Viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được hưởng lương bao nhiêu?
- Viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được hưởng lương bao nhiêu?
- Phải có trình độ cao đẳng trở lên mới được đảm nhiệm chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đúng không?
- Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có mã số bao nhiêu?
Viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được hưởng lương bao nhiêu?
Hệ số lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này theo hướng dẫn tại khoản 2, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Theo đó, trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
Lương viên chức loại B từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023
Trong đó lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).
Như vậy, mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là 3.708.000 đồng.
Chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (Hình từ Internet)
Phải có trình độ cao đẳng trở lên mới được đảm nhiệm chức danh kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đúng không?
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH như sau:
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động - Mã số: V.09.03.03
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện một số công việc cụ thể trong quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động dưới sự chỉ đạo, giám sát của kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động;
b) Đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
c) Phát hiện kịp thời các hư hỏng của thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định, đề xuất biện pháp khắc phục để đảm bảo chất lượng kiểm định;
d) Chịu trách nhiệm trực tiếp về kết luận của mình tại các bước kiểm định cụ thể theo sự phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
...
Theo đó, không yêu cầu kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải có trình độ cao đẳng trở lên.
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật.
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có mã số bao nhiêu?
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Điều 2 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.01.
2. Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02.
3. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
Theo đó, kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có mã số là V.09.03.03.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.