Xe hợp đồng vận chuyển khách du lịch có bắt buộc phải đổi từ biển số xe trắng sang biển số vàng vào cuối năm 2021 không?

Xe hợp đồng vận chuyển khách du lịch có phải đổi từ biển số xe trắng sang biển số vàng vào cuối năm 2021 không? Cơ quan thực hiện việc đổi biển số từ trắng sang vàng cho xe hợp đồng? Hồ sơ để đổi biển số cho xe hợp đồng gồm những gì?

Xe hợp đồng vận chuyển khách du lịch có phải đổi từ biển số xe trắng sang biển số vàng vào cuối năm 2021 không?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định:

- Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.

- Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Bên cạnh đó tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.

Như vậy, xe hợp đồng phải đổi sang biển số vàng trước ngày 31/12/2021.

Đổi biển số vàng

Đổi biển số vàng

Để đổi biển số xe hợp đồng vận chuyển khách du lịch từ biển số trắng sang biển số vàng thì cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.

Dẫn chiếu đến Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:

- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

- Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

Và tờ khai đăng ký xe được quy định tại Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Cơ quan thực hiện việc đổi biển số từ trắng sang vàng cho xe hợp đồng?

Theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định:

- Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này).

Như vậy, Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ - đường sắt, Phòng CSGT đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ thực hiện đổi biển số vàng cho xe kinh doanh vận tải.

Biển số xe
Xe hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển số xe không chính chủ sẽ được định danh thế nào theo quy định mới? Có phải đổi biển số xe đã cấp thành biển số định danh?
Pháp luật
Định danh biển số xe không chính chủ trong trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân thế nào?
Pháp luật
Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe từ khi nào? Có phải đổi biển số xe đã được cấp theo quy định mới?
Pháp luật
Biển số xe 80 được cấp cho những cơ quan nào? Biển số xe ô tô nền màu xanh được cấp cho cơ quan nào?
Pháp luật
Tổng hợp ký hiệu biển số xe máy trong nước mới nhất? Biển số xe có ký hiệu CD được cấp cho xe nào?
Pháp luật
Xe biển 3 số và 4 số có còn được phép tham gia giao thông nữa hay không? Cấp lại chứng nhận đăng ký xe biển 3 số và 4 số?
Pháp luật
Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Biển số xe 74 ở tỉnh nào? Cách điền giấy khai đăng ký xe 2024 mới nhất? Thời hạn giải quyết đăng ký xe bao lâu?
Pháp luật
Có địa chỉ thường trú và tạm trú khác nhau thì lệ phí cấp biển số xe được xác định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký, cấp biển số xe lần đầu trên VNeID 2024 nhanh chóng nhất? Thời hạn giải quyết đăng ký xe thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển số xe
4,006 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe Xe hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe Xem toàn bộ văn bản về Xe hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào