Xe ô tô chở hàng được chở người trên thùng xe khi nào? Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở hàng là bao lâu?
Xe ô tô chở hàng được chở người trên thùng xe khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:
Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
1. Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp sau đây:
a) Chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nạn đi cấp cứu; đưa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật;
b) Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;
c) Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên xe sát hạch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng đường bộ;
d) Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Xe ô tô chở hàng mà chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
Như vậy, pháp luật quy định chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong những trường hợp sau đây:
- Chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nạn đi cấp cứu; đưa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật;
- Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;
- Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên xe sát hạch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng đường bộ;
- Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Lưu ý: Xe ô tô chở hàng mà chở người trong các trường hợp quy định trên phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
Xe ô tô chở hàng được chở người trên thùng xe khi nào? Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở hàng là bao lâu? (Hình từ Internet)
Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở hàng là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Xác định niên hạn sử dụng
1. Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
2. Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này; bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.
Như vậy, niên hạn sử dụng của xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng) là hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất.
Xe ô tô chở hàng có hành vi chở người trên thùng xe trái quy định bị xử phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm p khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
n) Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;
o) Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến;
p) Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy;
q) Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Như vậy, người điều khiển xe ô tô chở hàng có hành vi chở người trên thùng xe trái quy định có thể bị xử phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Ngoài ra, người điều khiển xe ô tô chở hàng còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông đường bộ là gì? Quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông đường bộ?
- Thuế tiếng Anh là gì? Đăng ký thuế tiếng Anh là gì? Việc đăng ký thuế bao gồm những gì? Đối tượng đăng ký thuế là những ai?
- Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng bao gồm những gì? Yêu cầu đối với phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng là gì?
- Mẫu đề nghị cung cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mới nhất theo Nghị định 166?
- Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng? Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT?