Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện trong những trường hợp nào?

Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện trong những trường hợp nào? Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo như thế nào? Trên đây là thắc mắc của chị Ánh Nguyệt tại Hà Nội.

Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện trong những trường hợp nào?

Theo khoản 6 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển công chức, viên chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế.
c) Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm.
d) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ.
đ) Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.
...

Theo quy định trên, việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

- Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế.

- Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm.

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ.

- Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.

miễn nhiệm

Xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Hình từ Internet)

Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý
...
2. Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý:
a) Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng cơ quan trực tiếp sử dụng công chức hoặc cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
b) Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
3. CCVC lãnh đạo, quản lý sau khi bị miễn nhiệm, người đứng đầu cơ quan, tổ chức bố trí công tác phù hợp; CCVC có trách nhiệm chấp hành quyết định phân công của cấp có thẩm quyền. Trường hợp công chức bị miễn nhiệm do xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong hai năm liên tiếp thì cơ quan có thẩm quyền cho thôi việc theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, người đứng cơ quan trực tiếp sử dụng công chức hoặc cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.

Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý. Trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Lưu ý, trường hợp công chức bị miễn nhiệm do xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong hai năm liên tiếp thì cơ quan có thẩm quyền cho thôi việc theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo cần những gì?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý
...
4. Hồ sơ xem xét miễn nhiệm
a) Đối với công chức lãnh đạo, quản lý thực hiện như quy định tại khoản 5 Điều 34 Quy chế này.
...

Tại khoản 5 Điều 34 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
...
5. Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm
a) Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
b) Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
c) Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Như vậy, hồ sơ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và đào tạo gồm:

- Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.

- Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.

- Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Công chức lãnh đạo Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo có hành vi vi phạm pháp luật trong thời hạn xem xét xử lý kỷ luật thì đủ tuổi nghỉ hưu có được hưởng chế độ hưu trí?
Pháp luật
Trường hợp nào thì phải luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý? Điều kiện để luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý là gì?
Pháp luật
Việc luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào đâu và luân chuyển nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Quy trình luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm mấy bước và thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thời gian luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý giữ các chức vụ cấp trưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo tối thiểu bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Nghị định 29/2024/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý nhà nước như thế nào?
Pháp luật
5 tiêu chuẩn mới đối với các chức danh công chức lãnh đạo, quản lý nhà nước theo Nghị định 29/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ năm 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm mới nhất theo Nghị định 29 như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 1/5/2024, để giữ vị trí Phó Giám đốc Sở và tương đương phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức lãnh đạo
484 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức lãnh đạo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào