BỘ
XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
13/2008/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 153/2007/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Nghị định
số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung cụ thể sau:
Phần 1:
HƯỚNG DẪN TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN VỐN TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Trình tự, thủ tục
xác nhận vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản hoặc
bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản,
sau đây gọi tắt là Nghị định 153/2007/NĐ-CP):
Các doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh bất động sản thành lập mới hoặc doanh nghiệp, hợp tác xã
đang hoạt động (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp ) có nhu cầu bổ sung ngành nghề
kinh doanh bất động sản, ngoài các hồ sơ theo quy định về thủ tục đăng ký kinh
doanh thì phải có thêm văn bản xác nhận về vốn gửi đến cơ quan cấp đăng ký kinh
doanh để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung ngành
nghề kinh doanh bất động sản theo quy định như sau:
1.1. Đối với doanh
nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có:
1.1.1. Biên bản
góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành
viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có từ hai thành viên trở
lên; quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên mà
chủ sở hữu là một tổ chức; bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu
là cá nhân;
1.1.2. Trường hợp số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận
của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của
các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền
của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
1.1.3. Trường hợp
số vốn góp bằng tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá
đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn.
Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký
kinh doanh.
1.2. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ sung ngành nghề
kinh doanh bất động sản thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận
của tổ chức kiểm toán độc lập về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần
nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký) đảm bảo lớn hơn hoặc bằng
mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 153/2007/NĐ-CP (6 tỷ đồng).
1.3. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải
duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định (kể cả doanh nghiệp đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản trước ngày Nghị định
153/2007/NĐ-CP có hiệu lực).
1.4. Tổ chức, cá
nhân trực tiếp xác nhận vốn pháp định cùng liên đới chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của số vốn tại thời điểm xác nhận.
2. Trình tự, thủ tục
xác nhận vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư khi đăng ký thực hiện dự án khu đô thị
mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp (theo quy định tại Điều 5 Nghị định 153/2007/NĐ-CP)
2.1. Vốn thuộc sở
hữu của chủ đầu tư là vốn thực có của chủ đầu tư tính đến năm trước liền kề với
năm chủ đầu tư thực hiện dự án được xác định thông qua báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, có sự xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập.
2.2. Đối với chủ đầu
tư là doanh nghiệp thành lập mới, vốn thực có được xác định như sau:
2.2.1. Đối với số
vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp. Thời điểm
xác nhận trong thời hạn ba mươi (30) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ xin phê duyệt
dự án;
2.2.2. Đối với số
vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt
động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của doanh nghiệp. Chứng thư phải
đảm bảo còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ xin phê duyệt dự án.
2.3. Đối với các
chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp phải đáp ứng mức vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình theo quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2007/NĐ-CP, cụ thể là:
2.3.1. Mức vốn đầu
tư thuộc sở hữu mà chủ đầu tư phải đáp ứng được xác định trên cơ sở tổng mức đầu
tư của từng dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư của dự án được xác định theo quy định
của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
2.3.2. Trường hợp
chủ đầu tư dự án đã có quyền sử dụng đất, khu đất thực hiện dự án đã được bồi
thường, giải phóng mặt bằng, chủ đầu tư dự án là chủ đầu tư cấp 1 (chỉ đầu tư
kinh doanh hạ tầng) thì trong tổng mức đầu tư của dự án chỉ tính phần vốn đầu
tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, không tính các khoản chi phí sử dụng đất;
chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí đầu tư xây dựng các công trình
xây dựng khác.
Phần 2:
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ
NỘI DUNG VỀ CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Việc chuyển nhựợng
toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp (theo quy định tại các Điều 6,7, 8 và 9 của Nghị định
153/2007/NĐ-CP) thực hiện như sau:
1. Thẩm quyền cho
phép chuyển nhượng toàn bộ dự án:
1.1. Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép đầu tư dự án là cơ quan cho phép chuyển nhượng toàn
bộ dự án.
1.2. Trước khi ra
quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án, hồ sơ xin chuyển nhượng dự án
phải được đơn vị chuyên môn trực thuộc cơ quan cho phép chuyển nhượng thẩm định.
Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan
có liên quan. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư thì ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và lấy ý kiến của các Bộ, ngành có liên
quan trước khi trình Thủ tướng xem xét, quyết định.
2. Trình tự, thủ tục
chuyển nhượng toàn bộ dự án:
2.1. Hồ sơ xin
chuyển nhượng toàn bộ dự án nộp tại cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh nơi có dự
án (đối với dự án khu đô thị mới và dự án nhà ở cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh
là Sở Xây dựng, đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp cơ quan đầu mối
thẩm định do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định);
2.2. Cơ quan đầu mối
thẩm định cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án
trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
2.3. Sau khi hoàn
thành việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ xin chuyển
nhượng toàn bộ dự án gồm:
3.1. Đơn xin chuyển
nhượng dự án của chủ đầu tư cũ (Phụ lục 1);
3.2. Văn bản cho
phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ dự án đã được phê duyệt;
quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới;
3.3. Báo cáo quá
trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng;
3.4. Hồ sơ của chủ
đầu tư mới, gồm:
3.4.1. Đăng ký
kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản;
3.4.2. Cam kết của
chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực
hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết
(phụ lục 2);
3.4.3. Văn bản xác
định năng lực tài chính của chủ đầu tư mới theo quy định tại Điểm 2 Phần I của
Thông tư này.
4. Nội dung thẩm định
hồ sơ xin chuyển nhượng toàn bộ dự án:
4.1. Lý do chuyển
nhượng;
4.2. Điều kiện
được chuyển nhượng của dự án;
4.3. Điều kiện
năng lực của chủ đầu tư mới;
4.4. Phương án
thực hiện dự án của chủ đầu tư mới.
5. Thủ tục bàn
giao giữa chủ đầu tư cũ và chủ đầu tư mới:
5.1. Chậm nhất 30
(ba mươi) ngày kể từ khi có quyết định cho phép chuyển nhượng của cơ quan có thẩm
quyền, chủ đầu tư mới và chủ đầu tư cũ phải tiến hành ký kết hợp đồng chuyển
nhượng dự án (Phụ lục 3) và hoàn thành việc bàn giao dự án. Chủ đầu tư mới có
trách nhiệm tiếp tục triển khai dự án ngay sau khi nhận bàn giao;
5.2. Chủ đầu tư cũ
bàn giao cho chủ đầu tư mới toàn bộ hồ sơ dự án, có biên bản bàn giao kèm theo
danh mục hồ sơ. Việc bàn giao mốc giới đất đai của dự án trên thực địa thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai;
5.3. Trước khi làm
thủ tục bàn giao chủ đầu tư cũ phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách
hàng (nếu có) và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 15 ngày
(ít nhất 03 số liên tiếp của một tờ báo phát hành tại địa phương, một đài truyền
hình địa phương hoặc trung ương và trang web (nếu có) của cơ quan đầu mối thẩm
định cấp tỉnh nơi có dự án) về việc chuyển nhượng dự án và quyền lợi của khách
hàng.
Phần 3:
HƯỚNG DẪN VỀ
GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản phải thực hiện việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, thuê mua bất
động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản (trừ các dự án nhà ở xã hội theo
Luật Nhà ở) theo quy định sau:
1. Bất động sản phải
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mới được đem bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê mua;
2. Chủ đầu tư có
thể tự thành lập sàn giao dịch hoặc lựa chọn sàn giao dịch bất động sản do đơn
vị khác thành lập để giới thiệu bất động sản và thực hiện các giao dịch bất động
sản;
3. Sàn giao dịch bất
động sản phải công khai các thông tin (theo quy định tại Điểm 2 phần IV của
Thông tư này) về bất động sản cần bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua tại
sàn giao dịch để khách hàng biết và đăng ký giao dịch. Thời gian thực hiện công
khai tối thiểu 07 (bảy) ngày tại Sàn giao dịch. Trong thời hạn nêu trên, thông
tin về tên dự án, loại, số lượng bất động sản, địa điểm và thời gian tổ chức việc
bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản phải được đăng tải tối
thiểu 03 (ba) số liờn tiếp trên một tờ báo phát hành tại địa phương, tối thiểu
01 (một) lần trên đài truyền hình địa phương nơi có dự án và trên trang web (nếu
có) của Sàn giao dịch bất động sản. Chi phí đăng tải thông tin do chủ đầu tư
(hoặc chủ sở hữu) chi trả;
4. Khi hết thời hạn
công khai theo quy định tại Điểm 3 Phần này, chủ đầu tư (hoặc sàn giao dịch bất
động sản được uỷ quyền) được tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, thuê
mua bất động sản đã công khai. Trường hợp cùng một loại bất động sản có từ 2
(hai) khách hàng đăng ký trở lên hoặc số khách hàng đăng ký nhiều hơn số lượng
bất động sản thì chủ đầu tư (hoặc sàn giao dịch bất động sản được uỷ quyền) phải
thực hiện việc lựa chọn khách hàng theo phương thức bốc thăm hoặc đấu giá. Việc
đặt cọc trước khi triển khai bốc thăm hoặc đấu giá bất động sản do các bên thoả
thuận theo quy định của pháp luật;
5. Việc đấu giá bất
động sản tại sàn giao dịch thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá
tài sản;
6. Sàn giao dịch bất
động sản có trách nhiệm xác nhận bất động sản của các doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản được giao dịch qua sàn (theo mẫu tại phụ lục 4) để xác nhận bất động sản
đã được giao dịch theo đúng quy định của pháp luật;
7. Đối với bất động
sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản mà giao dịch qua Sàn
giao dịch bất động sản thì không bắt buộc phải công khai thông tin theo quy định
tại Điểm 3 của Phần này.
Phần 4:
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ
NỘI DUNG VỀ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Mô hình tổ chức
và hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
1.1. Sàn giao dịch
bất động sản phải là pháp nhân có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản.
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thành lập sàn giao dịch bất động
sản thì sàn giao dịch đó phải có tư cách pháp nhân riêng hoặc sử dụng tư cách
pháp nhân của doanh nghiệp đó để hoạt động.
1.2. Sàn giao dịch
bất động sản ngoài việc thực hiện các dịch vụ về giao dịch mua bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê mua và môi giới bất động sản còn được phép thực hiện một, một
số hoặc toàn bộ các dịch vụ sau:
1.2.1. Định giá bất
động sản;
1.2.2. Tư vấn bất
động sản;
1.2.3. Quảng cáo bất
động sản;
1.2.4. Đấu giá bất
động sản;
1.2.5. Quản lý bất
động sản.
1.3. Cơ cấu tổ chức
của sàn giao dịch bất động sản gồm giám đốc, các phó giám đốc và các bộ phận
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung hoạt động của sàn giao dịch.
1.4. Người quản lý
điều hành sàn giao dịch bất động sản phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại
Điều 21 Nghị định 153/2007/NĐ-CP .
1.5. Sàn giao dịch
bất động sản phải có tối thiểu 02 (hai) nhân viên làm công việc môi giới bất động
sản có chứng chỉ môi giới bất động sản. Nếu có dịch vụ định giá bất động sản phải
có tối thiểu 02 (hai) nhân viên làm công việc định giá bất động sản có chứng chỉ
định giá bất động sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.6. Sàn giao dịch
bất động sản phải có diện tích sử dụng để giao dịch tối thiểu 50m2 phục
vụ cho hoạt động môi giới, giao dịch và thêm 20 m2 cho mỗi hoạt động
dịch vụ bổ sung, đồng thời đảm bảo có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt
động.
1.7. Sàn giao dịch
bất động sản phải có tên, biển hiệu và phải có địa chỉ giao dịch ổn định tối
thiểu trong thời hạn 01 năm (12 tháng). Nếu có sự thay đổi về địa điểm giao dịch
phải thông báo tới cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương và khách hàng đang
giao dịch biết. Trước khi tiến hành hoạt động, sàn giao dịch bất động sản phải
gửi hồ sơ bao gồm đăng ký kinh doanh và quy chế hoạt động về Sở Xây dựng địa
phương. Sở Xây dựng địa phương có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng để thống nhất
quản lý và đưa lên website của Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam.
1.8. Sàn giao dịch
bất động sản phải có Quy chế hoạt động, gồm những nội dung cơ bản sau:
1.8.1. Những quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sàn giao dịch bất động sản;
1.8.2. Quy định về
tổ chức bộ máy và hoạt động của các bộ phận của sàn giao dịch bất động sản;
1.8.3. Quy định về
chế độ quản lý tài chính của sàn giao dịch bất động sản;
1.8.4. Quy định về
quan hệ với khách hàng trong khi giao dịch;
1.8.5. Quy định về
thông tin bất động sản đưa vào giao dịch; chế độ quản lý, cung cấp thông tin về
bất động sản, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản.
1.9. Bất động sản
khi đưa ra giới thiệu, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản phải đảm bảo
các điều kiện quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật Kinh doanh bất động
sản và phải kê khai đầy đủ nội dung thông tin về bất động sản theo quy định
tại Khoản 2 Phần này.
1.10. Các hoạt động
dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản phải được thực hiện thông qua hợp đồng.
1.11. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản thực hiện
theo quy định tại Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản.
1.12. Cá nhân kinh
doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập phải có chứng chỉ môi giới bất động
sản và phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh
doanh.
2. Hướng dẫn một số
nội dung thông tin về bất động sản theo quy định tại Điều 11 Luật
Kinh doanh bất động sản
2.1. Thông tin về
bất động sản đưa vào kinh doanh phải đầy đủ theo quy định tại Điều
11 Luật Kinh doanh bất động sản.
2.2. Thông tin về
loại bất động sản:
2.2.1. Đối với nhà
ở phải nêu rõ là nhà ở riêng lẻ hay căn hộ chung cư. Nếu là nhà ở riêng lẻ thì
nêu rõ là biệt thự, nhà liền kề hay nhà vườn..;
2.2.2. Đối với bất
động sản dịch vụ phải nêu rõ là văn phòng, cửa hàng, siêu thị, chợ, khách sạn,
nhà nghỉ hay nhà trọ..;
2.2.3. Đối với bất
động sản công nghiệp phải nêu rõ là hạ tầng khu công nghiệp hay nhà xưởng, nhà
máy, kho, bãi..;
2.2.4. Đối với quyền
sử dụng đất phải nêu rõ là loại đất phi nông nghiệp (đất ở, đất KCN, đất làm mặt
bằng sản xuất kinh doanh...), loại đất nông nghiệp hay các loại đất khác (nếu
có).
2.3. Thông tin về
vị trí bất động sản:
2.3.1. Đối với bất
động sản tại khu vực đô thị đã xác định được địa chỉ cụ thể, phải nêu rõ số
nhà, ngách, ngõ (hẻm), đường phố, quận (huyện), thành phố (tỉnh). Đối với nhà
chung cư thì nêu cụ thể số phòng, tầng, dãy (lô) chung cư. Đối với khu vực nông
thôn nêu rõ địa chỉ của bất động sản theo tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh;
2.3.2. Đối với bất
động sản chưa xác định được địa chỉ cụ thể (chưa thành lập được đơn vị hành
chính) thì nêu tên dự án, ký hiệu lô đất (đối với các lô đất xây dựng nhà ở
riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác), ký hiệu từng căn hộ (đối với nhà chung
cư).
2.4. Thông tin về
quy mô, diện tích của bất động sản:
2.4.1. Đối với nhà
ở riêng lẻ phải nêu rõ: diện tích khuôn viên đất, diện tích xây dựng, số tầng,
tổng diện tích sàn; đối với căn hộ nhà chung cư phải nêu rõ tổng số căn hộ, diện
tích sàn từng căn hộ, số phòng..;
2.4.2. Đối với bất
động sản khác phải nêu rõ: diện tích khuôn viên đất, số tầng, tổng diện tích
sàn, diện tích sử dụng chung, công suất (nếu có);
2.4.3. Đối với hạ
tầng khu công nghiệp phải nêu rõ: quy mô diện tích toàn bộ khu công nghiệp, mật
độ xây dựng, diện tích đất công cộng (sử dụng chung), diện tích đất từng ô đất..;
2.4.4. Bản vẽ tổng
mặt bằng, mặt bằng các tầng ( nếu có).
2.5. Thông tin về
đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản:
2.5.1. Về đặc điểm,
tính chất nêu rõ kết cấu công trình, móng, khung, tường, sàn, mái;
2.5.2. Công năng sử
dụng bất động sản thông tin theo thiết kế ban đầu;
2.5.3. Chất lượng
bất động sản nêu cụ thể năm xây dựng, cấp, hạng công trình;
2.5.4. ảnh chụp
toàn cảnh công trình tại thời điểm giới thiệu (nếu có).
2.6. Thông tin
về quyền và lợi ích của người thứ ba có liên quan về quyền sở hữu, quyền sử dụng,
quyền hưởng lợi ích, tình trạng đang cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ...(nếu
có).
(Mẫu giới thiệu
bất động sản tại phụ lục số 5).
Phần 5:
HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP
CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI, ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI, ĐỊNH
GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Trình tự,
thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản
1.1. Người
xin cấp mới, cấp lại chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản nộp đơn (theo mẫu
tại phụ lục 6 của Thông tư này) tại Sở Xây dựng nơi đặt cơ sở đào tạo hoặc nơi
người nộp đơn sinh sống (thường trú hoặc tạm trú dài hạn).
