Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 cần có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4 trong bao lâu?
- Thư viện viên hạng 3 làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng 3 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?
- Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 cần có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4 trong bao lâu?
Thư viện viên hạng 3 làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Thư viện viên hạng III có Mã số: V.10.02.06 là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo phân công;
c) Tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
...
Theo đó, thư viện viên hạng 3 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện.
Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
Đồng thời, phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Thư viện viên hạng 3 (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng 3 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
b) Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về thư viện;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, những vấn đề được giao tham mưu, quản lý;
d) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng tiện ích thư viện để tiếp cận và khai thác thông tin;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
...
Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng 3 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định cụ thể tại khoản 3 nêu trên.
Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 cần có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4 trong bao lâu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo quy định trên, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 cần có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4 hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng 4 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh sách 25 cuộc thanh tra của Thanh tra Bộ theo Quyết định 3552/QĐ-BYT? Mục đích, yêu cầu của các cuộc thanh tra?
- Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?
- Mẫu kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự đối với dự án đầu tư công trình năng lượng? Tải về mẫu?
- Mẫu báo cáo thu chi nội bộ Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo quy định?
- Thủ tục phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng từ ngày 25/12/2024 theo Nghị định 147 như thế nào?