Việc tổ chức kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào? Kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được báo cáo theo trình tự thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề tổ chức kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài. Cho tôi hỏi việc tổ chức kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào? Kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được báo cáo theo trình tự thế nào? Câu hỏi của anh Phúc Anh ở Nghệ An.

Việc tổ chức kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 15 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT quy định về tổ chức kiểm tra như sau:

Tổ chức đoàn kiểm tra
...
4. Tổ chức kiểm tra
a) Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo kế hoạch kiểm tra chi tiết;
b) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; tiến hành kiểm tra, đối chiếu các thông tin, tài liệu (nếu cần); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở cho báo cáo kết quả kiểm tra;
c) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập Biên bản kiểm tra. Biên bản kiểm tra được hoàn thành vào ngày kết thúc kiểm tra tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra. Biên bản này phải có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra hoặc thành viên được ủy quyền, phân công (trong trường hợp tiến hành kiểm tra nhiều vấn đề, liên ngành) và đại diện có thẩm quyền của đơn vị được kiểm tra để làm cơ sở lập Báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra sau này;
d) Khi kết thúc kiểm tra tại nơi được kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đại diện có thẩm quyền của đơn vị được kiểm tra biết và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng trong quá trình kiểm tra.

Theo đó, việc tổ chức kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 15 nêu trên.

Hoạt động đầu tư nước ngoài

Hoạt động đầu tư nước ngoài (Hình từ Internet)

Kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được báo cáo theo trình tự thế nào?

Theo Điều 17 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT quy định về báo cáo kết quả kiểm tra như sau:

Báo cáo kết quả kiểm tra
1. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra.
2. Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra phải được gửi lấy ý kiến của các cơ quan tham gia kiểm tra (trong trường hợp kiểm tra liên ngành) hoặc của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra (trong trường hợp thành lập Đoàn kiểm tra) và cơ quan, đơn vị được kiểm tra trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định. Cơ quan hoặc thành viên được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. Quá thời hạn nêu trên, nếu cơ quan chủ trì kiểm tra không nhận được ý kiến phản hồi thì được xem đồng ý với nội dung dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.
3. Nội dung báo cáo bao gồm các vấn đề sau đây:
a) Căn cứ tiến hành kiểm tra;
b) Hình thức kiểm tra;
c) Thời gian, địa điểm kiểm tra;
d) Thành phần tham gia kiểm tra;
đ) Tên cơ quan, đơn vị được kiểm tra;
e) Nội dung kiểm tra;
...
4. Báo cáo kết quả kiểm tra chính thức được gửi tới cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định kiểm tra để xem xét, xử lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp tình hình kiểm tra.
...

Theo quy định trên, trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra.

Kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được báo cáo theo trình tự được quy định tại Điều 17 nêu trên.

Việc xử lý kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT về xử lý kết quả kiểm tra như sau:

Xử lý kết quả kiểm tra
1. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kết quả kiểm tra khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Thời hạn xem xét, xử lý kết quả kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận văn bản đề nghị của bên có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ hoặc gây khó khăn cho các cơ quan trong quá trình kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
4. Việc xử lý kết quả kiểm tra phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kết quả kiểm tra khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận văn bản đề nghị của bên có liên quan.

Đầu tư nước ngoài TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Báo cáo năm về tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam của Cơ quan đăng ký đầu tư là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo đánh giá về tình hình đầu tư nước ngoài của UBND cấp tỉnh định kỳ hàng năm là mẫu nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư chuyển hơn 300.000 đô la Mỹ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài được không?
Pháp luật
Có được sử dụng lợi nhuận thu từ dự án đầu tư nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài khi chưa góp đủ vốn không?
Pháp luật
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp là gì? Một nhà đầu tư nước ngoài có thể mở tối đa bao nhiêu tài khoản vốn đầu tư trực tiếp?
Pháp luật
Mẫu báo cáo quý về tình hình đầu tư nước ngoài của Cơ quan đăng ký đầu tư được quy định thế nào?
Pháp luật
Báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được công bố công khai theo những hình thức nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mới tại ngân hàng được phép khác thì có bắt buộc phải đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp trước đây hay không?
Pháp luật
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam là gì? Giao dịch vốn của các hình thức đầu tư nước ngoài này được quy định thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào phải báo cáo tình hình hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục? Báo cáo những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đầu tư nước ngoài
714 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào