Viên chức nữ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội tại đơn vị sự nghiệp công lập từ 50 tuổi trở lên có được miễn thi môn ngoại ngữ hay không?

Cho tôi hỏi viên chức nữ có tuổi đời từ 50 tuổi trở lên thì khi dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội tại đơn vị sự nghiệp công lập có được miễn thi môn ngoại ngữ hay không? Câu hỏi của chị Hòa từ Bắc Ninh.

Viên chức phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian bao lâu thì được dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội tại đơn vị sự nghiệp công lập?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng như sau:

Điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và được cấp có thẩm quyền cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
3. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
4. Được cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đánh giá có đủ phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp; hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định để đáp ứng điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội, viên chức phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi thăng hạng.

Viên chức phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian bao lâu thì được dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội tại đơn vị sự nghiệp công lập? Căn cứ Điều 3 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng như sau: Điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội khi có đủ các điều kiện sau: 1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và được cấp có thẩm quyền cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. 2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. 3. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội. 4. Được cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đánh giá có đủ phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp; hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật. Như vậy, theo quy định để đáp ứng điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội, viên chức phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi thăng hạng. Có những môn thi nào trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II? Căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định về thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II như sau: Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II 1. Môn thi kiến thức chung a) Hình thức thi: Viết. b) Thời gian thi: 180 phút. c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về an sinh xã hội nói chung và công tác xã hội nói riêng; quan điểm, định hướng chiến lược phát triển, năng lực hoạch định chính sách và hiểu biết về pháp luật chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, pháp luật về viên chức phù hợp chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính (hạng II). d) Dung lượng kiến thức và cơ cấu của đề thi và nội dung về lĩnh vực dự thi là 70% nội dung thi và về pháp luật viên chức 30% nội dung thi. 2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ a) Hình thức thi: trắc nghiệm (trên máy vi tính hoặc trên giấy) hoặc thực hành (phỏng vấn hoặc thuyết trình) do Hội đồng thi quyết định. b) Thời gian thi: trắc nghiệm 45 phút hoặc thực hành 30 phút/người. c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp hạng II của lĩnh vực dự thi; trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm. 3. Môn thi ngoại ngữ a) Hình thức thi: Viết; b) Thời gian thi: 90 phút; c) Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng: đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II. 4. Môn thi tin học a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính; b) Thời gian thi: 45 phút; c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet. Như vậy, trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II sẽ có các môn thi sau: (1) Môn thi kiến thức chung (2) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ (3) Môn thi ngoại ngữ (4) Môn thi tin học Viên chức nữ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội từ 50 tuổi trở lên có được miễn thi môn ngoại ngữ hay không? Căn cứ Điều 6 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội như sau: Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội  1. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với viên chức khi có một trong các điều kiện sau đây: a) Viên chức tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ. b) Có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc. c) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc thạc sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành. d) Đã có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) và còn trong thời hạn 2 năm, hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL IBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng công tác xã hội viên (hạng III) lên công tác xã hội viên chính (hạng II). Các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại điểm này còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi. đ) Viên chức là người dân tộc thiểu số và viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số (không áp dụng trong kỳ thi thăng hạng III lên hạng II). 2. Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên. Như vậy, nếu viên chức nữ tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có tuổi đời từ đủ 50 tuổi trở lên thì được miễn thi môn ngoại ngữ.

Viên chức phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian bao lâu thì được dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội tại đơn vị sự nghiệp công lập? (Hình từ Internet)

Có những môn thi nào trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng 3 lên hạng 2?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định về thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng 3 lên hạng 2 như sau:

Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi: Viết.
b) Thời gian thi: 180 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về an sinh xã hội nói chung và công tác xã hội nói riêng; quan điểm, định hướng chiến lược phát triển, năng lực hoạch định chính sách và hiểu biết về pháp luật chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, pháp luật về viên chức phù hợp chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính (hạng II).
d) Dung lượng kiến thức và cơ cấu của đề thi và nội dung về lĩnh vực dự thi là 70% nội dung thi và về pháp luật viên chức 30% nội dung thi.
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: trắc nghiệm (trên máy vi tính hoặc trên giấy) hoặc thực hành (phỏng vấn hoặc thuyết trình) do Hội đồng thi quyết định.
b) Thời gian thi: trắc nghiệm 45 phút hoặc thực hành 30 phút/người.
c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp hạng II của lĩnh vực dự thi; trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm.
3. Môn thi ngoại ngữ
a) Hình thức thi: Viết;
b) Thời gian thi: 90 phút;
c) Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng: đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II.
4. Môn thi tin học
a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính;
b) Thời gian thi: 45 phút;
c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.

Như vậy, trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng 3 lên hạng 2 sẽ có các môn thi sau:

(1) Môn thi kiến thức chung

(2) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ

(3) Môn thi ngoại ngữ

(4) Môn thi tin học

Viên chức nữ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội từ 50 tuổi trở lên có được miễn thi môn ngoại ngữ hay không?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội như sau:

Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội
1. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với viên chức khi có một trong các điều kiện sau đây:
a) Viên chức tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
c) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc thạc sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.
d) Đã có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) và còn trong thời hạn 2 năm, hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL IBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng công tác xã hội viên (hạng III) lên công tác xã hội viên chính (hạng II). Các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại điểm này còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
đ) Viên chức là người dân tộc thiểu số và viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số (không áp dụng trong kỳ thi thăng hạng III lên hạng II).
2. Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

Như vậy, nếu viên chức nữ tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có tuổi đời từ đủ 50 tuổi trở lên thì được miễn thi môn ngoại ngữ.

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp là gì?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non từ 15 12 2024 hạng 2, hạng 1 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên cao cấp hạng 1 mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Thông tư 13/2024 về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học?
Pháp luật
Chính thức bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Chính thức Thông tư quy định điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số được ban hành?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cần đáp ứng những điều kiện, yêu cầu gì năm 2024?
Pháp luật
Các chứng chỉ yêu cầu cần phải có để xét thăng hạng đối với giáo viên sau khi bỏ thi thăng hạng giáo viên?
Pháp luật
Khi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính cần thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên từ đủ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất? Những phần thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức như thế nào?
Pháp luật
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là gì? Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại ở mức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
615 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào