Xử phạt hành vi hạch toán khoản chi mục này vào mục khác trên tài khoản kế toán bị phạt bao nhiêu tiền? Sổ kế toán được quy định như thế nào, ghi số thế nào là đúng luật?

Xin chào, cụ thể là kế toán bên tôi do không cẩn thận nên đã hạch toán khoản chi mục này vào mục khác trên tài khoản kế toán, vậy sẽ bị xử phạt bao nhiêu theo quy định nào? Cho tôi hỏi thêm là hiện nay sổ kế toán được quy định như thế nào, ghi số thế nào là đúng luật? Mong được giải đáp, xin cảm ơn!

Tài khoản kế toán là gì?

Theo Điều 22 Luật Kế toán 2015 quy định về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán như sau:

“Điều 22. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính quy định chi tiết về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán sau đây:
a) Đơn vị kế toán có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước;
b) Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước;
d) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp;
đ) Đơn vị kế toán khác.”

Theo đó, tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.

Tài khoản kế toán

Tài khoản kế toán

Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được lựa chọn như thế nào?

Theo Điều 23 Luật Kế toán 2015 quy định về việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán như sau:

“Điều 23. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình.
2. Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.”

Theo đó, đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình. Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.

Sổ kế toán được quy định như thế nào?

Theo Điều 24 Luật Kế toán 2015 quy định về sổ kế toán như sau:

- Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.

- Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.

- Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Ngày, tháng, năm ghi sổ;

+ Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;

+ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.

- Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

- Bộ Tài chính quy định chi tiết về sổ kế toán.

Đồng thời việc ghi sổ được quy định tại Điều 26 Luật Kế toán 2015 như sau:

- Đơn vị kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán.

- Sổ kế toán phải được ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.

- Việc ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải được ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ.

- Thông tin, số liệu trên sổ kế toán phải được ghi bằng bút mực; không ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới; không ghi chồng lên nhau; không ghi cách dòng; trường hợp ghi không hết trang phải gạch chéo phần không ghi; khi ghi hết trang phải cộng số liệu tổng cộng của trang và chuyển số liệu tổng cộng sang trang kế tiếp.

- Đơn vị kế toán được ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử. Trường hợp ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử thì phải thực hiện các quy định về sổ kế toán tại Điều 24, Điều 25 và các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều này, trừ việc đóng dấu giáp lai. Sau khi khóa sổ kế toán trên phương tiện điện tử phải in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyển riêng cho từng kỳ kế toán năm để đưa vào lưu trữ. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ sổ kế toán trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Xử phạt hành vi hạch toán khoản chi mục này vào mục khác trên tài khoản kế toán bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 10 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán như sau:

“Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán;
b) Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.”

Theo đó, hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.


Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khoản tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng được hạch toán vào tài khoản vào tài khoản 791 của tổ chức tài chính vi mô đúng không?
Pháp luật
Tài khoản kế toán 321 về xây dựng cơ bản dở dang của tổ chức tài chính vi mô có được mở chi tiết theo từng hạng mục công trình hay không?
Pháp luật
Tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô không phản ánh những khoản được trả tiền ngay nào?
Pháp luật
Tài khoản kế toán nào thể hiện số tiền tổ chức tài chính vi mô chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng?
Pháp luật
Tài khoản kế toán 994 thể hiện tài sản thế chấp của các tổ chức cá nhân vay vốn của tổ chức tài chính vi mô đúng không?
Pháp luật
Tài khoản 521 trong doanh nghiệp dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu nào? Tài khoản 521 có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Các khoản thu lãi tiền gửi được thể hiện trong tài khoản 701 - Doanh thu từ hoạt động tín dụng của tổ chức tài chính vi mô gồm những khoản nào?
Pháp luật
Tài khoản 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập nào của doanh nghiệp? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 như thế nào?
Pháp luật
Tài khoản kế toán nào hạch toán các khoản lãi cho vay chưa thu được từ khách hàng tài chính vi mô nhưng không đủ điều kiện ghi nhận vào thu nhập?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán 971 - Nợ khó đòi đã xử lý của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
14,264 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: