Việc quy hoạch lưu vực sông đáp ứng theo yêu cầu gì? Quy hoạch lưu vực sông được quy định cụ thể như thế nào?
Việc quy hoạch lưu vực sông đáp ứng theo yêu cầu gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BTNMT quy định yêu cầu chung về lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông như sau:
- Lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông phải phù hợp với đặc điểm nguồn nước của từng lưu vực sông cụ thể, tích hợp cơ cấu sử dụng đất và cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước và các quy hoạch cấp cao hơn.
- Xác định, giải quyết các vấn đề tồn tại chính, cấp bách, ngắn hạn và dài hạn về tài nguyên nước trên lưu vực sông; bảo đảm mục tiêu quản lý nhằm điều chỉnh hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong kỳ quy hoạch.
- Nội dung phân bổ nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải được xây dựng cho từng tiểu vùng quy hoạch tổng hợp lưu vực sông và từng nguồn nước cụ thể.
- Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch và lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông phải có nguồn gốc rõ ràng, bảo đảm độ tin cậy, đồng bộ và có tính kế thừa.
- Các phương pháp lập nhiệm vụ lập quy hoạch và lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông phải phù hợp với đặc điểm lưu vực sông và mức độ chi tiết của tài liệu, số liệu.
- Kết quả dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước, nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích phải được tổng hợp theo không gian, gồm lưu vực sông, tiểu vùng quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, đơn vị hành chính cấp tỉnh; theo thời gian, gồm tháng, mùa, năm; kỳ quy hoạch và tầm nhìn quy hoạch.
Quy hoạch lưu vực sông
Quy hoạch lưu vực sông được quy định cụ thể nội dung như thế nào?
Tại Điều 4 Thông tư 04/2020/TT-BTNMT quy định nội dung lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông như sau:
Nội dung lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, cụ thể:
- Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước.
- Đánh giá tổng quát về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước.
- Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước.
- Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Xác định đối tượng, phạm vi và nội dung quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Xây dựng sản phẩm nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
Tài liệu thống kê được quy định cụ thể như thế nào?
Theo Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BTNMT quy định tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông như sau:
Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, gồm:
- Bản đồ địa hình quốc gia dạng số, tỷ lệ tối thiểu 1:250.000.
- Danh mục lưu vực sông, bản đồ danh mục lưu vực sông.
- Địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, bao gồm: vị trí địa lý, diện tích tự nhiên; dân số, tỷ lệ tăng dân số, phân bố dân cư theo đơn vị hành chính và hiện trạng phát triển của các ngành kinh tế có khai thác, sử dụng nước chính; khái quát chung tình hình sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.
- Số liệu mưa, bốc hơi, nhiệt độ, mực nước, lưu lượng bình quân tháng tại các trạm khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước có liên quan đến lưu vực sông lập quy hoạch.
- Số liệu về thủy triều, mực nước biển bình quân tháng tại các trạm hải văn có liên quan đến lưu vực sông lập quy hoạch (nếu có).
- Kịch bản biến đổi lượng mưa, nhiệt độ theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam đã được công bố.
- Tài nguyên nước, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông, bao gồm: số lượng sông, suối, hồ chứa chủ yếu, tổng lượng nước mặt theo tháng, mùa, năm; đặc điểm các tầng chứa nước, tổng trữ lượng nước dưới đất; số lượng các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và lượng nước khai thác.
- Xả nước thải vào nguồn nước, bao gồm: số lượng công trình và tổng lượng nước thải xả thải vào nguồn nước, các khu vực xả nước thải chủ yếu.
- Sạt, lở bờ sông và khu vực bị ô nhiễm, suy thoái nguồn nước; sụt, lún đất, xâm nhập mặn vùng cửa sông và các tầng chứa nước (nếu có).
- Các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có khai thác, sử dụng nước và các tài liệu khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?