Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu? Cách ghi thông tin về thời hạn sử dụng đất?

Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu? Cách ghi thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới? Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định thế nào?

Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:

Nội dung hồ sơ địa chính
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
a) Số hiệu;
b) Địa chỉ;
c) Ranh giới;
d) Diện tích;
đ) Loại đất;
e) Hình thức sử dụng đất;
g) Thời hạn sử dụng đất;
h) Nguồn gốc sử dụng đất;
i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
l) Thông tin về tài liệu đo đạc.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
c) Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, thông tin về thời hạn sử dụng đất thuộc nhóm thông tin về thửa đất.

Đối chiếu với quy định trên thì thông tin thửa đất được thể hiện tại mục 2 trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, có thể xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới tại mục 2 trang 1 của sổ đỏ.

Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu? Cách ghi thông tin về thời hạn sử dụng đất?

Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu? (Hình từ Internet)

Cách ghi thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:

(1) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;

(2) Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

(3) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất.

Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

(4) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;

(5) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.

Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định thế nào?

Theo khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

- Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;

- Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời hạn sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
QR code 2005 là gì? Mã QR trên Sổ đỏ có phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của mã hình QR code 2005 không?
Pháp luật
Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu? Cách ghi thông tin về thời hạn sử dụng đất?
Pháp luật
05 điểm mới của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất so với luật cũ? Có bắt buộc cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu mới?
Pháp luật
Mẫu Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất? Hướng dẫn cách lập sổ?
Pháp luật
Cách xem sơ đồ thửa đất từ 01 8 2024? Hướng dẫn sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất mới nhất ra sao?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp là 50 năm đúng không? Cá nhân có được gia hạn tiếp không?
Pháp luật
Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất là bao nhiêu ngày? Xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất ở đâu?
Pháp luật
Đất thuộc quyền sử dụng của hai vợ chồng thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi hình thức sử dụng chung hay riêng?
Pháp luật
Mã QR trên sổ đỏ dùng để làm gì? Mã QR trên sổ đỏ được thể hiện ở trang nào? Nội dung của sổ đỏ?
Pháp luật
Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Có bao nhiêu chữ số? Ý nghĩa dãy số của mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thời hạn sử dụng đất
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời hạn sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời hạn sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào