Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 có yêu cầu trình độ đại học trở lên không?
- Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 có yêu cầu trình độ đại học trở lên không?
- Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
- Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 thực hiện những nhiệm vụ gì?
Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 có yêu cầu trình độ đại học trở lên không?
Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, công nghệ thường xuyên, theo một quy trình cụ thể;
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh công nghệ hạng cao hơn;
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
...
Theo quy định viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có trình độ trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
Như vậy, viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 không có yêu cầu trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 có yêu cầu trình độ đại học trở lên không? (Hình từ Internet)
Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (được bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ thuật, có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
c) Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo quy định viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ của ngành và đơn vị;
- Có kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ thuật, có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
- Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 thực hiện những nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, công nghệ thường xuyên, theo một quy trình cụ thể;
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh công nghệ hạng cao hơn;
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ thuật, có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
c) Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo quy định viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên hạng 4 thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, công nghệ thường xuyên, theo một quy trình cụ thể;
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh công nghệ hạng cao hơn;
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh nghiệp dịch vụ có bắt buộc phải đăng tải danh sách nhân viên nghiệp vụ trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp không?
- Người bệnh được quyền rời khỏi cơ sở khám chữa bệnh khi chưa kết thúc chữa bệnh bất cứ khi nào mình muốn phải không?
- Người dân tộc thiểu số ở khu vực biên giới có được ưu tiên phục vụ lâu dài trong Bộ đội Biên phòng không?
- Kế hoạch đầu tư công được đánh giá trong thời gian nào? Đánh giá kế hoạch đầu tư công không đúng thời hạn thì bị phạt bao nhiêu tiền?
- Sử dụng vốn đầu tư công vượt định mức là hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công đúng không? Hành vi này bị phạt bao nhiêu tiền?