1.2. Trước
khi cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản, Sở Xây dựng phải thực hiện
việc thẩm định hồ sơ xin cấp chứng chỉ, nội dung thẩm định gồm:
1.2.1. Xem
xét về điều kiện của cá nhân xin cấp chứng chỉ (phải đảm bảo phù hợp với quy định
tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 153/2007/NĐ-CP đối với chứng
chỉ môi giới bất động sản và Khoản 1 Điều 15 Nghị định
153/2007/NĐ-CP đối với chứng chỉ định giá bất động sản);
1.2.2. Xem
xét về nội dung của hồ sơ đăng ký (phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 153/2007/NĐ-CP đối với chứng chỉ môi
giới bất động sản và Khoản 2 Điều 15 Nghị định 153/2007/NĐ-CP
đối với chứng chỉ định giá bất động sản).
1.3. Kết quả
thẩm định phải lập thành văn bản (theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục 7 của Thông tư
này).
1.4. Giám đốc
Sở Xây dựng quyết định danh sách những người được cấp chứng chỉ (theo mẫu tại
phụ lục 8 của Thông tư này); tổ chức in ấn, phát hành và ký quyết định cấp chứng
chỉ cho từng cá nhân theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục 4 và 5 ban hành kèm theo
Quyết định 29/2007/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1.5. Sở Xây dựng
có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ và tổng hợp danh sách cá nhân được cấp Chứng chỉ
môi giới, Chứng chỉ định giá. Định kỳ hàng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu), Sở
Xây dựng có trách nhiệm báo cáo kết quả cấp Chứng chỉ môi giới, Chứng chỉ định
giá về Bộ Xây dựng (theo mẫu tại phụ lục 9) để tổng hợp danh sách cá nhân được
cấp chứng chỉ môi giới, định giá trên toàn quốc và đăng trên trang web của Mạng
các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam.
2. Quản lý hoạt
động môi giới, định giá Bất động sản
2.1. Sở Xây dựng
là cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương về các hoạt động môi giới, định giá
bất động sản trên phạm vi địa bàn.
2.2. Nội dung
quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản bao gồm quản lý hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản và quản lý, điều
hành sàn giao dịch bất động sản; cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản;
quản lý hoạt động của các văn phòng môi giới bất động sản; thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm trong hoạt động môi giới, định giá bất động sản.
2.3. Các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá, quản lý sàn giao dịch bất động
sản trước khi tiến hành đào tạo, bồi dưỡng phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu
tại phụ lục 10) cho Sở Xây dựng tại địa phương nơi đặt cơ sở đào tạo biết để thống
nhất quản lý.
Phần 6:
HIỆU LỰC
THI HÀNH
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
2. Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở
Xây dựng và các cơ quan có liên quan theo thẩm quyền triển khai thực hiện đúng
các quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Kinh doanh bất động sản và các quy định tại Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh kịp
thời về Bộ Xây dựng để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân Tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Sở Xây dựng;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu VP, Vụ PC, Cục QLN & TTBĐS.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ LỤC 1
(MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI, DỰ ÁN KHU NHÀ Ở,
DỰ ÁN HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN
CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân Tỉnh……………
+ Tên doanh nghiệp.......................................................................................................................
Địa chỉ
:........................................................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu
tư dự án :
.....................................................................................................
Thuộc địa bàn
xã…………huyện………………tỉnh.............................................................................
Đề nghị được chuyển
nhượng toàn bộ dự án .................................. với các nội dung chính
như sau :
1- Tên dự án:
2- Địa điểm :
3- Nội dung và
Quy mô dự án :
4- Diện tích sử
dụng đất :
5- Diện tích đất
xây dựng:
6- Tổng mức đầu tư
:
Trong đó:
Chi phí xây dựng:
Chi phí thiết bị:
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Chi phí khác:
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí dự phòng:
7- Nguồn vốn đầu
tư :
8- Tình hình tiển
khai dự án :
9- Lý do xin chuyển nhượng :
10- Đề xuất chủ đầu tư mới là:
- Tên chủ đầu tư mới :
- Địa chỉ:
- Năng lực tài chính:
- Kinh nghiệm:
11- Phương án giải quyết về quyền
lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
12- Cam kết :
Nơi nhận :
- Như trên
- Lưu
|
…….ngày
…. tháng…… năm ……
Chủ đầu tư
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(MẪU VĂN BẢN CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN
CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN) KHU ĐÔ THỊ MỚI, DỰ ÁN KHU NHÀ Ở, DỰ ÁN HẠ TẦNG KHU
CÔNG NGHIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
BẢN CAM KẾT KHI ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi: ………………………………………………..
Tên doanh nghiệp
xin nhận chuyển nhượng dự án ………………………………………………………….
- Địa chỉ doanh
nghiệp :
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:
Đề nghị được nhận
chuyển nhượng toàn bộ dự án …………………………. do công ty ………………... đang làm chủ đầu
tư ……………………………………………………………………………………………..
Nếu được cấp có thẩm
quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án ……….. Công ty
chúng tôi xin cam kết :
- Kế hoạch triển
khai tiếp dự án :
- Tiến độ:
- Nội dung dự
án
- Nghĩa vụ đối
với khách hàng và các bên có liên
quan:.........................................................................
Nơi nhận :
- Như trên
- Lưu
|
…….ngày
…. tháng……năm ……
Chủ đầu tư mới
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC 3
(MẪU VÀ CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG
CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI,DỰ ÁN KHU NHÀ Ở, DỰ ÁN HẠ TẦNG KHU
CÔNG NGHIỆP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…….., ngày……..tháng…… năm…….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN…..
Số ……/ HĐKT
Căn cứ Luật
Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày …..tháng …..năm…..của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án ….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……
Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………
Bên chuyển nhượng
dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu):
Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại:
Fax:
- Tài khoản: tại
Ngân hàng:
- Mã số thuế:
Bên nhận chuyển
nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu):
Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại:
- Mã số thuế:
Hai bên thống nhất
ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án ….. với các nội dung sau:
I. NỘI DUNG
TOÀN BỘ DỰ ÁN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG:
1. Nội dung chính
của dự án đã được phê duyệt.
2. Kết quả thực hiện
đến thời điểm chuyển nhượng dự án.
II. GIÁ CHUYỂN
NHƯỢNG:
III PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)…………,
Trong đó:
- Trả lần đầu
là:……………………………………đồng vào ngày……./………/……………………………..
- Trả tiếp là:
……………………………...............đồng vào ngày……./………/………...............................
Các quy định khác
do hai bên thoả thuận:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
IV. BÀN GIAO
VÀ NHẬN DỰ ÁN:
1. Cách thức
bàn giao : bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa…
2. Thời gian bàn
giao ………………………………………
V. QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHUYỂN NHƯỢNG :
1. Quyền của Bên
chuyển nhượng :
a) Yêu cầu bên nhận
chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận
chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
c) Các quyền lợi
khác do hai bên thoả thuận :………………………………………………………………...
2. Nghĩa vụ của
Bên chuyển nhượng:
a) Bàn giao toàn bộ
dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp
không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý
toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và
trên thực địa.
c) Thông báo cho
khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.
d) Giải quyết dứt
điểm những cam kết đã thoả thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án.
Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà
chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi
của khách hàng.
d) Các nghĩa vụ
khác do hai bên thoả thuận ….
VI. QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
1. Quyền của Bên
nhận chuyển nhượng:
a) Nhận bàn giao
toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo
đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên
chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực
hiện tiếp dự án ;
c) Cùng bên chuyển
nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách
hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng
d) Các quyền lợi
khác do hai bên thoả thuận
2. Nghĩa vụ của
Bên nhận chuyển nhượng:
a) Thanh toán đầy
đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp
đồng;
b) Thực hiện và
đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã
thống nhất
b) Tiếp nhận toàn
bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thoả thuận;
c) Thực hiện tiếp
dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ,
đảm bảo chất lượng ….)
d) Các nghĩa vụ
khác do hai bên thoả thuận………….
VII. CÁC THOẢ
THUẬN KHÁC (NẾU CÓ)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
VIII. CAM KẾT CỦA
HAI BÊN
1. Hai bên cam kết
thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng
chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp
không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa
án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực
hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể
lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết
sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Hợp đồng này được
lập thành … bản và có giá trị như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực
kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh./.
Bên
chuyển nhượng
(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
|
Bên
nhận chuyển nhượng
(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN CỦA SÀN GIAO DỊCH
BĐS VỀ BĐS ĐÃ ĐƯỢC GIAO DỊCH QUA SÀN GIAO DỊCH BĐS KHI LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU BĐS
SÀN GIAO DỊCH BĐS.....
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:....... /QĐ-SGD
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm 200...
|
XÁC NHẬN
CỦA GIÁM ĐỐC SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN ..... VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÃ ĐƯỢC
GIAO DỊCH QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Nghị
định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn Luật Kinh doanh BĐS;
Căn cứ Thông tư số ...../2008/TT-BXD ngày ... tháng ... năm..... của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định sô 153/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh
bất động sản;
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ số ........ngày ... tháng ... năm.....
