Vợ có được phép làm kế toán của công ty trong trường hợp chồng làm giám đốc công ty cổ phần đó không?

Tôi có một thắc mắc như sau: Tôi có thể xin vào làm kế toán trong cùng công ty với chồng trong trường hợp chồng tôi hiện đang làm giám đốc trong một công ty cổ phần thì có được không? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Vợ có được phép làm kế toán của công ty trong trường hợp chồng làm giám đốc công ty cổ phần đó không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

"Điều 19. Những người không được làm kế toán
[...] 2. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. [...]

Và căn cứ theo Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định như sau:

"Điều 4. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."

Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

Như vậy, nếu chồng chị hiện là giám đốc trong công ty cổ phần (và không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ; hoặc DN này có vốn nhà nước) thì chị không được làm kế toán của công ty đó.

Kế toán

Kế toán

Nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ thì đơn vị kế toán phải ghi như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

"Điều 10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”. Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
Đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam, đơn vị kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. [...]"

Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 174/2016/NĐ-CP.

Như vậy trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.

Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

"Điều 11. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
1. Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính tại Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,).
3. Doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoặc của tổ chức nước ngoài phải chuyển báo cáo tài chính về công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài hoặc sử dụng chung phần mềm quản lý, thanh toán giao dịch với công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài được sử dụng dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ; khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị được đặt dấu chấm (.) và phải chú thích trong tài liệu, sổ kế toán, báo cáo tài chính. Trong trường hợp này, báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này."

Nguyễn Nhật Vy

Kế toán Tải trọn bộ các quy định về Kế toán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty không có kế toán trưởng thì có được pháp luật cho phép không? Nếu được phép không có kế toán trưởng phải thực hiện những thủ tục nào?
Pháp luật
Có thể vừa làm giám đốc và kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không? Những ai không được làm kế toán?
Pháp luật
Kế toán nội bộ là gì? Phạm vi kế toán nội bộ trong doanh nghiệp có bị giới hạn không theo quy định?
Pháp luật
Nghề kế toán là gì? Để hành nghề kế toán cá nhân cần trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết nào?
Pháp luật
Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được phép làm kế toán và thủ quỹ của công ty không?
Pháp luật
Hoạt động xã hội là gì? Yêu cầu thực hiện kế toán với tổ chức có các hoạt động xã hội có tổ chức kế toán riêng đối với hoạt động vận động?
Pháp luật
Trước ngày 31/12/2023 công việc kế toán, doanh nghiệp phải thực hiện gồm những gì? Một số lưu ý về thuế cuối năm 2023?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm đối với kế toán viên của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có bắt buộc phải có người phụ trách kế toán đối với văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không?
Pháp luật
Kiểm tra kế toán là gì? Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán hiện nay được quy định gồm những cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào