BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng
6 năm 2024;
Căn
cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai,
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ địa
chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác, sử dụng và
kiểm tra, giám sát đối với hồ sơ địa chính tại khoản 5 Điều 130 của Luật Đất
đai và quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất tại khoản 2 Điều 134 của Luật Đất đai.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có
chức năng quản lý đất đai ở địa phương; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị
trấn.
2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất, người được giao đất để quản lý.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
Chương
II
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Mục
1. THÀNH PHẦN VÀ NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều
3. Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
1. Bản đồ địa chính bao gồm tờ bản đồ địa chính, mảnh
trích đo bản đồ địa chính.
Bản đồ địa chính thể hiện thông tin không gian của
thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến như đường giao thông, công trình thủy lợi,
đê điều, sông, suối, kênh, rạch và đối tượng địa lý hình tuyến khác.
2. Sổ mục kê đất đai thể hiện thông tin thuộc tính
của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến.
3. Nội dung cụ thể của bản đồ địa chính, sổ mục kê
đất đai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định về
đo đạc lập bản đồ địa chính.
Điều
4. Sổ địa chính
1. Sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính
sau:
a) Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình
tuyến theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này;
b) Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản
lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều
12 của Thông tư này;
c) Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định
tại Điều 10 của Thông tư này;
d) Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định tại Điều 11
của Thông tư này;
đ) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
2. Nội dung cụ thể của sổ địa chính thực hiện theo
Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Bản sao Giấy chứng nhận
Bản sao các loại Giấy chứng nhận, bao gồm:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở.
3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
Điều
6. Nội dung hồ sơ địa chính
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến,
gồm:
a) Số hiệu;
b) Địa chỉ;
c) Ranh giới;
d) Diện tích;
đ) Loại đất;
e) Hình thức sử dụng đất;
g) Thời hạn sử dụng đất;
h) Nguồn gốc sử dụng đất;
i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối
với thửa đất liền kề (nếu có);
l) Thông tin về tài liệu đo đạc.
2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên
tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản,
hạn chế quyền đối với tài sản.
3. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
4. Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
5. Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất.
6. Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần
của hồ sơ địa chính như sau:
a) Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ
khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ
địa chính;
b) Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này
được thể hiện trong bản đồ địa chính;
c) Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h,
i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này được thể hiện trong sổ địa
chính;
d) Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều này được
thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
đ) Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện
cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư này.
…………………
Nội dung văn bản bằng
File Word (đang tiếp tục cập nhật)