XÁC NHẬN
- Tên bất động
sản:
- Loại bất động
sản:
- Địa chỉ bất động
sản:
- Đặc điểm bất
động sản:
- Thuộc quyền sở
hữu (sử dụng) của......................................................................................................
- Đã chuyển nhượng
cho: (ghi tên tổ chức, cá nhân):………………………………………………………..
- Giá trị giao
dịch là: .......................... đồng.
Đã thực hiện
giao dịch (mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua ...) tại sàn giao dịch
BĐS ..... ngày.... tháng.... năm theo Hợp đồng số.... ngày... tháng....
năm.
Nơi nhận:
- Sàn giao dịch bất động sản.....
- Các bên giao dịch;
- Sở Xây dựng (để b/c);
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN KHI
ĐƯA LÊN SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN (HÌNH THỨC TRÌNH
BÀY DO CÁC SÀN TỰ LỰA CHỌN)
1. Loại bất động
sản:
Nêu cụ thể loại
bất động sản: căn hộ chung cư, biệt thự, nhà liền kề hay nhà vườn..; văn phòng,
cửa hàng, siêu thị, chợ, khách sạn, nhà nghỉ hay nhà trọ..; hạ tầng khu công
nghiệp hay nhà xưởng, nhà máy, kho, bãi..; loại đất (đất ở, đất KCN, đất làm mặt
bằng sản xuất kinh doanh...).
2. Vị trí bất động
sản:
a) Đối với nhà ở,
công trình xây dựng..: nêu cụ thể số nhà, ngách, ngõ (hẻm), đường phố (thôn),
phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh);
b) Đối với nhà
chung cư: (ghi căn hộ số, tầng số, nhà chung cư số, khu đô thị, phường, quận,
thành phố);
c) Đối với bất
động sản hình thành trong tương lai: (ghi: lô đất, biệt thự số, căn hộ số,
chung cư số, dự án, khu đô thị, phường, quận, thành phố. Khuyến khích có sơ đồ
vị trí kèm theo).
3. Thông tin về
quy hoạch:
a) Quy hoạch
chi tiết của dự án hoặc mô hình.
b) Thông tin
liên quan đến bất động sản (tình hình giải phóng mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội… (nếu có).
4. Quy mô, diện
tích của bất động sản:
a) Đối với nhà ở,
nhà chung cư: (ghi: tổng diện tích đất, diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn,
số tầng …).
b) Đối với đất:
(ghi: tổng diện tích đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng được phép
xây dựng…).
c) Đối với hạ tầng
khu công nghiệp: (ghi: tổng diện tích đất, mật độ xây dựng, diện tích xây dựng,
diện tích giao thông, đất cây xanh, diện tích công trình công cộng…).
5. Đặc điểm,
tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản:
(nêu cụ thể: kết
cấu công trình, móng, khung, tường, sàn, mái; công năng sử dụng bất động sản
theo thiết kế ban đầu; ảnh chụp toàn cảnh công trình tại thời điểm giới thiệu
(nếu có); cấp, hạng công trình, năm xây dựng, chất lượng hiện tại…).
6. Thực trạng hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, giao
thông, nhà trẻ, trường học, chợ, bệnh viện…).
7. Tình trạng
pháp lý của bất động sản, nêu tình hình hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử
dụng bất động sản và giấy tờ có liên quan đến việc tạo lập bất động sản; lịch sử
về sở hữu, sử dụng bất động sản (nếu có).
8. Các hạn chế
về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có):
9. Giá bán, giá
chuyển nhượng, giá cho thuê:
10. Quyền và lợi
ích của người có liên quan:
11. Các thông
tin liên quan đến chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ sử dụng bất động sản và các thông
tin khác (nếu có).
Ghi chú: Đối
với bất động sản của các tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản thì nội
dung thông tin do chủ sở hữu, chủ sử dụng và sàn giao dịch lựa chọn.
PHỤ LỤC 6
(MẪU ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI; ĐỊNH
GIÁ)
/
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI (ĐỊNH GIÁ)
Kính
gửi: Sở Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ
chiếu và giấy phép cư trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận
hoàn thành khoá học đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do ……..tổ chức…..
(bảo sao).
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động
theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
Xác
nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc cơ quan, đơn vị công tác)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 7
(MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP CHỨNG CHỈ
MÔI GIỚI, ĐỊNH GIÁ)
SỞ XÂY DỰNG…..
BỘ PHẬN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG BĐS
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:....... /SXD-BĐS
|
......, ngày....... tháng...... năm.........
