Việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được cơ quan Trung ương thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi các cơ quan Trung ương thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai như thế nào? Cần chuẩn bị những gì? Các tài liệu nào cần thu thập cho việc xây dựng này? Câu hỏi của chị Phương (Hà Nội).

Cơ quan Trung ương xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai về các nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT có quy định như sau:

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề;
b) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: dữ liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, vùng kinh tế - xã hội;
c) Cơ sở dữ liệu giá đất: dữ liệu khung giá đất, giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh).

Theo đó thì cơ quan Trung ương xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai về các nội dung sau: dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề.

xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai (Hình từ Internet)

Tại trung ương cần chuẩn bị những gì để xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai? Các tài liệu nào cần thu thập cho việc xây dựng?

Căn cứ theo Điều 59 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về công tác chuẩn bị cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai tại Trung ương như sau:

(1) Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.

(2) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.

(3) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.

Và theo quy định tại Điều 60 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT thì để xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cần thu thập các tài liệu sau:

- Tài liệu, dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các vùng và cả nước từ thời điểm năm 2000.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước của kỳ kiểm kê gần nhất.

- Bản đồ chuyên đề (nếu có).

- Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.

Việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được cơ quan Trung ương thực hiện như thế nào?

Để xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai thì cơ quan Trung ương sẽ tiến hành xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai và xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai.

Cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 61 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT và Điều 63 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT như sau:

Điều 61. Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất.
2. Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất:
a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu;
b) Rà soát dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các vùng.
...
Điều 63. Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai
1. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
a) Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
b) Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
2. Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
3. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu, báo cáo dạng giấy thì không xây dựng dữ liệu thuộc tính mà sử dụng danh mục tra cứu theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Thông tư này.
Cơ sở dữ liệu
Kiểm kê đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kiểm kê đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào?
Pháp luật
Việc xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai có nằm trọng hoạt động kiểm kê đất đai hay không?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai cấp huyện từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08/2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm kê đất đai cấp xã từ ngày 01/8/2024 thực hiện theo Thông tư 08/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với đất nông nghiệp bao những gì? Hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Phương tiện điện tử là gì? Cơ sở dữ liệu có phải được cập nhật thông qua phương tiện điện tử không?
Pháp luật
Đã có Quyết định 817/QĐ-TTg về phê duyệt đề án Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024?
Pháp luật
Trong hoạt động thống kê kiểm kê đất đai thì Ủy ban nhân dân các cấp phải có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về giá bao gồm cơ sở dữ liệu nào? Cơ quan nào có trách nhiệm cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá?
Pháp luật
Việc thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào? Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai được xác định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu
1,894 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu Kiểm kê đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu Xem toàn bộ văn bản về Kiểm kê đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào