mô, diện
tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất
- nếu có):
...................................................................................
m2.
- Hiện trạng sử dụng
đất: ....................................................................................
3. Nội dung đầu
tư: ...........................................................................................
- Chức năng công
trình dự kiến:
.........................................................................
- Cơ cấu sử dụng
đất dự kiến (%):
......................................................................
+ Đất xây dựng
công trình: ………… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất giao thông:
..…………………… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất bãi đỗ xe:
..………..…………… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất cây xanh:
..………..……….…… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
- Chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị dự kiến:
+ Mật độ xây dựng:
.............. %.
+ Tầng cao tối
thiểu, tầng cao tối đa: ………… tầng.
+ Hệ số sử dụng đất:
…………………………………………..……………….
- Dự kiến dân số
(nếu có): ………..….. người.
4. Tổng mức đầu
tư dự kiến: ...........................................................................
5. Cam kết: tôi (hoặc tổ chức) xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp,
nếu sai tôi (hoặc tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
……………….,
ngày ....... tháng ...... năm.......
Người làm đơn
Đóng dấu (nếu là tổ chức), ký tên, ghi rõ họ tên
|
Mẫu Đơn
(Mẫu 3, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày
21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng
lẻ)
Kính gửi:
..............................................................
1. Chủ đầu tư: ...................................................................................................
- Người đại diện:
......................................, chức vụ:
..........................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................, đường:
...........................................
Phường (xã/thị trấn):
..........................., huyện (thị xã, thành phố): ….. ………...........
- Số điện thoại:
…………………..…………………………………………….
2. Vị trí, quy
mô xây dựng công trình: ...........................................................
- Phường (xã/thị
trấn): ..............., huyện (thị xã, thành phố): ..............., tỉnh Đắk Lắk.
- Phạm vi dự kiến
đầu tư: ………. (theo bản đồ hiện trạng vị trí số …….. do ….… lập ngày…….).
- Quy mô, diện
tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất
- nếu có):
...................................................................................
m2.
- Hiện trạng sử dụng
đất: ....................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:
...........................................................................................
- Chức năng công
trình dự kiến:
.........................................................................
- Mật độ xây dựng:
.............................................................................................
- Chiều cao công
trình (tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp khu đất đến đỉnh mái công trình
(m)): .…………..…………………………….………………..………
- Số tầng: ………………………………………..……………………..………
- Hệ số sử dụng đất:
……………………………….………………...…………
- Dự kiến tổng diện
tích sàn: …………………………..…..…………..………
- Khoảng lùi công
trình: …….. m.
4. Tổng mức đầu
tư dự kiến: ...........................................................................
5. Cam kết: Tôi (hoặc tổ chức) xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp,
nếu sai tôi (hoặc tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
…………..,
ngày ....... tháng ...... năm.......
Người làm đơn
Đóng dấu (nếu là tổ chức), ký tên, ghi rõ họ tên
|
III. Lĩnh vực
Phát triển đô thị:
1. Thẩm định hồ
sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị:
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng .
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư:
Thành phần:
- Tờ trình đề nghị
phê duyệt khu vực phát triển đô thị mới theo Phụ lục 1 của Thông tư số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ.
- Báo cáo tóm tắt
về khu vực phát triển đô thị dự kiến (bản gốc), bao gồm:
+ Tên khu vực
phát triển đô thị;
+ Địa điểm, ranh
giới khu vực phát triển đô thị (có sơ đồ minh họa);
+ Mô tả hiện trạng
khu vực phát triển đô thị;
+ Thuyết minh về
cơ sở hình thành khu vực phát triển đô thị;
+ Tính chất/các
chức năng chính của khu vực;
+ Giới thiệu nội
dung cơ bản của quy hoạch chung đô thị được duyệt;
+ Kế hoạch thực
hiện khu vực phát triển đô thị;
+ Thời hạn thực
hiện dự kiến;
+ Sơ bộ khái
toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị.
- Các văn bản
pháp lý, bao gồm: bản chụp các quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển đô thị, quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và các văn bản pháp lý
khác có liên quan đến chủ trương thành lập khu vực phát triển đô thị (nếu có).
(các giấy tờ phải có chứng thực)
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5, Chương II, Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của
Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ)
Số lượng hồ sơ:
10 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: tại Điều 5, Chương II, Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của
Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ)
d) Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
(Cơ sở pháp
lý: tại Điều 4, Chương II, Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của
Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Lệ phí: Mức thu phí thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư theo quy định tại
Điều 3 của Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng và Thông
tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị phê duyệt khu vực
phát triển đô thị mới (phụ lục số 1).
i) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư liên tịch
số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ
QUAN TRÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)….
Kính gửi: Cơ quan phê duyệt
Căn cứ Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô
thị;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số … ngày ….của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
Căn cứ Quyết định
số … ngày … của (cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch sử dụng đất …;
Căn cứ Quyết định
số … ngày … của (cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch đô thị (xây dựng) …;
Các căn cứ pháp
lý có liên quan khác …………………
(Cơ quan trình)
…. xin báo cáo (Cơ quan phê duyệt) …. và đề nghị phê duyệt đề xuất khu vực phát
triển đô thị (tên khu vực) …. tại (địa chỉ khu vực phát triển đô thị được đề xuất)
…. với các nội dung chính sau đây:
1. Tên khu vực
phát triển đô thị:
2. Địa điểm, ranh
giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
3. Mô tả hiện trạng
khu vực phát triển đô thị:
4. Cơ sở hình
thành khu vực phát triển đô thị:
5. Tính chất/các
chức năng chính của khu vực:
6. Giới thiệu nội
dung cơ bản của quy hoạch chung được duyệt:
7. Kế hoạch thực
hiện khu vực phát triển đô thị:
8. Thời hạn thực
hiện dự kiến:
9. Sơ bộ khái
toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
10. Đề xuất về
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị.
11. Báo cáo tóm tắt
về khu vực phát triển đô thị dự kiến.
(Cơ quan trình)
…. xin báo cáo và kính đề nghị (Cơ quan phê duyệt) .… xem xét, phê duyệt đề xuất
khu vực phát triển đô thị nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định;
- Các cơ quan/cá nhân có liên quan;
- Lưu:…..
|
CƠ
QUAN TRÌNH
(Ký,ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định
chấp thuận đầu tư dự án xây dựng khu đô thị mới:
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước Sở
Xây dựng .
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư:
Thành phần:
- Tờ trình đề nghị
chấp thuận đầu tư thực hiện dự án khu đô thị mới (bản gốc) theo Phụ lục 1 của Thông tư số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ.
- Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc Quyết định chỉ định chủ đầu tư hoặc văn
bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu
đất thực hiện dự án (bản photo có chứng thực);
- Hồ sơ dự án: được
quy định tại Điều 32 (không bao gồm: Mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được
quy định tại khoản 3 Điều 32) (bản gốc);
- Các văn bản
pháp lý kèm theo: Quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch
triển khai khu vực phát triển đô thị; Hồ sơ quy hoạch chi tiết; Hồ sơ chứng
minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù
hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý có liên quan khác (các giấy tờ phải
có chứng thực).
(Cơ sở pháp
lý: tại Điều 26, Mục 1, Chương III, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ)
Số lượng hồ sơ:
- Đối với dự án
có quy mô dưới 20 ha: 10 bộ;
- Đối với dự án
có quy mô từ 20 ha đến 100 ha: 16 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: tại Điều 27, Mục 1, Chương III, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ)
d) Thời hạn giải
quyết:
Đối với dự án có
quy mô dưới 20 ha: 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
Đối với dự án có
quy mô từ 20 ha đến 100 ha: 52 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
(Cơ sở pháp
lý: tại Điều 27, Mục 1, Chương III, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Lệ phí: Mức thu phí thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư theo quy định tại
Điều 3 của Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng và Thông
tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự
án (phụ lục số 2); Mẫu giấy ủy
quyền (phụ lục số 3).
i) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định chấp
thuận đầu tư thực hiện dự án khu đô thị mới.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư liên tịch
số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ về việc
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án) …
Kính gửi: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương…
Căn cứ Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô
thị;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số… ngày …..của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định
số….. ngày……của (Cơ quan có thẩm quyền) về việc phê duyệt khu vực phát triển đô
thị…. (tên khu vực phát triển đô thị);
Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan….
(Tên chủ đầu
tư)……....trình Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hồ sơ đề
xuất chấp thuận đầu tư thực hiện dự án (tên dự án)…….. và đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấp thuận đầu
tư dự án (tên dự án) ........ (hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận
đầu tư dự án (tên dự án)……..) với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án:
2. Tên chủ đầu
tư:
3. Địa điểm, ranh
giới và diện tích chiếm đất toàn bộ dự án:
4. Mục tiêu của dự
án:
5. Hình thức đầu
tư:
6. Nội dung sơ bộ
dự án (công việc, sản phẩm...):
7. Khái toán tổng
mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu
tư:
9. Thời gian và
tiến độ thực hiện dự kiến; phân kỳ đầu tư (nếu có):
10. Phương thức
giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu có):
11. Đất dành cho
xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê hoặc đóng góp tài chính (nếu có):
12. Các công
trình hạ tầng được chuyển giao cho Nhà nước:
13. Các đề xuất hỗ
trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với dự án theo quy định:
14. Các đề xuất của
Chủ đầu tư về nghĩa vụ đóng góp đối với Nhà nước, địa phương:
15. Dự kiến đơn vị
quản lý hành chính đối với dự án. Đề xuất các quy định về phối hợp quản lý hành
chính, chuyển giao hành chính, an ninh và dịch vụ công ích giữa chủ đầu tư với
các cơ quan địa phương có liên quan trong quá trình thực hiện đến khi hoàn
thành dự án.
Trên đây là các nội
dung về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)...(Chủ đầu tư) ...
kính trình Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) … xem
xét, quyết định chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)
........ (hoặc
trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan/cá nhân có liên quan;
- Lưu: …..
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ
ký, họ và tên, dấu)
|
IV. Lĩnh vực
hoạt động xây dựng
1. Đăng ký
công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ
sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của tổ chức, trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản
đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file.pdf (hồ sơ năng lực
đăng ký công bố).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký
công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng khai theo mẫu tại Phụ lục 01, ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng.
- Hồ sơ năng lực
đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản
chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do Sở Kế hoạch - Đầu tư Đắk Lắk cấp;
+ Bản sao y bản
chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ
đào tạo, giấy phép hành nghề, Hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ
môn trong tổ chức;
+ Riêng đối với tổ
chức hoạt động xây dựng nước ngoài thì bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công
bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại Điều 4 của Thông tư
số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày
25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoạt động xây dựng
đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cấp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công
bố nội dung thông tin năng lực của tổ chức trên trang thông tin điện tử của Sở
Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt
động xây dựng (theo phụ lục số 01
bàn hành kèm theo thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký công bố
thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức phải đảm bảo, đầy đủ các điều
kiện sau:
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 36, Từ Điều 41 đến Điều 53 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công
trình
(Cơ sở pháp
lý: Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức về tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 9 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Điều kiện năng lực
của tổ chức tư vấn thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình chuyên ngành xây
dựng được quy định tại Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
(Cơ sở pháp
lý: Quyết định số 11/2008/QĐ- BXD ngày 01/7/2008 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng, Điều
5 của Thông tư 22/2009/TT- BXD ngày 06/7/2009)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Thông tư số
11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công
khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng công trình;
- Thông tư số
22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về
điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng Mẫu cung cấp
thông tin của Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm....
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Đắk Lắk
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
Số điện thoại:
Số fax:
Email:
Website:
3. Địa chỉ Văn
phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
5. Quyết định
thành lập:
Cơ quan ký quyết
định:
Số:
ngày:
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp:
Số:
ngày cấp
,Cơ quan cấp:
7. Vốn điều lệ:
8. Số lượng cán bộ,
nhân viên có chuyên môn cao của tổ chức (chỉ tính người đang tham gia nộp
BHXH): ……….. người.
Trong đó:
+ Trên đại học:
………. người.
+ Đại học: ………..
người.
Bảng thống kê cán
bộ, nhân viên có chuyên môn cao của Tổ chức:
STT
|
Lĩnh vực hoạt động
(Ghi rõ tên cá nhân theo các vị trí)
|
Số lượng
(người)
|
Ghi chú
|
1
|
Chủ nhiệm lập dự
án, chủ nhiệm lập BCKTKT
|
|
|
2
|
Giám đốc tư vấn
quản lý dự án
|
|
|
3
|
Chủ nhiệm đồ án
quy hoạch đô thị
|
|
|
4
|
Chủ trì bộ môn
chuyên ngành quy hoạch đô thị
|
|
|
5
|
Chủ nhiệm khảo
sát xây dựng
|
|
|
6
|
Chủ nhiệm thiết
kế XDCT
|
|
|
7
|
Chủ trì thiết kế
XDCT
|
|
|
8
|
Chỉ huy trưởng
công trường
|
|
|
9
|
Kỹ sư xây dựng
|
|
|
10
|
Kiến trúc sư
|
|
|
11
|
Kỹ sư kinh tế
xây dựng
|
|
|
…
|
Kỹ sư chuyên
ngành xây dựng khác
|
|
|
…
|
Cử nhân
chuyên ngành kinh tế
|
|
|
(Ghi chú: Căn cứ
theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, chủ nhiệm lập
dự án, giám đốc tư vấn quản lý dự án, chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì
bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị, chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm
thiết kế XDCT; Chỉ huy trưởng công trường, Chủ trì thiết kế XDCT ghi rõ Hạng 1,
Hạng 2 hoặc công trình cấp I, cấp II, cấp III...đã tham gia thực hiện)
Bảng thông tin
các cá nhân chủ chốt biên chế làm việc không thời hạn trong tổ chức
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ, chuyên môn, số và loại Chứng chỉ
|
Số năm kinh nghiệm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
9. Có hệ thống quản
lý chất lượng: □ Có
□ Không
- Số chứng chỉ
ISO:
- Cơ quan chứng
nhận:
10. Phòng thí
nghiệm có thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: (nếu có)
- Tên, địa chỉ
phòng thí nghiệm và mã số phòng thí nghiệm:
11. Thống kê các
dự án, công trình tiêu biểu đã và đang thực hiện trong vòng 03 năm gần nhất: (mỗi
lĩnh vực hoạt động không quá 02 công trình).
STT
|
Tên, loại dự án, công trình, công việc thực hiện
|
Hình thức tham gia (thầu chính/phụ)
|
Địa điểm, Quy mô dự án và cấp công trình
|
Tên chủ đầu tư
|
Giá trị thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
12. Nêu những
lĩnh vực thuộc thế mạnh của tổ chức:
………………………………………………………………………………………………
13. Các công
trình được khen thưởng:
STT
|
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng,
công việc thực hiện
|
Hình thức khen thưởng
|
Cơ quan khen thưởng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
14. Các công
trình vi phạm:
STT
|
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng,
công việc thực hiện
|
Mức độ vi phạm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
15. Tổ chức tự đánh
giá điều kiện năng lực và xếp hạng theo quy định.
(Căn cứ theo
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình)
……………………………………………………………………………………………………
………..…………………………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN
NĂNG LỰC CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: LẬP DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT
KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ, THẨM TRA THIẾT KẾ, GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, KIỂM ĐỊNH, GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
1. Lĩnh vực lập dự
án đầu tư xây dựng công trình:
Loại công trình
|
Số lượng dự án đã thực
hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi chú
|
Quan trọng quốc gia, A
|
B
|
C
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
2. Lĩnh vực quản
lý dự án đầu tư XDCT:
Loại công trình
|
Số lượng dự án đã thực
hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi chú
|
Quan trọng quốc gia, A
|
B
|
C
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
3. Lĩnh vực thiết
kế quy hoạch xây dựng:
Loại đô thị
|
Số lượng đồ án quy hoạch đã thực hiện
|
Ghi chú
|
Đô thị loại đặc
biệt
|
|
|
Đô thị loại I
|
|
|
Đô thị loại II
|
|
|
Đô thị loại III
|
|
|
Đô thị loại IV
|
|
|
Đô thị loại V
|
|
|
4. Lĩnh vực khảo
sát xây dựng công trình:
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hoạt
động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6. Lĩnh vực giám
sát chất lượng công trình xây dựng:
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
7. Lĩnh vực kiểm
định, giám định chất lượng công trình xây dựng:
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN
NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Thống kê các
công trình đã thực hiện:
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê máy
móc thiết bị thi công chủ yếu thuộc quyền sở hữu:
Loại máy thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam
đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TÊN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Đăng ký
công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản
đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file.pdf (hồ sơ năng lực
đăng ký công bố).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký
công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng khai theo mẫu tại Phụ lục 02 - ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng.
- Hồ sơ năng lực
đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản
chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của cá nhân: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động kinh doanh hộ cá thể do UBND huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Đắk Lắk cấp;
+ Bản sao y bản
chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ
đào tạo, chứng chỉ hành nghề của cá nhân.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại Điều 4 của Thông tư
số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014
của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được Sở Xây dựng
cấp chứng chỉ hành nghề.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công
bố nội dung thông tin năng lực của cá nhân trên trang thông tin điện tử của Sở
Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt
động xây dựng (theo phụ lục số 02
- ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT- BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký công
bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân phải đảm bảo, đầy đủ các
điều kiện sau:
- Hồ sơ năng lực của
tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát, thiết
kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 36, Điều 54, Điều 56 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công
trình
(Cơ sở pháp
lý: Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Thông tư số
11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công
khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng công trình;
- Thông tư số
22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về
điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ
Xây dựng
Mẫu cung cấp thông tin của Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ..... tháng....năm.....
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng Đắk Lắk
1. Họ và tên:
2. Năm sinh:
3. Địa chỉ thường
trú:
- Số điện thoại:
Email:
4. Số chứng minh
thư nhân dân: , ngày cấp:..../....../, nơi cấp:
5. Trình độ
chuyên môn:
(Bằng cấp, chứng
chỉ đào tạo…)
6. Số chứng chỉ
hành nghề:
, nơi cấp
, thời hạn:
7. Số năm kinh
nghiệm trong các lĩnh vực:
8. Thống kê tối
đa 2 công việc (công trình) tiêu biểu tương ứng với mỗi lĩnh vực hoạt động đã
và đang thực hiện trong vòng 05 năm gần nhất:
…………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan
những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký đăng
tải thông tin này chỉ áp dụng cho cá nhân tham gia hành nghề hoạt động xây dựng
độc lập.
- Cá nhân đang
tham gia trong tổ chức hoạt động xây dựng không được phép đăng ký đăng tải
thông tin theo mẫu này, trường hợp phát hiện vi phạm sẽ bị đưa vào danh sách vi
phạm và bị gỡ bỏ thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan đầu mối quản
lý.
3. Đăng ký
thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ
chức
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản
đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file .pdf (hồ sơ năng lực
đăng ký thay đổi, bổ sung).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký
thay đổi, bổ sung nội dung công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng
- Hồ sơ năng lực
đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản
chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do Sở Kế hoạch - Đầu tư Đắk Lắk cấp (nếu giấy có thay đổi và bổ
sung nội dung mới);
+ Bản sao y bản
chính định dạng (pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân có thay đổi và bổ sung: Văn
bằng, chứng chỉ đào tạo, giấy phép hành nghề, Hợp đồng lao động của các cá nhân
chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
+ Riêng đối với tổ
chức hoạt động xây dựng nước ngoài thì bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công
bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại khoản 1 Điều 8 và
Điều 4 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông
tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoạt động xây dựng
đã đăng ký được công bố công khai thông về năng lực hoạt động xây dựng.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công
bố thay đổi, bổ sung nội dung thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Bản đăng ký công
bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký thay
đổi, bổ sung công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức phải đảm
bảo, đầy đủ các điều kiện sau:
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 36, Từ Điều 41 đến Điều 53 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công
trình
(Cơ sở pháp lý:
Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức về tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 9 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Điều kiện năng
lực của tổ chức tư vấn thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình chuyên ngành
xây dựng được quy định tại Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(Cơ sở pháp lý:
Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Điều 5 của
Thông tư 22/2009/TT- BXD ngày 06/7/2009)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Thông tư số
11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công
khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng công trình;
- Thông tư số
22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về
điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
4. Đăng ký
thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá
nhân
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản
đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file.pdf (hồ sơ năng lực
đăng ký thay đổi, bổ sung).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký cá
nhân thay đổi, bổ sung nội dung thông tin đã công bố về
năng lực hoạt động xây dựng;
- Hồ sơ năng lực
đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản chính
định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của cá nhân: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
kinh doanh hộ cá thể do UBND huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Đắk Lắk cấp (nếu
có thay đổi thông tin);
+ Bản sao y bản
chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ
đào tạo, chứng chỉ hành nghề của cá nhân (có thay đổi nội dung và bổ sung
thêm).
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại khoản 1 Điều 8 và
Điều 4 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
(Cơ sở pháp
lý:Theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 11/2014/TT- BXD ngày
25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được Sở Xây dựng
cấp chứng chỉ hành nghề.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công
bố nội dung thông tin thay đổi, bổ sung về năng lực hoạt động hành nghề của cá
nhân trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt
động xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký thay
đổi, bổ sung công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân phải đảm
bảo, đầy đủ các điều kiện sau:
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 36, Điều 54, Điều 56 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực
của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công
trình
(Cơ sở pháp
lý: Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Thông tư số
11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công
khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng công trình;
- Thông tư số
22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về
điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
B. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY
20/3/2013 CỦA UBND TỈNH.
I. Lĩnh vực
xây dựng:
1. Cấp giấy
phép xây dựng công trình tôn giáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Văn bản chấp
thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của UBND tỉnh.
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu
phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước
bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 1,3, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép;
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, điểm a, khoản 4, Điều 6, Nghị định số
64/2012/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép
xây dựng.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp giấy
phép xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao công chứng
hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ
01 cột bơm trở lên phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án xây dựng kho xăng dầu,
cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200m3 trở lên theo
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận
kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với dự án xây
dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa dưới 200m3
theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước
bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; khoản 1, Điều 3, Điều 10, Thông tư số
10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng;
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và
khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... . ................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........,
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy
phép xây dựng công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) (đối
với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao công chứng
hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai; Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện trạm BTS
thì phải có bản sao được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất hoặc hợp
đồng thuê công trình.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định
hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân
cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các
công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Đối với trạm
BTS loại 1:
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước
bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với trạm
BTS loại 2:
+ Bản vẽ kết cấu
của bộ phận công trình, nhà ở riêng lẻ tại vị trí gắn công trình trạm BTS loại
2, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt
tại các vị trí liên kết giữa công trình trạm BTS loại 2 với công trình, nhà ở
riêng lẻ, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng
công trình, nhà ở riêng lẻ có gắn công trình trạm BTS loại 2, tỷ lệ 1/50 -
1/100.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; khoản 1, Điều 3, Điều 10, Thông tư số
10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ
thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật,
phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước,
viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và
khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... . ................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ………….. cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp giấy
phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (đối với trường hợp
xây dựng mới)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục
số 7, bản chính;
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao có chứng
thực giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa,
di tích lịch sử theo phân cấp.
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định
hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân
cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các
công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí
công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt đứng,
mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 5, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 17 của Thông tư số
10/2012/TT- BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy
hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải:
Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn
công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa
cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông),
hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ
cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo
yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 5 và khoản 1, 2, điểm b, khoản 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP
và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công
trình: .....m
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 17 của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, bản
chính;
- Bản chính giấy
phép xây dựng đã được cấp;
- Báo cáo thẩm định
và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng đối với phần đề nghị điều
chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng đối với phần đề nghị điều chỉnh
của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống
cháy; bảo đảm môi trường.
* Đối với vốn
khác:
+ Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với phần đề nghị điều chỉnh của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công đối với phần đề nghị điều chỉnh của chủ đầu tư đối với các công trình
không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với phần đề nghị điều chỉnh của chủ đầu tư,
trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm
môi trường.
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm: Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận,
hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 -1/200.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 8 và khoản 2, Điều 10, Nghị định 64/2012/NĐ-CP ; Điều 10 và khoản 1, Điều
12, Thông tư số 10/TT-BXD)
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Nội dung giấy phép xây dựng
điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ
lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong quá trình xây
dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới
đây so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
- Thay đổi hình
thức kiến trúc các mặt ngoài của công trình;
- Thay đổi một
trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện tích xây dựng, quy mô, chiều cao công
trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh
thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến
phòng cháy chữa cháy, môi trường.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 10, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: .......................................................................
- Người đại diện:...........................Chức
vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) .................
Tỉnh, thành phố:
...............................................
Số điện thoại: ......................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
...............................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................... m2.
- Tại: ..................................
Đường: ................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................
3. Giấy phép xây
dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy
phép :
-
4. Nội dung đề
nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
5. Đơn vị hoặc người
thiết kế điều chỉnh: ........................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số: .......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
...................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Địa chỉ:
........................................ Điện thoại:
.....................................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
6. Gia hạn giấy
phép xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy
phép xây dựng đã được cấp.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 11, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
(Cơ sở pháp
lý: điểm b, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép (Phụ lục số 21 do Sở Xây dựng soạn thảo).
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí gia hạn giấy phép 15.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý:
điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn: Phụ lục số 22 do Sở
Xây dựng soạn thảo.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30
ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi
công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây
dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 06 tháng. Nếu
hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 1, Điều 11, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 22
(Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng Đắk Lắk soạn
thảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:................................................................
- Người đại diện:..............................Chức
vụ:.........................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................
- Số
nhà:................. Đường....................Phường
(xã)..........................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................
- Số điện thoại:.....................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.................................................................
- Lô đất số:.............................Diện
tích.......................................... m2.
- Tại:....................................
Đường:..................................................
- Phường
(xã).............................huyện (thành phố)....................................
- Tỉnh:............................................................................
3. Giấy phép xây
dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): ........................................
4. Lý do đề nghị
gia hạn giấy phép xây dựng
:................................................................
5. Cam kết: Tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.........
ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 21
(Mẫu gia hạn giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng Đắk Lắk soạn thảo)
UBND
TỈNH ĐẮK LẮK
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GHGPXD-SXD
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Giấy phép xây dựng số ...../GPXD-SXD ngày ..../....../........
của Sở Xây dựng)
Xét Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép xây dựng đề ngày ..../..../..... của ......................
Sở Xây dựng có ý
kiến như sau:
1. Thống nhất gia
hạn thời hạn khởi công xây dựng công trình: ..............................
2. Các nội dung
khác thực hiện theo Giấy phép xây dựng số ............/GPXD-SXD ngày ...... của
Sở xây dựng.
3. Thời gian có
hiệu lực của giấy phép gia hạn kể từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
.....,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp giấy
phép xây dựng tạm (chỉ cấp cho từng công trình, không cấp theo giai đoạn và
cho dự án).
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm như quy định đối với từng loại công trình
quy định tại khoản 1, Điều 3, Thông tư số 10/2012/TT-BXD , cụ thể: công trình
không theo tuyến; công trình cửa hàng xăng dầu; công trình trạm thu phát sóng
thông tin di động (trạm BTS). Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 1, Điều 3 và Điều 7, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp
lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng tạm.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý:
điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục theo từng
loại công trình nêu trên và đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng
tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và
cho dự án, công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm khi đáp ứng các điều kiện
sau đây:
- Nằm trong khu vực
đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng
chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phù hợp với mục
đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Đảm bảo an toàn
cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa
cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc
hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
- Phù hợp với quy
mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định (cụ thể: công trình xây dựng tạm không được xây dựng có tầng hầm,
có số tầng tối đa không quá 03 tầng và chiều cao tối đa không quá 12m (chưa kể
chiều cao phần mái); phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và
tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng; sử dụng kết cấu
đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ).
- Chủ đầu tư phải
có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong
giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công
trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì
bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công
trình.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 7, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và Điều 5, Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND
của UBND tỉnh Đắk Lắk)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC CÔNG BỐ
- Tại Quyết định
số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh.
I. Lĩnh vực
Xây dựng:
1. Cấp chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin cấp chứng
chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng theo Phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, kèm 2 ảnh mầu (3x4) chụp
trong năm xin đăng ký
(Cơ sở pháp
lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng).
- Bản sao văn bằng
chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có chứng
thực);
- Bản kê khai
kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban
hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng), thực hiện kê
khai những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng hoặc
thiết kế kiến trúc công trình có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của
các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung kê khai đăng ký cấp chứng chỉ
hành nghề);
(Cơ sở pháp
lý: theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư hoạt động xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của
Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai
kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban
hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại
Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 của Bộ Xây dựng. Người được cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có quyền công
dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là
công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản 3,
Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
Có đạo đức nghề nghiệp;
- Có hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Điều 7 tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng
dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo
quy định pháp luật;
- Có trình độ
chuyên môn: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc
Quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp Việt Nam hoặc
của nước ngoài cấp; Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong công tác thiết kế và đã
tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án Quy hoạch xây dựng
được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc
sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi
cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm
nghề nghiệp:
- Thời gian đã
tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào
thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết
kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết
kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo
sát xây dựng:
+ Đã thiết kế
công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm,
chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết
kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với
các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì
cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động
xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch
xây dựng
- Thiết kế kiến
trúc công trình
- Thiết kế nội -
ngoại thất công trình
- Khảo sát địa
hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp,
thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây
chuyền công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công
tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng
và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt
“thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động chuyên môn trong xây dựng:
Số TT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng,
năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt
động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Cấp chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin cấp chứng
chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng theo phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, kèm 2 ảnh màu (3x4) chụp
trong năm xin đăng ký (cơ sở pháp lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản sao văn bằng
chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có chứng
thực);
- Bản kê khai
kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban
hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng), thực hiện kê
khai những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế công trình hoặc khảo sát
xây dựng có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp;
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt
động xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của
Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng
chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng (theo phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai
kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban
hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại
Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 của Bộ Xây dựng. Điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư như sau:
- Có quyền công
dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là
công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản 3,
Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
Có đạo đức nghề nghiệp;
- Có hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn
chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy
định pháp luật;
- Có trình độ
chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung
đăng ký hành nghề do cơ sở hợp pháp của nhà nước Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp;
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về nội dung xin đăng ký hành nghề và đã tham gia
thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình. Hoặc có 5 năm tham gia
khảo sát địa hình và đã tham gia khảo địa hình 5 công trình trong phạm vi
dự án đầu tư công trình (đối với trường hợp nếu có bằng cao đẳng,
trung cấp khảo sát xây dựng hoặc bằng đại học chuyên ngành xây dựng); Việc kê
khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải
đúng, chính xác.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc
sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi
cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm
nghề nghiệp:
- Thời gian đã
tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào
thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết
kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết
kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo
sát xây dựng:
+ Đã thiết kế
công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm,
chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết
kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với
các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì
cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động
xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch
xây dựng
- Thiết kế kiến
trúc công trình
- Thiết kế nội -
ngoại thất công trình
- Khảo sát địa
hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp, thoát
nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền
công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công
tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng
và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt
“thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng,
năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt
động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
3. Cấp chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình theo Phụ lục 1, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ,
kèm 2 ảnh màu (3x4) chụp trong năm xin đăng ký
(Cơ sở pháp
lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng). ;
- Bản sao văn bằng
chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có chứng
thực);
- Bản sao giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát có liên quan nội dung đăng ký cấp chứng chỉ
giám sát;
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (Theo Phụ lục 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP),
(Thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công hoặc giám
sát thi công xây dựng, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội
nghề nghiệp có liên quan đến nội dung kê khai đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề);
(Cơ sở pháp
lý: theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ. (Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình.
h) Phí, Lệ
phí: Cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ
(Cơ sở pháp
lý:Theo điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của
Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo Phụ lục 1, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (theo phụ lục 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình như sau:
- Có quyền công
dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là
công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản 3,
Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
Có đạo đức nghề nghiệp;
- Có hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn
chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy
định pháp luật;
- Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt
nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo
hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp; Kinh nghiệm nghề nghiệp: Đã trực tiếp
tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham
gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu
bàn giao hoặc đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở
lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành);
- Có chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp
chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận; Việc kê khai năng lực
kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng, chính xác.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề......
(Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây
dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi
cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm
nghề nghiệp:
- Thời gian đã
tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào
thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết
kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết
kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo
sát xây dựng:
+ Đã thiết kế
công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm,
chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết
kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với
các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì
cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động
xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch
xây dựng
- Thiết kế kiến
trúc công trình
- Thiết kế nội -
ngoại thất công trình
- Khảo sát địa
hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp,
thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây
chuyền công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công
tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng
và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt
“thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động chuyên môn trong xây dựng:
Số TT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng,
năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt
động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
4. Cấp lại hoặc
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình):
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ:
(Cơ sở pháp lý:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
- Đơn xin cấp lại
hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát
thi công xây dựng công trình dùng mẫu phụ
lục 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
kèm 2 ảnh mầu (3x4) chụp trong năm xin đăng ký
(Cơ sở pháp
lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng).
- Bản sao văn bằng
chuyên môn, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ
sung hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề);
- Chứng chỉ hành
nghề cũ (trường hồ sơ xin cấp lại: Do chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ
sung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạn);
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Cơ sở pháp lý:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 150.000 đồng/chứng chỉ
(Cơ sở pháp
lý: theo điểm b, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của
Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn xin cấp lại
hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát
thi công xây dựng công trình (phụ lục 1
ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (theo phụ lục 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyền công
dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là
công chức đang làm công việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản
3, Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
- Có đạo đức nghề
nghiệp; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật;
- Không vi phạm
các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
(Cơ sở pháp
lý: theo quy định tại điều 1, khoản 1 điều 6 và khoản 2 điều 9 của Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp lại, cấp đổi hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám
sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi
cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Đơn vị tham
gia hoạt động xây dựng :
9. Kinh nghiệm
nghề nghiệp:
- Thời gian đã
tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào
thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết
kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết
kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo
sát xây dựng:
+ Đã thiết kế
công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm,
chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết
kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với
các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì
cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động
xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch
xây dựng
- Thiết kế kiến
trúc công trình
- Thiết kế nội -
ngoại thất công trình
- Khảo sát địa
hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp,
thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây
chuyền công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công
tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng
và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt
“thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng,
năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt
động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
II. Lĩnh vực vật
liệu xây dựng:
1. Tiếp nhận
công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần
và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Trường hợp công
bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ
định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp
quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại
Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ);
+ Bản sao y bản
chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản
chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận
được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định
cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình
xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ
sung bản sao có công chứng;
- Trường hợp công
bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp
quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định
tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ);
+ Bản sao y bản
chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000,
HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản
xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...),
thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
+ Bản sao y bản
chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
+ Báo cáo đánh
giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định
tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình
xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ
sung bản sao có công chứng.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
d) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012)
đ) Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện TTHC: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
h) Phí, Lệ
phí: 150.000 đồng/hồ sơ.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 2 Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9/12/2009 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Bản công bố hợp
quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định
tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ);
- Kế hoạch kiểm
soát chất lượng (theo Mẫu 1. KHKSCL
quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Báo cáo đánh
giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy
định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành
“Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”;
- Thông tư
21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
- Quyết định số
30/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số
11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa kính xây dựng;
- Thông tư số
01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất
lượng clanhke xi măng póoc lăng thương phẩm;
- Thông tư số
14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát;
- Thông tư số
231/2009/TT-BTC ngày 9/12/2009 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Thông tư số
15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
Mẫu 1.KHKSCL 28/2012/TT-BKHCN
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/ hàng hóa
................. (tên sản phẩm/ hàng hóa vật liệu xây dựng)
.......................
Các quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu Giám sát/kiểm soát
|
Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp thử/kiểm tra
|
Biểu ghi chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.................., ngày......tháng....năm .........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu 2. CBHC/HQ 28/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân: ……… ……………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..……………
Điện thoại:
…………………………Fax: …………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc
trưng kỹ thuật, ... )
…………………………..………………………………………..…………
……………………………………………………………………..………
Phù hợp với
tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………
……………………………………………………………………..………
Thông tin bổ
sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):……………………………..………………………
……………………………………………………..………………………
……………………………………………………..………………………
.....(Tên tổ chức,
cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo
quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
………, ngày … tháng … năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu 5. BCĐG 28/2012/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:
.............................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá: .......................................................................................
3. Tên sản phẩm:
.........
....................................................................................
4. Số hiệu tiêu
chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: ........................................
5. Tên tổ chức thử
nghiệm sản phẩm: .............................................................
6. Đánh giá về kết
quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp
dụng, thực hiện quy trình sản xuất:...........................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Các nội dung
khác (nếu
có):.........................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp
tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không
phù hợp tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật.
Người
đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực
quy hoạch xây dựng
1. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, 02 bản chính.
- Các văn bản có
liên quan đến chủ trương hoặc kế hoạch vốn được duyệt (nếu có), 02 bản sao chụp.
- Ý kiến của cơ
quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản
sao chụp.
- Thuyết minh nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết được chủ đầu tư ký trình (trường hợp do đơn vị tư vấn lập
thì phải có đơn vị tư vấn ký tên và đóng dấu), 07 bản chính.
- Chứng chỉ hành
nghề theo quy định của các chủ trì lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (áp dụng cho
đơn vị thiết kế lập nhiệm vụ quy hoạch), 02 bản sao có chứng thực.
- Bản chứng minh
năng lực (kinh nghiệm, nhân lực, khả năng) của tổ chức tư vấn (áp dụng cho đơn
vị thiết kế lập nhiệm vụ quy hoạch), 02 bản sao chụp.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 1, Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 32, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Trường hợp hồ
sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 15 ngày) thì
thời hạn giải quyết là 35 ngày.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 4, Điều 21, Luật Quy hoạch Đô thị)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ
phí: Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định
bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định
được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 5, Thông tư số 01/2013/TT-BXD)
i) Tên mẫu
đơn: Tờ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
do Sở Xây dựng soạn thảo (Kèm theo mẫu tờ trình).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
* Đối với khu
vực ngoài đô thị:
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số
32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền
trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
* Đối với khu
vực đô thị:
- Luật Quy hoạch
Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch
đô thị.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số
13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Tờ trình
Tên
cơ quan chủ đầu tư
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-….
|
……
, ngày … tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết …….
Kính gửi: (cơ
quan thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ)
Nêu những căn cứ
đã thực hiện trước khi trình phê duyệt nhiệm vụ gồm:
- Các căn cứ có
liên quan theo quy định pháp luật.
- Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân (nếu có).
- Các văn bản phê
duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
I. Nội dung định
hướng quy hoạch xây dựng:
1. Tên dự án quy
hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định
hướng:
3. Phạm vi nghiên
cứu - thiết kế quy hoạch:
3.1 Phạm vi
nghiên cứu QHXD gồm: _______ ha; (theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết
kế quy hoạch: ______ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất
đô thị:
- Loại đô thị, cấp
quản lý từng giai đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn
hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn:
(10-15 năm)
6. Quy mô đất
đai:
- Hiện trạng _______ha; bình quân ___m2/ người.
- Giai đoạn ngắn
hạn (05 năm) ______ha:bình quân ___m2/
người.
- Giai đoạn dài hạn:
(10-15 năm) ______ha:bình quân ___m2/
người.
7. Định hướng quy
hoạch sử dụng đất đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất
phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng
đất (hoặc chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức
năng
7.4 Định hướng
nghiên cứu kiến trúc, cảnh quan
8. Định hướng quy
hoạch xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội: Nêu khái quát định hướng quy hoạch
các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên
cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy
hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
II. Sản phẩm
nhiệm vụ quy hoạch:
III. Kiến nghị
và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực
hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu
tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định:
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực
hiện:
3. Kết luận- kiến
nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu (Mau-TTrình-Pduyet-NVQHXD)
|
Chức
danh chủ đầu tư
|
2. Thẩm định
điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết (nêu chi tiết nội
dung điều chỉnh), 02 bản chính.
- Ý kiến của cơ
quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản
sao chụp.
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch chi tiết (đang có giá trị hiện hành), 02 bản sao chụp.
- Bản vẽ thể hiện
nội dung điều chỉnh:
+ Bản vẽ và thuyết
minh kèm theo (nếu có) được chủ đầu tư ký trình (trường hợp do đơn vị tư vấn lập
thì phải có đơn vị tư vấn ký tên và đóng dấu), 07 bản chính (gồm: 02 bản màu và
05 bản trắng đen);
+ Đĩa CD-Rom lưu
trữ các tài liệu trên (tùy theo mức độ, khối lượng điều chỉnh để có thành phần
thích hợp), 02 cái.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 32, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Trường hợp hồ
sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 15 ngày) thì
thời hạn giải quyết là 40 ngày.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 4, Điều 21, Luật Quy hoạch Đô thị)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn: Tờ trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh đồ án
quy hoạch chi tiết do Sở Xây dựng soạn thảo (Kèm theo mẫu tờ trình).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
* Đối với khu
vực ngoài đô thị:
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số
32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền
trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
* Đối với khu
vực đô thị:
- Luật Quy hoạch
Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch
đô thị.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số
13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Tờ trình
Tên
cơ quan chủ đầu tư
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT-....
|
…….,
ngày .... tháng ... năm 20....
|
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định, phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết ….
Kính gửi: (cơ quan thẩm định, phê duyệt đồ
án)
Nêu những căn cứ
đã thực hiện trước khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Các căn cứ có
liên quan theo quy định pháp luật.
- Các văn bản phê
duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
- Nêu các nội
dung cần điều chỉnh đồ án.
I. Nội dung định
hướng quy hoạch:
1. Tên dự án quy
hoạch:
2. Mục tiêu - Định
hướng:
3. Phạm vi nghiên
cứu - thiết kế quy hoạch:
3.1 Phạm vi
nghiên cứu QHXD gồm: ______ha; (theo ranh giới hành chính của huyện,
xã, thôn…).
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết
kế quy hoạch: ______ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất
đô thị:
5. Xác định chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực
quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
7. Xác định chiều
cao, cốt sàn và trần tầng một; …: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
8. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
9. Đánh giá môi
trường chiến lược: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
10. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
II. Sản phẩm
quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ - hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần Bản vẽ
|
|
|
|
|
1
|
……..
|
|
|
|
|
II
|
Phần Văn bản
|
|
|
|
|
1
|
Thuyết minh tổng
hợp
|
|
|
|
|
2
|
Thuyết minh tóm
tắt
|
|
|
|
|
3
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD-ROM lưu
trữ tất cả tài liệu trên
|
|
|
|
|
III. Dự toán:
Nêu tóm tắt số liệu
chính:
- Dự toán cho
công tác khảo sát đo đạc
- Dự toán cho
công tác thiết kế quy hoạch
IV. Kiến nghị
và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực
hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu
tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định
:
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực
hiện:
3. Kết luận- kiến
nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu
|
Chức
danh chủ đầu tư
|
3. Cung cấp
thông tin về quy hoạch xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị
cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (Mẫu 14), 01 bản chính.
- Phương án sơ
phác thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 do chủ đầu tư ký trình, 01 bản.
- Sơ đồ vị trí lô
đất, 01 bản.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 3, Mục II, Phần VII, Thông tư số 07/2008/TT-BXD)
d) Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trường hợp hồ
sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 05 ngày) thì
thời hạn giải quyết là 15 ngày.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 3, Mục II, Phần VII, Thông tư số 07/2008/TT-BXD)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin
quy hoạch xây dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn: Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng
Mẫu 14.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số
32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền
trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk
1. Chủ đầu tư:
…………………………………………………………………..
- Người đại diện:……………..……….,
chức vụ:………………………………
- Địa chỉ liên hệ:………………….…....,
đường:……………………………..…………
Phường (xã/thị trấn):………..………,
huyện (thị xã, thành phố):………………....
- Số điện thoại:………………………………………………………………
2. Vị trí, quy
mô xây dựng công trình:…………………………………………..…….
- Phường (xã/thị
trấn):……………..…., huyện (thị xã, thành phố):………..……….., tỉnh Đắk Lắk.
- Phạm vi dự kiến
đầu tư:……………(theo bản đồ hiện trạng vị trí số ………… do ……………..lập
ngày…………………..……..).
- Quy mô, diện
tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất
- nếu có):……………………………………………………….….………m2.
- Hiện trạng sử dụng
đất:………………………………………………..……………………..
3. Nội dung đầu
tư:………………………………………………………..………………….
- Chức năng công
trình dự kiến:………………………………………………….………….
- Dự kiến tổng diện
tích xây dựng:…………………………………………..…………m2.
- Dự kiến tổng diện
tích sàn:……………………………………………………………. m2.
- Mật độ xây dựng:……………………………………………………………….………….%.
- Chiều cao công
trình (tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp khu đất đến đỉnh mái công trình)
(m):………………………………………………………………………..………
- Số tầng:………………………………………………………………………………….……….
- Hệ số sử dụng đất:………………………………………………………….……..………….
4. Để có cơ sở triển khai nghiên cứu các bước tiếp theo của dự án đầu tư
theo đúng quy định. Kính đề nghị Sở Xây dựng Đắk Lắk cung cấp thông tin quy hoạch
xây dựng đối với phương án thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 của dự
án tại vị trí khu đất nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức phải đóng dấu)
|
4. Thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết, 02 bản chính.
- Ý kiến của cơ
quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản
sao chụp.
- Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, 02 bản sao chụp.
- Bản vẽ quy hoạch
chi tiết, thuyết minh quy hoạch, dự thảo văn bản, đĩa CD Rom (số lượng theo quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được duyệt).
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, Điều 32, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Trường hợp hồ sơ
lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 15 ngày) thì thời
hạn giải quyết là 40 ngày.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 4, Điều 21, Luật Quy hoạch Đô thị)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ
phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch đô
thị theo quy định pháp luật hiện hành. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực
hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 3, Điều 5, Thông tư số 01/2013/TT-BXD)
i) Tên mẫu
đơn: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết, do Sở Xây dựng soạn thảo (Kèm theo mẫu Tờ trình).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
* Đối với khu
vực ngoài đô thị:
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số
32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền
trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
* Đối với khu
vực đô thị:
- Luật Quy hoạch
Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch
đô thị.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số
13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Tờ trình
Tên
cơ quan chủ đầu tư
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT-…….
|
………..,
ngày ... tháng .... năm 20...
|
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết ….
Kính gửi: (cơ quan thẩm định, phê duyệt đồ
án)
Nêu những căn cứ
đã thực hiện trước khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Các căn cứ có
liên quan theo quy định pháp luật.
- Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân (nếu có).
- Các văn bản phê
duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
I. Nội dung định
hướng quy hoạch chi tiết:
1. Tên dự án quy
hoạch chi tiết:
2. Mục tiêu - Định
hướng:
3. Phạm vi nghiên
cứu - thiết kế quy hoạch:
3.1 Phạm vi
nghiên cứu QHXD gồm: ______ha; (theo ranh giới hành chính
của huyện, xã, thôn…).
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết
kế quy hoạch: ______ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất: Nêu
rõ tính chất đô thị:
5. Xác định chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực
quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
7. Xác định chiều
cao, cốt sàn và trần tầng một; …: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
8. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
9. Đánh giá môi
trường chiến lược: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
10. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
II. Sản phẩm
quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ - hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần Bản vẽ
|
|
|
|
|
1
|
……..
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
II
|
Phần Văn bản
|
|
|
|
|
1
|
Thuyết minh tổng
hợp
|
|
|
|
|
2
|
Thuyết minh tóm
tắt
|
|
|
|
|
3
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
|
|
|
|
4
|
……
|
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD-ROM lưu
trữ tất cả tài liệu trên
|
|
|
|
|
III. Dự toán:
Nêu tóm tắt số liệu
chính:
- Dự toán cho
công tác khảo sát đo đạc
- Dự toán cho
công tác thiết kế quy hoạch
IV. Kiến nghị
và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực
hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu
tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định:
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực
hiện:
3. Kết luận- kiến
nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu
|
Chức
danh chủ đầu tư
|
IV. Lĩnh vực hạ
tầng kỹ thuật
1. Thẩm định đồ
án Quy hoạch chuyên ngành
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị
thẩm định Quy hoạch chuyên ngành (02 bản chính);
- Văn bản lấy ý
kiến của địa phương trong khu vực quy hoạch về các nội dung liên quan đến đồ án
quy hoạch - 02 bản chính;
- Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành; Bản vẽ quy hoạch xây dựng; Thuyết minh
quy hoạch; Dự thảo văn bản; Đĩa CD Rom; Số lượng theo nhiệm vụ hoặc dự toán được
duyệt;Thành phần bản vẽ theo nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Yêu cầu
đóng hồ sơ quy hoạch theo hộp/bộ có nhãn; Bản vẽ thu nhỏ A3 (Dùng để kèm theo dự
thảo quyết định phê duyệt); In màu. Trường hợp trắng đen thì chất lượng rõ
ràng;
(Cơ sở pháp
lý: Theo Điều 27, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
2. Số lượng hồ
sơ: Theo nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.
d) Thời gian
giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ
phí: Thẩm định quy hoạch xây dựng tính theo tỷ lệ %
trên giá thiết kế QHXD, Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi
chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
(Cơ sở pháp
lý: Theo Điều 5, Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định Quy hoạch
chuyên ngành theo Mẫu QH-01 do Sở Xây dựng soạn thảo.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số
35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và xây dựng
nghĩa trang;
- Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Thông tư
13/2007/TT-BXD , ngày 31 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định
59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Thông tư
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch Xây dựng;
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Mẫu QH-01
Tên
cơ quan chủ đầu tư
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./TT-…
|
………,
ngày… tháng… năm ….
|
TỜ TRÌNH
“V/v đề nghị thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chuyên ngành
Dự án:………………………………………”
I. Căn cứ pháp
lý và các văn bản liên quan đến dự án:
Nêu những căn cứ
đã thực hiện trước khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Các văn bản
QPPL liên quan
- Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân (nếu có)
- Biên bản hoặc
thông báo kết luận hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng.
- Các văn bản phê
duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
II. Nội dung
quy hoạch: (tên quy hoạch chuyên ngành).
1. Tên dự án:
2. Địa điểm
quy hoạch: (theo ranh giới hành chính của huyện, xã,
thôn…).
3. Diện tích,
phạm vi, hiện trạng:
3.1. Diện tích lập
quy hoạch:
3.2. Phạm vi: (tiếp
giáp các hướng của khu đất)
3.3 Nguồn gốc, hiện
trạng đất đai:
3.4 Tỷ lệ lập quy
hoạch:
4. Tính chất,
mục tiêu:
(Nêu rõ tính chất,
mục tiêu đạt được của đồ án quy hoạch chuyên ngành)
5. Yêu cầu:
(Các yêu cầu
chính của đồ án như: đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, quy hoạch
phát triển; xác định phạm vi phục vụ, định hướng, dự báo, phân kỳ đầu tư (nếu
có)..... )
6. Nội dung
Quy hoạch:
(Nêu rõ các nội
dung về phân khu chức năng, tổ chức không gian, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật,
HTKT, Đánh giá môi trường ĐTM, ĐMC...)
III/ Sản phẩm
quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ- hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
|
|
|
1
|
...........................................
|
|
|
|
|
2
|
...........................................
|
|
|
|
|
II
|
Phần thuyết
minh, văn bản
|
|
|
|
|
1
|
Thuyết minh tổng
hợp
|
A4
|
|
|
|
2
|
Bản vẽ thu nhỏ A3
(kèm theo thuyết minh)
|
A3
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD Rom
(lưu toàn bộ đồ án Quy hoạch)
|
|
|
|
|
IV/ Kiến nghị
và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực
hiện:
- Chủ đầu tư:
- Cơ quan lập Quy
hoạch:
- Cơ quan thẩm định
:
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực
hiện:
3. Kết luận- kiến
nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định;
- Cơ quan quản lý XD địa phương;
- Lưu.
|
Chủ
đầu tư
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thẩm định bản
đồ địa hình, phục vụ cho việc lập quy hoạch và thiết kế xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị
thẩm định bản đồ địa hình (01 bản chính);
- Báo cáo tổng kết
kỹ thuật (Bản vẽ và thuyết minh);
- Các văn bản có
liên quan (bản chụp);
- Dự toán đã được
phê duyệt;
- Điều kiện năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm
thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu
của chủ đầu tư;
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 2, Điều 5, Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Xây dựng).
2. Số lượng hồ
sơ: 07 (bộ).
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân, hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình Thẩm định
công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình (Mẫu phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng quy định thẩm định bản đồ
địa hình phục vụ công tác quy hoạch và thiết kế xây dựng.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09
tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
CHỦ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình
Kính gửi: (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm định)
- Căn cứ Thông tư
số /2011/TT-BXD ngày … của Bộ Xây dựng về việc Quy định việc kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết
kế xây dựng;
- Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.
Chủ đầu tư trình
thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình với các nội dung chính
sau:
1. Tên dự
án:………………………………………………………………………
2. Chủ đầu
tư:…………………………………………………………………….
3. Nhà thầu khảo
sát:………………………………………………………………
4. Chủ nhiệm khảo
sát:……………………………………………………………
5. Mục tiêu (phục
vụ lập quy hoạch, thiết kế xây dựng):………………………
6. Nội dung và
quy mô (nêu tỷ lệ bản đồ, diện tích đo vẽ):……………………
7. Địa điểm khảo
sát:……………………………………………………………
8. Nguồn vốn đầu
tư:……………………………………………………………
9. Thời gian thực
hiện:……………………………………………………………….
10. Các nội dung
khác:………………………………………………………………
11. Kết luận:…………………………………………………………………
Chủ đầu tư
trình... (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm định) thẩm định công tác khảo sát
đo đạc lập bản đồ địa hình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
V. Lĩnh vực
thanh tra chuyên ngành
1. Giải quyết
khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
+ Người khiếu nại
phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
+ Văn bản của
UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Xây dựng tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 20 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 27 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại.
Trong quá trình
xem xét giải quyết khiếu nại lần 1, cơ quan giải quyết có các quyền sau:
+ Kiểm tra lại
quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do
mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại
ngay.
+ Trường hợp chưa
có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội
dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 29 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13; Mục 2, chương II của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP).
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ quan
giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu
nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa
điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại
diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những
bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được
lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối
thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối
thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu
vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
(Cơ sở pháp lý:
Điều 30 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở Xây dựng
ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản đối với vụ việc thuộc thẩm
quyền; có báo cáo thẩm tra, xác minh trong trường hợp được UBND tỉnh giao tiến
hành thẩm tra, xác minh, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải quyết
khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 31 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 6: Gửi công bố giải quyết khiếu nại lần đầu
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải
quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 32 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ được lập, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng
cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm
tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức
đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu
khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
(Cơ sở pháp
lý: Điều 34 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
d) Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn,
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 28 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Xây dựng, các phòng
chuyên môn thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người
đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại
phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại
chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại
số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại;
- Thông tư
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Quyết định số
1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2014 của Thanh tra Chính phủ Về việc công bố thủ tục
hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
Chính phủ.
2. Giải quyết
khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
+ Người khiếu nại
phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
+ Văn bản của
UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Xây dựng tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 20 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền.
(Cơ sở pháp lý:
Điều 10 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.
- Việc xác minh
phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời thông qua các hình thức sau đây:
+ Kiểm tra, xác
minh trực tiếp tại địa điểm phát sinh khiếu nại;
+ Kiểm tra, xác minh
thông qua các tài liệu, chứng cứ mà người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp;
+ Các hình thức
khác theo quy định của pháp luật.
- Người có trách
nhiệm xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Yêu cầu người
khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người
khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải
trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;
+ Triệu tập người
khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Trưng cầu giám
định;
+ Tiến hành các
biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo kết quả
xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.
- Báo cáo kết quả
xác minh gồm các nội dung sau đây:
+ Đối tượng xác
minh;
+ Thời gian tiến
hành xác minh;
+ Người tiến hành
xác minh;
+ Nội dung xác
minh;
+ Kết quả xác
minh;
+ Kết luận và kiến
nghị nội dung giải quyết khiếu nại.
(Cơ sở pháp
lý: khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13; Mục 2, Chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP).
Bước 4: Gửi công bố giải quyết khiếu nại lần 2
- Trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu
nại lần đầu.
- Sở công khai
quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại
cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở
cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 41 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng
cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm
tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức
đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai;
+ Các tài liệu
khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ
(Cơ sở pháp
lý: Điều 43 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
d) Thời hạn giải
quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 37 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Xây dựng, các phòng
chuyên môn thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Người khiếu nại
phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
- Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại
chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 36 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại
số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại;
- Thông tư
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Quyết định số
1294 /QĐ-TTCP ngày 04/6/2014 của Thanh tra Chính phủ Về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
3. Giải quyết
tố cáo
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Nếu tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và
quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo
cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải
kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể
dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
- Nếu tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thì trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố
cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người
tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người
tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Giám đốc Sở Xây dựng ban hành quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay
đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người
giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh
thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác
minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong
đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau
đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh
phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên
quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…
(Cơ sở pháp
lý: Điều 12- Điều 20 Thông tư 06/2013/TT-TTCP).
Bước 4: Kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định
của pháp luật, Giám đốc Sở Xây dựng ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Bước 5: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về
nội dung tố cáo, Giám đốc Sở Xây dựng phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo để xử lý theo quy định
(Cơ sở pháp
lý: Điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP).
Bước 6: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Người giải quyết
tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo theo quy định
(Cơ sở pháp
lý: Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP).
Bước 7: Trả kết quả
- Trong trường hợp
người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết
tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông
báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
+ Gửi kết luận nội
dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
+ Gửi văn bản
thông báo kết quả giải quyết tố cáo, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 25 Thông tư 06/2013/TT-TTCP).
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các
văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp;
Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo;
Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo;
các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các
văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu
thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên
quan đến nội dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết:
Thời hạn giải quyết
tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết
một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 21 Luật tố cáo số 03/2011/QH13).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Xây dựng, các phòng
chuyên môn thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Kết luận nội dung
tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành trong quá
trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có thẩm quyền
không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc
đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết
mới;
- Tố cáo về vụ việc
mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc
mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác
minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo số 03/2011/QH13).
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều
của Luật Tố cáo.
- Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 Quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Quyết định số
1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2014 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục
hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
Chính phủ.
- Tại Quyết định
số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
I. Lĩnh vực
nhà ở
1. Chuyển quyền
thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị
chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng cũ về
thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước;
- Hộ khẩu thường
trú (đối với cá nhân);
- Văn bản thuyên
chuyển công tác của người nhận quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước; hoặc văn bản
đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước cho đơn
vị.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 25, Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
2. Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 26, Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận chuyển quyền
thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển quyền thuê nhà
thuộc sở hữu nhà nước Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BXD
ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở
2014;
- Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư
14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước.
Phụ lục số 1.1
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá
trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên :
……………………………………..sinh năm:……………………………………….
Chứng minh nhân dân
số:……………….. ..do:………………… cấp ngày:…………………
Địa chỉ thường
trú:………………………… đường:…………………………………………..
Phường
(xã):…………………………………quận (huyện):…………………………………..
Căn nhà:
...........................................................................................................................
do tôi đứng tên
ký hợp đồng thuê nhà ở số ....................... ngày
...................................... với Trung tâm Quy hoạch và Tư vấn xây dựng
thuộc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Nay tôi làm đơn
này đề nghị Sở Xây dựng cho tôi được chuyển quyền thuê căn nhà nêu trên cho:
Ông (Bà) :
.................................................................... sinh năm:
......................................
Chứng minh nhân
dân số: .......................................... do
............................. cấp ngày:.....
Địa chỉ thường
trú :.................................................. đường :
.............................................
Phường (xã) :
............................................................. quận (huyện) :
................................
Và vợ/chồng (nếu
có):
.........................................................................................................
Lý do chuyển quyền
thuê căn nhà nêu trên: .......................................................................
Tôi xin cam kết sẽ
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có tranh chấp khiếu nại.
|
.......,
ngày…tháng …năm …
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
2. Bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị mua
nhà ở cũ và cấp Giấy chứng nhận được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng.
+ Bản sao chứng minh
thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường
hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc
giấy đăng ký kết hôn;
+ Hợp đồng thuê
nhà ở còn hiệu lực và giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở, chi phí quản
lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
Trường hợp người
có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản
ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho
các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng
thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo;
+ Giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có), cụ thể là:
* Trường hợp thuộc
đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải có giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận là người
khuyết tật hoặc người già cô đơn hoặc hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú;
* Trường hợp thuộc
đối tượng được được giảm tiền nhà thì phải có một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận về
năm công tác của cơ quan, đơn vị nơi người mua nhà công tác nếu người mua nhà
đang làm việc;
+ Giấy xác nhận của
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà là người đang hưởng lương
hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ cấp
công nhân cao su;
+ Bản sao có chứng
thực quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi
việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội
đồng Bộ trưởng hoặc trước và sau khi có Bộ Luật Lao động, trợ cấp phục viên hoặc
xuất ngũ; trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì phải có kê khai
đầy đủ quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ;
+ Giấy tờ chứng
minh là người có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu là người
có công với cách mạng.
- Giấy khước từ
quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có).
- Số lượng hồ sơ:
02
(Cơ sở pháp
lý: Điều 33,Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013)
d) Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
(Cơ sở pháp
lý: Điểm d, khoản 1, Điều 31, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , ngày 22/4/2013)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
f) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
g) Lệ phí: Không;
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị bán nhà cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 1, Điều 33, Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013)
i) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở
2014;
- Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư
14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
3. Giải quyết
cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị
thuê nhà ở cũ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng; Giấy tờ chứng minh việc phân phối,
bố trí sử dụng nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đang thực tế sử dụng nhà ở đó (đối
với trường hợp chưa có hợp đồng thuê nhà ở) hoặc hợp đồng thuê nhà ở kèm theo
Giấy tờ chứng minh nhận chuyển quyền thuê nhà ở (đối với trường hợp không đứng
tên trong hợp đồng thuê nhà ở); Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng
thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc bản sao có chứng
thực giấy đăng ký kết hôn; Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 25 Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
- Số lượng hồ sơ:
02 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 26 Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 2, Điều 18, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , ngày 22/4/2013)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
f) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận;
g) Lệ phí: Không;
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thuê lại nhà thuộc sở hữu nhà
nước (phụ lục số 1.3.F) do Sở Xây dựng soạn thảo theo Luật Nhà ở ngày
29/11/2005;
i) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
j) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở
2014;
- Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư
14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
4. Giải quyết
sửa chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị sửa chữa nhà thuộc sở hữu
nhà nước; Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - thi công (nếu sửa chữa làm thay đổi kiến
trúc căn nhà); Bản khái toán kinh phí sửa chữa căn nhà (nêu cụ thể từng hạng mục
dự kiến sửa chữa).
Số lượng hồ sơ:
02 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
(Cơ sở pháp
lý: Điều 21 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý
sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa
chữa, bảo trì nhà (phụ lục số 1.5.F).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở
2014;
- Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư
14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Phụ lục số 1.5.F
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá
trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ NHÀ
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên:
........................................................ Năm
sinh:………………..………...
Chứng minh nhân
dân số: ............................ do ........................ cấp ngày………
Đã ký hợp đồng
thuê căn nhà số:.................. đường: .................. phường………..
quận:
............................................................ với Trung tâm Quy
hoạch và Tư vấn Xây dựng thuộc Sở Xây dựng theo hợp đồng số ..................
ngày:…………
Nay tôi làm đơn
này đề nghị cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước sửa chữa, bảo
trì căn nhà nói trên với những nội dung sau:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi cam kết sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho công ty thi công sửa chữa (di chuyển người và tài sản
khỏi khu vực cần sửa chữa, cung cấp điện - nước, chỗ tập kết vật tư…)
XÁC
NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG (XÃ)
|
Buôn
Ma Thuột, ngày…tháng …năm …
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
D. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN ĐƯỢC CÔNG BỐ
- Tại Quyết định
số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh.
I. Lĩnh vực xây
dựng
1. Cấp chứng
chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần
và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5.
- 02 ảnh màu cỡ
3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận
đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số
6 của Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 1 Điều 14, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 4 Điều 1, Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 3 Điều 13, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại mục a, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày
01/03/2012)
i) Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 5, Thông tư số 05/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng);
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu
tư (phụ lục số 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ. Điều kiện cấp Chứng chỉ
Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 như sau:
- Có đầy đủ năng
lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành
án phạt tù;
- Có bằng tốt
nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật,
cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang
thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng
nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ
Xây dựng;
- Đã tham gia hoạt
động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường
hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng
ít nhất là 03 năm;
- Đã tham gia thực
hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ;
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số
06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày..... tháng..... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh
nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường
trú:
- Số điện thoại
liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi
công tác (nếu có):
8. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng chuyên
môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận
đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm
nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt
động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc
liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ
kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai
rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian
(Tháng- năm)
|
Tên và loại
công trình
|
Nội dung công việc
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu
trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng
từ hạng 2 lên hạng 1)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần
và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị
nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 của Thông
tư Số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ
3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ);
- Chứng nhận tham
gia khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu
tư xây dựng;
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình kể từ khi cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại mục a, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày
01/03/2012)
i) Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị
nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 7, Thông tư số 05/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu
tư (phụ lục số 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ. Điều kiện cấp chứng chỉ
Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 như sau:
- Có đầy đủ năng
lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành
án phạt tù;
- Có bằng tốt
nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật,
cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang
thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2;
- Có ít nhất 5
năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng
chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Đã chủ trì thực
hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ;
- Đã tham gia
khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách
đầu tư xây dựng.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số
06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ
………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày..... tháng..... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh
nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường
trú:
- Số điện thoại
liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi
công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm
nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình đã thực hiện.
9. Giấy chứng nhận
tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế
chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng
chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai
rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian
(Tháng-năm)
|
Tên và loại
công trình
|
Nội dung công việc
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu
trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp chứng
chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp
thẳng không qua hạng 2)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc
thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần
và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 của Thông
tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ
3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận
đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng;
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại mục a, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày
01/03/2012)
i) Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng phụ lục số 5.
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu
tư (phụ lục số 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình:
- Có đầy đủ năng
lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành
án phạt tù;
- Có bằng tốt
nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật,
cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang
thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng
nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ
Xây dựng;
- Có tối thiểu 10
năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5
công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009)
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số
06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ
………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày..... tháng..... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh
nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường
trú:
- Số điện thoại
liên hệ: …………..…E.mail:……….……. Website:………………
7. Địa chỉ nơi
công tác (nếu có):
8. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng chuyên
môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận
đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề
nghiệp:
- Thời gian đã hoạt
động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc
liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: .......................
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng
chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai
rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian
(Tháng- năm)
|
Tên và loại
công trình
|
Nội dung công
việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu
trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp lại chứng
chỉ Kỹ sư định giá xây dựng
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần
và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12;
- 02 ảnh màu cỡ
3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng;
- Có chứng chỉ cũ
đối với trường hợp bị rách, nát.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý:
quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng.
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí 150.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp
lý: quy định tại mục b, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày
01/03/2012)
i) Tên mẫu
đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số
06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ
………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày..... tháng..... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh
nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường
trú:
- Số điện thoại
liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi
công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp
lại:
Đề nghị được cấp
lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp Giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 1;
- Bản sao có chứng
thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao
nhận thầu hợp pháp;
- Bản sao có chứng
thực Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức)
và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc
tịch cấp;
- Biểu báo cáo
kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại
Phụ lục số 2 và báo cáo kết quả kiểm toán hàng năm của 3 năm gần nhất (đối với
trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải
áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam);
- Hợp đồng hoặc
thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng
liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với
trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào
thầu;
Trường hợp khi dự
thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa
thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu
tư;
- Giấy ủy quyền hợp
pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
theo mẫu tại Phụ lục số 3;
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định
về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2,
3, 5, 6 nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải
được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải
bao gồm các tài liệu nêu tại điểm 3, điểm 4, mục này.
2. Số lượng hồ
sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 1, Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT- BXD ngày 08/5/2012 của
Bộ Xây dựng).
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí 2.000.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 1;
- Biểu báo cáo
kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại
Phụ lục số 2.
- Giấy ủy quyền hợp
pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
theo mẫu tại Phụ lục số 3;
(Cơ sở pháp
lý: Các phụ lục số 1, 2, 3 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây
dựng).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đối
với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu của Việt Nam: Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. Đã có hợp đồng giao nhận
thầu;
- Trường hợp đối với
gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về
đấu thầu của Việt Nam: Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. Đã có hợp đồng giao
nhận thầu. Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
- Trong mọi trường
hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà
thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu
phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định
của pháp luật Việt Nam);
- Phải cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận
thầu tại Việt Nam.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 4 Nghị định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ).
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều thi hành của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số
01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy
phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Văn bản số:
...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính
gửi:
|
Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng ..............)
|
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được ủy quyền của
ông (bà): theo giấy ủy quyền:
(kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại
chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng
đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty chúng tôi
đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là :
..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu
chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc .......... thuộc Dự án
............... tại ................, trong thời gian từ .................. đến
..................
Chúng tôi đề nghị
Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét
cấp Giấy phép thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm
theo gồm:
1- Các tài liệu
được quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2- Bản sao Quyết
định phê duyệt dự án (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện
các công việc của giai đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép
thầu lập dự án, lập quy hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của
chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)
................ có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại
..................... Fax ..................... E.mail ................
Khi được cấp Giấy
phép thầu, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép
và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Thay mặt (hoặc thừa
ủy quyền) ....................
|
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Phụ lục số 2
Công ty …………
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây
dựng)
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê
|
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ .... đến ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày .... tháng .... năm ....
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Phụ lục số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây
dựng)
Tên
đơn vị, tổ chức:……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
...........,
ngày tháng năm
|
GIẤY UỶ QUYỀN
Căn cứ Thông báo
trúng thầu (hoặc hợp đồng) số …. ngày …. tháng … năm …. giữa Chủ đầu tư (hoặc
nhà thầu chính) là …….….. với Công ty ………………:
Tôi tên là:
Chức vụ: …………………..
Ủy quyền cho ông/bà
…………………Chức vụ: …………………………..
Số hộ chiếu:
…………………….. Quốc tịch nước: ………………..
Ông ……….. được ký
các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép thầu gói thầu ………………………………………………
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư (hoặc nhà
thầu chính):
- Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng;
- Lưu : VT, ........
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Cấp Giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng
Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần
c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 4;
- Bản sao có chứng
thực văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận
thầu hợp pháp;
- Bản sao có chứng
thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu
mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân;
- Lý lịch nghề
nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên
quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng
chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy
định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải có chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải
bao gồm các tài liệu nêu tại Điểm 3, Điểm 4, mục này.
2. Số lượng hồ
sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 2 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
(Cơ sở pháp lý:
Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT- BXD ngày 08/5/2012 của
Bộ Xây dựng).
h) Phí, Lệ
phí: Lệ phí 2.000.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo
mẫu tại Phụ lục số 4, Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đối
với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu
hoặc được chọn thầu;
+ Đã có hợp đồng
giao nhận thầu.
- Trường hợp đối
với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật
về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu
hoặc được chọn thầu;
+ Đã có hợp đồng
giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện
năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Trong mọi trường
hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà
thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu
phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định
của pháp luật Việt Nam);
- Phải cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận
thầu tại Việt Nam.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 4 Nghị định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ).
l ) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều thi hành của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số
03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số
01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy
phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC
ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây
dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Xây dựng ...............................
Tôi: (Họ tên)
Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số:
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính
quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ tại Việt
Nam (nếu có):
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Tôi được chủ đầu
tư (hoặc thầu chính) là ..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn
thầu) làm tư vấn công việc ..................... thuộc Dự án
......................... tại .......................... Trong thời gian từ
.........................................
Đề nghị Sở Xây dựng
........................ xét cấp giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công
việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1- Các tài liệu
quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
2- Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện các
công việc của giai đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn
bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu
lập dự án, lập quy hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của tôi
cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)
............... có địa chỉ tại Việt Nam ........................... số điện thoại
.................. Fax .................................. E.mail ............................
Khi được cấp giấy
phép thầu, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
....,
ngày ....... tháng ...... năm .....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ
và tên người ký
|
7. Điều chỉnh
giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt
Nam
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 8;
- Các tài liệu chứng
minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng
Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 1 và 2, Điều 4 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện TTHC: Giấy phép.
(Cơ sở pháp
lý: Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT- BXD ngày 08/5/2012 của
Bộ Xây dựng).
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp Giấy phép thầu theo
mẫu tại Phụ lục số 8, Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều thi hành của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số
01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy
phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Phụ lục số 8
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Văn bản số :
...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính
gửi:
|
Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng ..............)
|
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được ủy quyền của
ông (bà): theo giấy ủy quyền:
(kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại
chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng
đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty chúng tôi
đã được Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép thầu số
............................, ngày ............... để thực hiện gói thầu
...................thuộc dự án ............................... Đề nghị điều chỉnh
giấy phép thầu đã cấp với nội dung: ..............................
Lý do đề nghị điều
chỉnh: ........................................................................
Chúng tôi đề nghị
Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét
điều chỉnh Giấy phép thầu đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm
theo gồm:
1. Giấy phép thầu
đã được cấp
2. Các văn bản chứng
minh cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp
thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu
phụ)
Nếu hồ sơ của
chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)
................ có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại
..................... Fax ..................... E.mail
.............................
Khi được cấp Giấy
phép thầu điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định
trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay
mặt (hoặc thừa ủy quyền) ....................
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
II. Lĩnh vực
nhà ở
1. Thẩm định,
chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị
thẩm định và phê duyệt, gồm giấy tờ sau:
- Tờ trình của chủ
đầu tư:
+ Đối với Thẩm định,
chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng vốn
ngân sách địa phương, được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Trung ương) Mẫu
Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở
được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước lập theo phụ lục 2: (ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng);
+ Đối với Thẩm định,
Chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn không phải từ ngân sách nhà nước) Nếu dưới 2.500 căn: Mẫu Tờ trình của
chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư
xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước lập theo phụ lục 5; Nếu trên 2.500
căn: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển
nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước lập theo phụ lục 8
(ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây dựng);
+ Đối với Công nhận
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: (đối với trường hợp được chỉ định chủ đầu
tư): Chủ đầu tư có văn bản đề nghị công nhận chủ đầu tư;
- Hồ sơ dự án
phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ;
- Bản sao Quyết định
phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ
1/2000) hoặc bản sao Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các
bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với
khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trường hợp không phải lập Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm
quyền về quy hoạch chấp thuận;
- Bản sao văn bản
giao chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy đăng ký
kinh doanh của chủ đầu tư;
* (Trường hợp
công nhận chủ đầu tư thì chỉ cần: Nhà đầu tư có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư;
giấy tờ chứng minh cơ sở pháp lý, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, khả năng
tài chính và các điều kiện khác theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật nhà ở; hồ sơ
kinh nghiệm của nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm
tính của dự án; năng lực và những lợi thế khác của chủ đầu tư (nếu có) khi được
giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 6, khoản 3 Điều 14 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực).
d) Thời hạn giải
quyết:
- Đối với Thẩm định,
chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng vốn
ngân sách địa phương, được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Trung ương):
45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
(Cơ sở pháp
lý: Điểm b, khoản 1, Điều 7 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
- Đối với Thẩm định,Chấp
thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
không phải từ ngân sách nhà nước): 30 ngày làm việc, kể tư khi nhận đủ hồ
sơ;
(Cơ sở pháp
lý: Điểm c, khoản 2, Điều 7 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
- Đối với Công nhận
chủ đầu tư dự án: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
g) Lệ phí: Không;
h) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
k) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận đầu tư hoặc
không chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh;
i) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở
2014;
- Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành luật nhà ở;
- Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn một
số nội dung của nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết
và hướng dẫn Luật nhà ở.
Phụ lục 2
Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát
triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ..................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..
- Căn cứ Luật Nhà
ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư
số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý
khác có liên quan…..
Chủ đầu tư (tên
chủ đầu tư)……....trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..tổ chức
thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội dung chính
sau đây:
1. Tên dự án (dự
án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
2. Tên chủ đầu
tư:
3. Hình thức đầu
tư:
4. Mục tiêu đầu
tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng
đất:
8. Ranh giới sử dụng
đất:
9. Hệ số sử dụng
đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Quy mô dân số:
12. Hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:
13. Tỷ lệ và số
lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung
cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
14. Đối tượng được
thuê:
15. Giá cho thuê:
16. Khu vực để xe
công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17. Tổng mức đầu
tư của dự án:
18. Thời gian và
tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
19. Phương án quản
lý, vận hành nhà ở:
20. Quyền và
nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:
21. Các đề xuất của
chủ đầu tư:
22. Kết luận:
Chủ đầu
tư......... trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện...).......tổ chức thẩm định
và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)1.......................
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu...
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc
lập.
Phụ lục 5
Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển
nhà ở được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ..................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố… (huyện….)……..
- Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư
số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý
khác có liên quan……………
Chủ đầu tư (tên
chủ đầu tư)……. đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..có văn bản chấp
thuận đầu tư dự án (tên dự án)……......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự
án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):…………………
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu
tư:
4. Mục tiêu đầu
tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng
đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng
đất:
10. Các công
trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã
hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số
lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung
cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án
tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn,
với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho
thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê
mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2
13. Khu vực để xe
công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất
dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu
tư của dự án:
16. Thời gian và
tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất
ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
18. Trách nhiệm
chủ yếu của chủ đầu tư:
19. Trách nhiệm của
chính quyền địa phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu
tư......... trình UBND tỉnh, thành phố (huyện...).... xem xét, chấp thuận đầu
tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu...
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục 8
Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở của
chủ đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…….., ngày….
tháng…. năm…….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..……...
Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)................
- Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư
số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Chủ đầu tư (tên
chủ đầu tư)........đề nghị UBND tỉnh (thành phố).........xem xét và có Tờ
trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự
án).............(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát
triển nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên dự án:
(dự án phát triển nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)
2. Tên chủ đầu tư
(trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):
3. Mục tiêu đầu
tư:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích SD đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng
đất:
10. Tổng số lượng
các loại nhà ở của dự án là:……căn, với tổng DT sàn xây dựng………..m2,
trong đó:
- Nhà biệt thự:…...căn,
với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
- Nhà riêng lẻ:…….căn,
với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
- Căn hộ chung
cư:…căn, với tổng DT sàn xây dựng:…...m2
11. Phương án
tiêu thụ sản phẩm:
- Số lượng nhà ở
xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
(nếu có)
- Số lượng nhà ở
thương mại để bán:.......căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
- Số lượng nhà ở
thương mại để cho thuê:…...căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
(nếu có)
12. Các công
trình hạ tầng kỹ thuật:
13. Các công
trình hạ tầng xã hội, gồm:
a) Công tình hạ tầng
xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ
tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải
hoàn thành việc xây dựng các công trình này:
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
15. Thời gian thực
hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):
16. Phương thức
giao đất:
17. Những đề xuất
ưu đãi của Nhà nước:
18. Trách nhiệm của
nhà đầu tư:
19. Trách nhiệm của
chính quyền địa phương:
Chủ đầu tư (tên
chủ đầu tư)...........đề nghị UBND tỉnh (thành phố)…. xem xét và có Tờ
trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển
nhà ở nêu trên.
Nếu được chấp thuận
(tên chủ đầu tư)…..sẽ tiến hành tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt (hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt) và triển khai thực hiện dự
án phát triển nhà ở theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ
đầu tư
(ký tên, đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực
kinh doanh bất động sản
1. Thẩm định
và trình phê duyệt hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu
nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin chuyển
nhượng dự án của chủ đầu tư cũ;
- Văn bản cho
phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Hồ sơ dự án đã
được phê duyệt; quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định
giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới;
- Báo cáo quá
trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng;
Hồ sơ của chủ đầu
tư mới, gồm:
- Đăng ký kinh
doanh có chức năng kinh doanh bất động sản;
- Cam kết của chủ
đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực hiện
các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết;
- Văn bản xác định
năng lực tài chính của chủ đầu tư mới theo quy định tại điểm 2 Phần I của Thông
tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng.
2. Số lượng hồ
sơ: 05 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực).
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ)
d) Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ chuyển nhượng dự án.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng dự án của chủ
đầu tư cũ theo mẫu quy định tại (phụ lục số 1, phụ lục số 2) Thông tư số
13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh
bất động sản năm 2014;
- Nghị định số
153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số
13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây
dựng “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tên doanh nghiệp……………………………………………………...………….
Địa chỉ
:……………………………………………………………………………
Hiện đang là chủ
đầu tư dự án : ……………………………………………….….
Thuộc địa bàn
xã…………huyện………………tỉnh…………….
Đề nghị được chuyển
nhượng toàn bộ dự án …… với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án:
……………….……………………………………………………..
2. Địa điểm
:…………………………… …………………………………………
3. Nội dung và
Quy mô dự án :…………………....................................................
4. Diện tích sử dụng
đất :………………………………………………………….
5. Diện tích đất
xây dựng : ………………………………………………………..
6. Tổng mức đầu
tư :………………………………... ……………………………
Trong đó: Chi phí
xây dựng :…….…….…..……………….……………..…
Chi phí thiết bị:…………..……….…………
…………………
Chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng, tái định cư:………..….....
Chi phí
khác:…………….……………………………………...
Chi phí quản lý dự
án:……………..…..……………………….
Chi phí dự
phòng:………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu
tư:…………………………… ………………………….……
8. Tình hình triển khai dự án :……………………….…………….………………
9. Lý do xin chuyển
nhượng :…………………………………………..………...
10. Đề xuất chủ đầu
tư mới là:
- Tên chủ đầu tư
mới :…………………. …………………………………………
- Địa chỉ:………………………………..…………………………………………
- Năng lực tài
chính:…………………..…………………………………………..
- Kinh nghiệm:………………..…………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
11. Phương án giải
quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên
quan:………………….….……………………………………………
12. Cam kết: (có
bản cam kết kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
…….ngày
…. tháng……năm ……
Chủ đầu tư
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây
dựng “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT KHI ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi : ………………………………………………..