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ MỘI
GIỚI (ĐỊNH GIÁ) BẤT ĐỘNG SẢN
- Họ và tên người
xin cấp chứng chỉ:
- Ngày sinh:
- Địa chỉ thường trú :
- Chứng minh thư (hộ chiếu) số:
- Tên cơ sở đào
tạo:
- Địa chỉ cơ sở
đào tạo:
- Hồ sơ gồm có:
- Kết quả kiểm
tra hồ sơ: Đủ điều kiện cấp chứng chứng chỉ (Hay không đủ điều kiện cấp chứng
chỉ)
- Kết luận: Đề
nghị giám đốc sở Xây dựng ký quyết định cấp chứng chỉ môi giới (hoặc định giá)
Bất động sản cho .....................................................
|
PHÒNG (HOẶC BỘ PHẬN) QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
|
PHỤ LỤC 8
MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG CẤP
CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI, ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
UBND
TỈNH...
SỞ XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:....... /QĐ-SXD
|
......, ngày....... tháng...... năm.........
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG VỀ VIỆC: CÔNG NHẬN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI (ĐỊNH GIÁ)
BẤT ĐỘNG SẢN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật
Kinh doanh BĐS;
Căn cứ Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản,
định giá bất động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Xét đề nghị của …………….. tại kết quả kiểm tra hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới
(định giá) số ... ngày ...tháng... năm....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các cá
nhân có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này đủ điều kiện để được cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới (định giá) bất động sản trên địa bàn tỉnh (thành phố)...
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. các Sở, Ban ngành có liên quan, cá nhân được cấp chứng
chỉ môi giới (định giá) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBND tỉnh… (để b/c);
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên; đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
MẪU BÁO CÁO CỦA SỞ XÂY DỰNG GỬI BỘ XÂY DỰNG
VỀ DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI, ĐỊNH GIÁ (6 THÁNG 1 LẦN)
UBND
TỈNH...
SỞ XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:....... /QĐ-SXD
|
......, ngày....... tháng...... năm.........
|
BÁO CÁO
TÌNH
HÌNH CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI (ĐỊNH GIÁ) BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (THÀNH PHỐ)
TỪ NGÀY 01/01/2008 ĐẾN 31/5/2008
Kính
gửi: Bộ Xây dựng
Thực hiện Nghị định số
153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Kinh doanh bất động sản và Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31 tháng
12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành Chương trình khung đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức môi giới, định giá bất động sản và quản lý sàn giao dịch bất
động sản.
Sở Xây dựng.... tổng hợp báo cáo
danh sách cá nhân đã được cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản , danh
sách cá nhân bị thu hồi chứng chỉ và cấp lại chứng chỉ với các nội dung sau:
I. DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC
CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI (ĐỊNH GIÁ) BẤT ĐỘNG SẢN:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Cơ sở đào tạo
|
Số chứng chỉ
|
Ngày cấp chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số kiến
nghị (nếu có):
Sở Xây dựng tỉnh
(thành phố)…. tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh... về việc triển khai thực
hiện Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
Chương trình khung..... trên địa bàn tỉnh (thành phố)........./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu SXD.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
MẪU VĂN BẢN CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ MÔI
GIỚI, ĐỊNH GIÁ, QUẢN LÝ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN GỬI SỞ XÂY DỰNG ĐỊA PHƯƠNG
TRƯỚC KHI ĐÀO TẠO ĐỂ THEO DÕI CẤP CHỨNG CHỈ
TÊN ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số ...........
|
..........., ngày ……… tháng ……. năm
|
BÁO CÁO
VỀ
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO MÔI GIỚI, ĐỊNH GIÁ, QUẢN LÝ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Sở Xây dựng .........................
Thực hiện Nghị
định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản và Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày
31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành Chương trình khung
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới, định giá bất động sản và quản lý sàn
giao dịch bất động sản.
Đơn vị
..............................được Bộ Xây dựng cho phép tổ chức đào tạo môi giới,
định giá, quản lý sàn giao dịch bất động sản tại ..............................
Đơn vị ...................................xin
báo cáo Sở Xây dựng ....................biết để quản lý và cấp chứng chỉ cho học
viên sau khi hoàn thành khoá học.
Từng khoá học
đơn vị .................. sẽ gửi danh sách học viên đã được cấp chứng nhận hoàn
thành khoá đào tạo về môi giới, định giá, quản lý sàn giao dịch bất động sản tại
địa phương để Sở xây dựng có cơ sở để xét cấp chứng chỉ cho học viên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|