Xi măng poóc lăng bền sulfat là gì? Việc ghi nhãn và bao gói đối với xi măng này được quy định như thế nào?
Xi măng poóc lăng bền sulfat là gì?
Căn cứ theo Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6067:2018 về xi măng poóc lăng bền sulfat quy định như sau:
Quy định chung
3.1 Xi măng poóc lăng bền sulfat là sản phẩm được nghiền mịn từ clanhke xi măng poóc lăng bền sulfat với lượng thạch cao cần thiết. Có thể sử dụng phụ gia công nghệ nhưng không quá 1% so với khối lượng clanhke.
3.2 Thạch cao sử dụng để sản xuất xi măng poóc lăng bền sulfat theo TCVN 9807.
3.3 Phụ gia công nghệ theo TCVN 8878.
4 Phân loại
4.1 Theo độ bền sulfat, xi măng poóc lăng bền sulfat được chia làm hai loại:
- Xi măng poóc lăng bền sulfat trung bình, ký hiệu: PCMSR
- Xi măng poóc lăng bền sulfat cao, ký hiệu: PCHSR
Theo đó, xi măng poóc lăng bền sulfat là sản phẩm được nghiền mịn từ clanhke xi măng poóc lăng bền sulfat với lượng thạch cao cần thiết.
Có thể sử dụng phụ gia công nghệ nhưng không quá 1% so với khối lượng clanhke.
Theo độ bền sulfat, xi măng poóc lăng bền sulfat được chia làm hai loại:
- Xi măng poóc lăng bền sulfat trung bình, ký hiệu: PCMSR
- Xi măng poóc lăng bền sulfat cao, ký hiệu: PCHSR
Xi măng poóc lăng bền sulfat (Hình từ Internet)
Việc ghi nhãn và và bao gói đối với xi măng poóc lăng bền sulfat được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 7.1, tiểu mục 7.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6067:2018 về xi măng poóc lăng bền sulfat quy định như sau:
Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Xi măng poóc lăng bền sulfat khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm theo với nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên, mác và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 5 của tiêu chuẩn này;
- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
7.1.2 Trên vỏ bao ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên, mác và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Khối lượng tịnh của bao;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- Số hiệu lô sản xuất;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.2 Bao gói
7.2.1 Bao đựng xi măng poóc lăng bền sulfat phải đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
7.2.2 Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc theo thỏa thuận với khách hàng.
...
Như vậy, đối với ghi nhãn xi măng poóc lăng bền sulfat khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm theo với nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên, mác và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 5 của tiêu chuẩn này;
- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
Trên vỏ bao ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên, mác và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Khối lượng tịnh của bao;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- Số hiệu lô sản xuất;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Còn đối với bao gói:
- Bao đựng xi măng poóc lăng bền sulfat phải đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
- Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc theo thỏa thuận với khách hàng.
Việc vận chuyển và bảo quản đối với xi măng poóc lăng bền sulfat được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 7.3, tiểu mục 7.4 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6067:2018 về Xi măng poóc lăng bền sulfat quy định như sau:
Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
...
7.3 Vận chuyển
7.3.1 Không được vận chuyển xi măng poóc lăng bền sulfat với các loại hóa chất có ảnh hưởng tới chất lượng của xi măng.
7.3.2 Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt
7.3.3 Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
7.4 Bảo quản
7.4.1 Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng poóc lăng bền sulfat xếp cách tường ít nhất 20 cm, không cao quá 10 bao và riêng theo từng lô.
7.4.2 Xi măng poóc lăng bền sulfat phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.
Theo đó, không được vận chuyển xi măng poóc lăng bền sulfat với các loại hóa chất có ảnh hưởng tới chất lượng của xi măng.
Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt. Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng poóc lăng bền sulfat xếp cách tường ít nhất 20 cm, không cao quá 10 bao và riêng theo từng lô.
Xi măng poóc lăng bền sulfat phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức lương tối thiểu giờ áp dụng cho người lao động tại vùng 1? Người lao động làm việc tại địa bàn nào được áp dụng mức lương tối thiểu giờ vùng 1?
- Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài có giá trị pháp lý tại Việt Nam không? Điều kiện cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài?
- Hội đồng quốc gia về phát triển bền vững được thành lập với chức năng và nhiệm vụ như thế nào? Ai là Chủ tịch Hội đồng?
- Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất?
- Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể tải mẫu Đơn đề nghị áp dụng phương pháp phân chia thặng dư ở đâu?