|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
200/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 200/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 122 TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH; 20 TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; 07
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 20/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 4 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 122 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch; 20 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện; 07 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã theo Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố TTHC chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý
(Phụ lục I, II, III kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Quyết định số
240/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công Danh
mục chuẩn hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công Danh mục chuẩn hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực văn hóa; Quyết định số
242/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công Danh
mục chuẩn hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị
trấn trong lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao.
Điều 3. Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai TTHC được Chủ tịch UBND
tỉnh công bố tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.
UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức thực hiện công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên
Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; chỉ đạo, theo dõi và kiểm tra việc
tổ chức thực hiện công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên
Trang thông tin điện tử của UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng HCQT, phòng KGVX;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 200/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
VĂN HÓA
|
A1.
|
Di sản văn hóa: 14 thủ tục
|
1
|
2.001631
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức
đăng ký trong thời hạn 15 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17
tháng 3 năm 2004.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25
tháng 7 năm 2011.
|
2
|
1.003838
|
Thủ tục cấp phép cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên
cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
|
3
|
2.001613
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
|
4
|
1.003793
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
|
5
|
2.001591
|
Thủ tục cấp giấy phép khai
quật khẩn cấp
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị
|
Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
- Quyết định số
86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 01 năm 2009.
|
6
|
1.003738
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn
bản.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương, Tp.Pleiku,
Gia Lai
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17
tháng 3 năm 2004;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
7
|
1.003646
|
Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm
định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chính phủ.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
|
8
|
1.003835
|
Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm
định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chính phủ.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
|
9
|
1.001106
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
10
|
1.001123
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
11
|
1.001822
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
12
|
1.002003
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
|
Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng
chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
13
|
1.003901
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung
hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng
nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương, Tp.Pleiku,
Gia Lai.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
14
|
2.001641
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn
cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
A2.
|
Điện ảnh: 02 thủ tục
|
15
|
1.003035
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ
biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa
học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập
khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các
điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim
truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.Phim thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng
a.2. Độ dài từ 101 -
150 phút tính thành 1,5 tập
a.3. Độ dài từ 151 -
200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60
phút: 2.200.000 đồng
b.2. Độ dài từ 61 phút
trở lên thu như phim truyện
2. Phim phi thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng
a.2. Độ dài từ 101 -
150 phút tính thành 1,5 tập
a.3. Độ dài từ 151 -
200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60
phút: 1.600.000 đồng
b.2. Độ dài từ 61 phút
trở lên thu như phim truyện
Ghi chú: Mức thu quy định
trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều
vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50%
mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh).
|
- Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07 tháng
7 năm 2010.
- Thông tư số
11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy
định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và
cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
|
16
|
1.003017
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ
biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ
sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1. Phim thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng
a.2. Độ dài từ 101 -
150 phút tính thành 1,5 tập
a.3. Độ dài từ 151 -
200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60
phút: 2.200.000 đồng
b.2. Độ dài từ 61 phút
trở lên thu như phim truyện
2. Phim phi thương mại:
A. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng
a.2. Độ dài từ 101 -
150 phút tính thành 1,5 tập
a.3. Độ dài từ 151 -
200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60
phút: 1.600.000 đồng
b.2. Độ dài từ 61 phút
trở lên thu như phim truyện
Ghi chú: Mức thu quy định
trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều
vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50%
mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh).
|
- Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07 tháng
7 năm 2010.
- Thông tư số
20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định một số nội dung quản lý
đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến
người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
|
A3.
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm: 12 thủ tục
|
17
|
1.001833
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo
tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 3 năm 2018.
|
18
|
1.001809
|
Thủ tục cấp giấy phép triển
lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 12 năm 2013.
|
19
|
1.001778
|
Thủ tục cấp giấy phép sao
chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao
giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
20
|
1.001755
|
Thủ tục cấp giấy phép xây
dựng tượng đài, tranh hoành tráng
|
- Thời hạn cấp giấy phép
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với các công trình
tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du
lịch, thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
21
|
1.001738
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 12 năm 2013.
|
22
|
1.001704
|
Thủ tục cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
|
23
|
1.001671
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động Nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 8 năm 2016.
|
24
|
1.001229
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục
đích thương mại
|
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh
nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có
văn bản trả lời.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
25
|
1.001211
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương
mại
|
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ
hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc
điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có
văn bản trả lời.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
26
|
1.001191
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ
chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không
vì mục đích thương mại
|
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh
nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có
văn bản trả lời.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
27
|
1.001182
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ
chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích
thương mại
|
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ
hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc
điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể
thao có văn bản trả lời.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương, Tp.Pleiku,
Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
28
|
1.001147
|
Thủ tục thông báo tổ chức
triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không
vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển
lãm theo các nội dung đã thông báo;
Trường hợp phải thành lập Hội
đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao không có ý
kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội
dung đã thông báo;
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
A4.
|
Nghệ thuật biểu diễn: 04
thủ tục
|
29
|
1.009397
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn
nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp
tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung
ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung
ương)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Độ dài thời gian của một
chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật:
- Đến 50
phút:1.500.000 đồng
- Từ 51 đến 100 phút:
2.000.000 đồng
- Từ 101 đến 150 phút:
3.000.000 đồng
- Từ 151 đến 200 phút:
3.500.000 đồng
- Từ 201 phút trở
lên:5.000.000 đồng
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị,
đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập
quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt
Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ
niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ
niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác.
|
30
|
1.009398
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi,
liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế
của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp
công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
31
|
1.009399
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi
người đẹp, người mẫu
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, qua đường bưu
chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao
dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
32
|
1.009403
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi
người đẹp, người mẫu
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, qua đường bưu
chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao
dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
A5.
|
Văn hóa cơ sở: 10 thủ tục
|
33
|
1.003676
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ
hội cấp tỉnh
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định.
|
Nộp trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao
dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
34
|
1.003654
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ
hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý
kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã
thông báo
|
Nộp trực tiếp qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao
dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh..
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
35
|
1.001008
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao
dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
36
|
1.000922
|
Thủ tục cấp giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao
dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
37
|
1.004659
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi
đua - Khen thưởng cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
Không
|
- Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 10 năm 2014.
|
38
|
1.004650
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng- rôn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao
dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật
quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 02 năm 2014.
|
39
|
1.004645
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo
tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2013.
|
40
|
1.004639
|
Thủ tục cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
3.000.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
41
|
1.004666
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo
và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
|
42
|
1.004662
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo
và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
A6.
|
Hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa: 05 thủ tục
|
43
|
1.003784
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
02 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp phải xin ý kiến
các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
Trường hợp phải giám định văn
hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 (mười hai) ngày làm việc.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm
2012.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
|
44
|
1.003743
|
Thủ tục giám định văn hóa
phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định
tối đa không quá 15 ngày làm việc.
|
Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm
2012.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
|
45
|
2.001496
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả
lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu.
Trường hợp không phê duyệt
nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1. Đối với tác phẩm
tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm
nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu,
nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
46
|
1.003608
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm điện ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
Trong thời hạn 45 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội
dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1. Phim thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng
a.2. Độ dài từ 101 -
150 phút tính thành 1,5 tập
a.3. Độ dài từ 151 -
200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60
phút: 2.200.000 đồng
b.2. Độ dài từ 61 phút
trở lên thu như phim truyện
2. Phim phi thương mại:
a. Phim truyện:
a.1. Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng
a.2. Độ dài từ 101 -
150 phút tính thành 1,5 tập
a.3. Độ dài từ 151 -
200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1. Độ dài đến 60
phút: 1.600.000 đồng
b.2. Độ dài từ 61 phút
trở lên thu như phim truyện
Ghi chú: Mức thu quy
định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có
nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng
50% mức thu tương ứng trên đây.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
47
|
1.003560
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản
phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn
bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân
và nêu rõ lý do.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1. Mức thu phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như
sau:
a) Chương trình ca múa nhạc,
sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block
tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình:
300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho
mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn
sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số
phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
A7.
|
Thư viện: 03 thủ tục
|
48
|
1.008895
|
Thủ tục thông báo thành lập
thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập
và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có Phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
49
|
1.008896
|
Thủ tục thông báo sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại
học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có
phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
50
|
1.008897
|
Thủ tục thông báo chấm dứt
hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư
viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ
người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
A8.
|
Gia đình: 12 thủ tục
|
51
|
1.005441
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Thời gian thực hiện là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
52
|
1.001420
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
53
|
1.001407
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Địa chỉ: số 69 Hùng Vương, Tp.Pleiku, Gia
Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
54
|
2.001414
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm
2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
55
|
1.000919
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
56
|
1.000817
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
57
|
1.000454
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
|
58
|
1.000433
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 4 năm 2010.
|
59
|
1.000379
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
60
|
1.000104
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
61
|
2.000022
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư
vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
62
|
1.003310
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
A9.
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng
săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ: 01 thủ tục
|
63
|
1.004723
|
Thủ tục cho phép tổ chức
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA
ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và
Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2012.
- Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép
triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
|
B
|
THỂ DỤC THỂ THAO: 33 thủ
tục
|
64
|
1.002445
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng
6 năm 2019.
|
65
|
1.002396
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng
6 năm 2019.
|
66
|
1.003441
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội
dung ghi trong giấy chứng nhận
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng
6 năm 2019.
|
67
|
1.000983
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc
hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng
6 năm 2019.
|
68
|
1.002022
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc
tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
|
69
|
1.002013
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
|
70
|
1.001782
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
|
71
|
1.000953
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu
môn Yoga. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
72
|
1.000936
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu
môn Golf, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
|
73
|
1.000920
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Cầu lông, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm
2018.
|
74
|
1.001195
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Taekwondo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm
2018.
|
75
|
1.000904
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Karate, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
|
76
|
1.000883
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2018.
|
77
|
1.000863
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker, có hiệu lực từ ngày 15
tháng 3 năm 2018.
|
78
|
1.000847
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
|
79
|
1.000830
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay, có hiệu lực từ ngày 15
tháng 4 năm 2018.
|
80
|
1.000814
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm
2018.
|
81
|
1.000644
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2018.
|
82
|
1.000842
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Judo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
|
83
|
1.005163
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và
Fitness
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness, có hiệu lực từ ngày
15 tháng 4 năm 2018.
|
84
|
2.002188
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm
2018.
|
85
|
1.000594
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải
trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương, Tp.Pleiku,
Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí, có hiệu lực từ ngày 23
tháng 3 năm 2018.
|
86
|
1.000560
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Quyền anh, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm
2018.
|
87
|
1.000544
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, môn
Vovinam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam, có hiệu lực từ ngày 25
tháng 4 năm 2018.
|
88
|
1.000518
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng đá, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
|
89
|
1.000501
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Quần vợt, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
|
90
|
1.000485
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL
ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Patin, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
|
91
|
1.001801
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao, có hiệu lực từ ngày 15 tháng
12 năm 2018.
|
92
|
1.001500
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng ném, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm
2018.
|
93
|
1.001500
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Wushu, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
|
94
|
1.001517
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12
năm 2018.
|
95
|
1.001527
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
|
96
|
1.001056
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6
năm 2019.
- Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2019.
|
C
|
DU LỊCH
|
C1.
|
Lữ hành: 20 thủ tục
|
97
|
1.004528
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công
nhận điểm du lịch.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương, Tp.Pleiku,
Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
98
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
3.000.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
99
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
100
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
2.000.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
101
|
2.001611
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt
hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ
sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để
doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
102
|
2.001589
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có
khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung
cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp
được rút tiền ký quỹ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
103
|
1.003742
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
104
|
1.001837
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
|
105
|
1.001440
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả
kiểm tra.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương, Tp.Pleiku,
Gia Lai
|
200.000 đồng/thẻ (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
106
|
1.004605
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc
khóa cập nhật kiến thức.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
107
|
1.003717
|
Thủ tục cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
- 07 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của
Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam
kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
3.000.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016*.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
|
108
|
1.003240
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng
đại diện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
|
109
|
1.003275
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị
mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
|
110
|
1.005161
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động
không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
|
111
|
1.003002
|
Thủ tục gia hạn giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
|
112
|
1.004628
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
113
|
1.004623
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
114
|
1.001432
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
115
|
1.004614
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
116
|
1.003490
|
Thủ tục công nhận khu du lịch
cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp thành phố quyết định
công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
C2.
|
Dịch vụ du lịch khác
|
117
|
1.004551
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
118
|
1.004503
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn Phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
119
|
1.001455
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
120
|
1.004580
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn Phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
121
|
1.004572
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn Phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
122
|
1.004594
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du
lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy
giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề
nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề
nghị công nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở: 11 thủ tục
|
1
|
1.000903
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa
cấp huyện cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000
đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
2
|
1.000831
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý
nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
04 ngày làm việc
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường
hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000
đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
3
|
1.004648
|
Thủ tục công nhận lần đầu
“Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa”
|
10 ngà y làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, trực đến Liên
đoàn Lao động cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 10 năm 2014.
|
4
|
2.000440
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa
|
Nộp trực tiếp, trực đến Bộ
phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
5
|
1.000933
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp
Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen
thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Nộp trực tiếp, trực đến Bộ
phận TN&TKQ thuộc cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
6
|
1.004646
|
Thủ tục công nhận lần đầu
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngà y làm việc kể từ ngà y
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, trực đến Bộ
phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
|
7
|
1.004644
|
Thủ tục công nhận lại “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngà y làm việc kể từ ngà y
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, trực đến Bộ
phận TN&TKQ thuộc cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
|
8
|
1.004634
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngà y làm việc kể từ ngà y
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, trực đến Bộ
phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”;
“Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
9
|
1.004622
|
Thủ tục công nhận lại
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngà y làm việc kể từ ngà y
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, trực đến Bộ
phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”;
“Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
10
|
1.003645
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ
hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm định
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ
hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
11
|
1.003635
|
Thủ tục thông báo tổ chức
lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý
kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã
thông báo.
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ
hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
A2.
|
Thư viện: 03 thủ tục
|
12
|
1.008898
|
Thủ tục thông báo thành lập
đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
13
|
1.008899
|
Thủ tục thông báo sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
14
|
1.008900
|
Thủ tục thông báo chấm dứt
hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài
công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
A3.
|
Gia đình: 06 thủ tục
|
15
|
1.003243
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 02 năm 2015.
|
16
|
1.003226
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
17
|
1.003185
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn;
cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
18
|
1.003140
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của
nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc,
tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
19
|
1.003103
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015
|
20
|
1.001874
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
VĂN HÓA
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở: 03 thủ tục
|
1
|
1.000954
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Nộp trực tiếp đến Bộ phận
TN&TKQ thuộc UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
2
|
1.001120
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch UBND cấp xã
ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
Nộp trực tiếp đến Bộ phận
TN&TKQ thuộc UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
3
|
1.003622
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ
hội cấp xã
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày UBND cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị
gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND
cấp xã
|
Không quy định
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
A2.
|
Thư viện: 03 thủ tục
|
4
|
1.008901
|
Thủ tục thông báo thành lập
thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND
cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
5
|
1.008902
|
Thủ tục thông báo sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND
cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
6
|
1.008903
|
Thủ tục thông báo chấm dứt
hoạt động thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND
cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
B
|
THỂ DỤC THỂ THAO: 01 thủ
tục
|
7
|
2.000794
|
Thủ tục công nhận câu lạc bộ
thể thao cơ sở
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp đến Bộ phận
TN&TKQ thuộc UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03
tháng 8 năm 2007.
- Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao
cơ sở. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2012.
|
Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 122 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; 20 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 200/QĐ-UBND ngày 20/04/2022 công bố Danh mục gồm 122 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; 20 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|