Tên doanh nghiệp
xin nhận chuyển nhượng dự án ……………
- Địa chỉ doanh
nghiệp :
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:
Đề nghị được nhận
chuyển nhượng toàn bộ dự án ……..do công ty....…… đang làm chủ đầu tư
………………………………………………………………
Nếu được cấp có
thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án …… Công ty
chúng tôi xin cam kết :
- Kế hoạch triển
khai tiếp dự án:
- Tiến độ:
- Nội dung dự án
- Nghĩa vụ đối với
khách hàng và các bên có liên quan:..............................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
…….Ngày
…. tháng……năm ……
Chủ đầu tư mới
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp chứng
chỉ môi giới bất động sản
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp
chứng chỉ môi giới bất động sản có dán ảnh màu 4x6 và có xác nhận của UBND cấp
xã nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ;
- Ảnh màu (chụp
trong năm xin cấp chứng chỉ) 3x4: 02 chiếc;
- Bản sao công chứng
chứng minh nhân dân của người xin cấp chứng chỉ (phôtô);
- Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản
(phôtô).
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản)
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
(Cơ sở pháp
lý: Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
g) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ môi giới bất động sản là 200.000 đồng/chứng chỉ (Cơ
sở pháp lý: theo quy định tại khoản 3, Điều 16 Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản);
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký cấp chứng chỉ môi giới bất
động sản mẫu quy định tại phụ lục số 6 Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày
21/5/2008 của Bộ Xây dựng;
i) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không phải là
cán bộ, công chức nhà nước;
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành
án phạt tù, có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Có giấy chứng
nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;
đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
k) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ môi giới bất động sản;
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh
bất động sản năm 2014;
- Nghị định số
153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số
13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
Phụ lục số 6
(ban hành kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày……tháng……năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
|
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh
thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú):
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận hoàn
thành khóa học đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo
sao).
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động
theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
- Tại Quyết định
số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh
I. Lĩnh vực
nhà ở
1. Giải quyết
hồ sơ theo Nghị quyết 755/2005
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
giao lại nhà ở, hoặc đơn đề nghị thanh toán tiền trưng mua, thanh toán tiền bồi
thường;
- Giấy tờ về nhà ở
thuộc diện được giao lại;
- Giấy tờ chứng
minh Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn nhà ở;
- Giấy tờ chứng
minh Nhà nước đã trưng mua nhà đất nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã thanh
toán một phần (đối với trường hợp chủ sở hữu được thanh toán tiền theo quy định);
Số lượng hồ sơ:
02 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực. Trước khi nhận lại nhà ở hoặc
tiền thanh toán chủ sở hữu phải nộp các giấy tờ gốc chứng minh Nhà nước đã
trưng dụng có thời hạn nhà ở hoặc giấy tờ gốc chứng minh Nhà nước đã trưng mua
nhà đất nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã thanh toán một phần và giấy biên nhận
để lưu hồ sơ).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 12, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội)
d) Thời hạn giải
quyết:
- Đối với trường
hợp giao lại nhà ở: 180 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trong đó: 90
ngày làm việc kiểm tra hồ sơ, hiện trạng nhà ở; 30 ngày làm việc Chủ tịch UBND
tỉnh ký quyết định giao nhà kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng; 60
ngày làm việc Sở Xây dựng bàn giao nhà cho chủ sở hữu);
- Đối với trường
hợp thanh toán tiền trưng mua, bồi thường: 180 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ (trong đó: 60 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ, các điều kiện thanh toán; 30
ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định thanh toán kể từ ngày nhận được
tờ trình của Sở Xây dựng; 90 ngày làm việc cơ quan tài chính thanh toán tiền
cho chủ sở hữu).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 13, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
f) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
g) Lệ phí: Không;
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giao lại nhà ở (phụ lục
số 1.4.F) do Sở Xây dựng soạn thảo theo Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày
02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
i) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số
755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc
giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện
các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo XHCN trước ngày 01/7/1991.
Phụ lục số 1.4.F
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá
trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO LẠI NHÀ Ở
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên là:
…………………………. . năm sinh:…………………………..
Chứng minh nhân
dân số……………..do………….cấp ngày……………………
Địa chỉ thường
trú tại nhà số: ………………………, đường:……………………
phường:
………………………… , quận: ………………………....…………... ,
(Nội dung đơn)
Buôn Ma Thuột, ngày ……. tháng …….. năm …….
Chứng
nhận của UBND phường, xã
|
Người
giao nhà
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Tiếp nhận
nhà do cơ quan tự quản chuyển giao
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Quyết định thu hồi
quỹ nhà của các cơ quan hiện đang quản lý nhà để giao cho cơ quan quản lý nhà cấp
tỉnh quản lý; Các hồ sơ liên quan đến nguồn gốc căn nhà; Các hồ sơ liên quan đến
việc cho thuê, cho mượn căn nhà: Văn bản liên quan đến quy mô, diện tích, chất
lượng còn lại của căn nhà.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 6, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ)
d) Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Biên bản nhận nhà.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư
14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
3. Sao lục hồ
sơ nhà đất
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15
Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại
phần c).
Bước 2: Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ
đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các
Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết
quả
- Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra
việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi
trả kết quả.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị sao lục
hồ sơ; Đối với cá nhân: Đơn đề nghị sao lục hồ sơ nhà đất có xác nhận của UBND
cấp xã; Đối với tổ chức: Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, ghi rõ mục đích
của việc đề nghị sao lục; Văn bản cung cấp các thông tin liên quan: Ký hiệu lô
đất, địa chỉ nhà đất; Bản photo các giấy tờ nhà đất liên quan đến yêu cầu sao lục
(nếu có).
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực).
(Cơ sở pháp
lý: Điều 9 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ)
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
(Cơ sở pháp
lý: Điều 10 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Kết quả sao lục hồ sơ nhà đất.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sao lục hồ sơ (phụ lục số
1.8) do Sở Xây dựng soạn thảo theo Luật Nhà ở ngày 29/11/2005.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở
2014;
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng từ bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
Phụ lục số 1.8
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá
trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SAO LỤC HỒ SƠ NHÀ ĐẤT
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên là :
………………………CMND số : …………cấp ngày :…………
Thường trú tại :
………………………………………………………………
Lí do đề nghị sao
lục :………………………………………………………
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đề nghị Sở Xây dựng
tỉnh Đắk Lắk sao lục những hồ sơ nhà đất sau :
1,……………………………………………………………………..
2,……………………………………………………………………..
3,……………………………………………………………………..
4,……………………………………………………………………..
,……………………………………………………………………..
,……………………………………………………………………..
Kính mong quý cơ
quan quan tâm giúp đỡ và giải quyết. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Xác
nhận của địa phương
|
….,ngày…...tháng……năm…..
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
MỤC LỤC
1. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Thẩm định Thiết
kế, dự toán xây dựng (sau thiết kế cơ sở)
|
|
2
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình không theo tuyến (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
|
3
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
|
4
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình tín ngưỡng (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
|
5
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình quảng cáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
|
6
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế (đối với
trường hợp xây dựng mới)
|
|
7
|
Cấp giấy phép
xây dựng theo giai đoạn
|
|
8
|
Cấp giấy phép
xây dựng cho dự án
|
|
9
|
Cấp giấy phép
xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
|
|
10
|
Cấp giấy phép
di dời công trình
|
|
11
|
Cấp lại giấy
phép xây dựng trong trường hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng
|
|
12
|
Thẩm định báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
|
II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép
quy hoạch
|
|
III. Lĩnh vực Phát triển đô thị
|
1
|
Thẩm định hồ sơ
đề xuất khu vực phát triển đô thị
|
|
2
|
Thẩm định chấp
thuận đầu tư dự án xây dựng khu đô thị mới
|
|
IV. Lĩnh vực hoạt động xây dựng
|
1
|
Đăng ký công bố
thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức
|
|
2
|
Đăng ký công bố
thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân.
|
|
3
|
Đăng ký thay đổi,
bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với tổ chức.
|
|
4
|
Đăng ký thay đổi,
bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với cá nhân.
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2013 CỦA UBND TỈNH.
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình tôn giáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
|
2
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu (đối với trường hợp xây dựng mới)
|
|
3
|
Cấp giấy phép
công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) (đối với trường
hợp xây dựng mới)
|
|
4
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (đối với trường hợp xây dựng
mới)
|
|
5
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng
|
|
6
|
Gia hạn giấy
phép xây dựng
|
|
7
|
Cấp giấy phép
xây dựng tạm (chỉ cấp cho từng công trình, không cấp theo giai đoạn và cho dự
án)
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC CÔNG BỐ
|
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND
tỉnh
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng.
|
|
2
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng.
|
|
3
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình.
|
|
4
|
Cấp lại hoặc bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư,
giám sát thi công xây dựng công trình).
|
|
II. Lĩnh vực vật liệu xây dựng
|
1
|
Tiếp nhận công
bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
|
III. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết.
|
|
2
|
Thẩm định điều
chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết
|
|
3
|
Cung cấp thông
tin về quy hoạch xây dựng.
|
|
4
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch chi tiết.
|
|
IV. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Thẩm định đồ án
Quy hoạch chuyên ngành.
|
|
2
|
Thẩm định bản đồ
địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
|
|
V. Lĩnh vực Thanh tra chuyên ngành
|
1
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu.
|
|
2
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai.
|
|
3
|
Giải quyết tố
cáo.
|
|
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND
tỉnh
|
I. Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Chuyển quyền
thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
|
2
|
Bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
|
3
|
Giải quyết cho
thuê lại nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
|
4
|
Giải quyết sửa
chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN ĐƯỢC CÔNG BỐ.
|
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND
tỉnh
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2
|
|
2
|
Cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1).
|
|
3
|
Cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2).
|
|
4
|
Cấp lại chứng
chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
|
|
5
|
Cấp Giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam.
|
|
6
|
Cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam.
|
|
7
|
Điều chỉnh giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt
Nam
|
|
II. Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Thẩm định chấp
thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở
|
|
III. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
|
1
|
Thẩm định,
trình phê duyệt hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu
nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp.
|
|
2
|
Cấp chứng chỉ
môi giới bất động sản.
|
|
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND
tỉnh
|
I. Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Giải quyết hồ
sơ theo Nghị quyết 755
|
|
2
|
Tiếp nhận nhà
do cơ quan tự quản chuyển giao
|
|
3
|
Sao lục hồ sơ
nhà đất
|
|
2. Thủ tục
hành chính bị bãi bỏ được công bố tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013;
Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Ý kiến về điều chỉnh Thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công
trình nhóm B, C lĩnh vực: Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng
các nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước.
|
2
|
Ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C lĩnh vực:
Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn khác không thuộc
ngân sách nhà nước.
|
3
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp (không phải nhà ở riêng lẻ).
|
4
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5
|
Thẩm định và
phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch nghĩa trang và cơ sở xử lý chất
thải rắn
|
6
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng vùng
|
7
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch chung đô thị
|
8
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch phân khu
|
9
|
Thẩm định dự án
đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất 200 ha trở
lên
|
10
|
Thẩm định dự án
đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất dưới 200 ha
|
11
|
Cấp giấy phép
công trình ngầm đô thị
|
12
|
Thẩm định dự
toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
|
13
|
Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (gồm
quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng)
|
14
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng (Thủ tục hành chính số 34 Mục III Lĩnh vực Quy hoạch
xây dựng theo Quyết định số 2191/QĐ- UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh)
|
15
|
Thẩm định đồ án
quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng.
|
16
|
Cấp chứng chỉ
quy hoạch đô thị
|
17
|
Cấp chứng chỉ định
giá bất động sản
|
18
|
Cấp lại chứng
chỉ định giá bất động sản
|
19
|
Cấp lại chứng
chỉ môi giới bất động sản
|
20
|
Xác lập sở hữu
nhà ở cho hộ gia đình và cá nhân theo Nghị quyết số 23/2003/NQ-QH11; Nghị quyết
số 755/2005/NQTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
21
|
Thẩm định Quy
hoạch tổng mặt bằng công trình tỷ lệ 1/500 các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
của Sở Xây dựng.
|
22
|
Thẩm định đề án
phân loại đô thị.
|
23
|
Giới thiệu địa
điểm xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
|
24
|
Tiếp công dân
|
25
|
Xử lý đơn thư
|