Việc kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu được thực hiện thế nào?

Cho tôi hỏi cơ quan có thẩm quyền có được kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu không? Việc kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện thế nào? - Câu hỏi của chị Thanh (TP. HCM)

Cơ quan có thẩm quyền có được kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu không?

Kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu

Kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 6 Thông tư 39/2018/TT-BCT quy định về các trường hợp kiểm tra hồ sơ, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp hoặc đã phát hành như sau:

Trường hợp kiểm tra hồ sơ, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp hoặc đã phát hành
Việc kiểm tra hồ sơ, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện trong trường hợp sau:
1. Cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa.
2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong nước tiến hành kiểm tra, quản lý rủi ro và chống gian lận xuất xứ hàng hóa.
3. Cơ quan chức năng khác trong nước đề nghị phối hợp khi có lý do nghi ngờ hoặc phát hiện dấu hiệu gian lận xuất xứ hàng hóa.

Như vậy, trường hợp cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa là một trong các trường hợp cơ quan có thẩm quyền được kiểm tra hồ sơ, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Việc kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu được thực hiện thế nào?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 39/2018/TT-BCT thì trên cơ sở đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu, việc kiểm tra hồ sơ chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã phát hành được thực hiện theo trình tự sau:

- Cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa gửi cho thương nhân tham gia cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa văn bản yêu cầu kiểm tra kèm theo đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu.

- Thương nhân tham gia cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kết quả kiểm tra xuất xứ hàng hóa:

+ Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền nêu trên;

+ Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu kiểm tra nêu trên trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu gửi văn bản nhắc lại đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa.

- Trường hợp cần gia hạn thời gian trả lời kết quả kiểm tra xuất xứ hàng hóa nêu trên, thương nhân tham gia cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa gửi cho cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa văn bản giải trình không muộn hơn 5 ngày làm việc trước khi đến thời hạn quy định.

Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã phát hành, cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa yêu cầu thương nhân bổ sung chứng từ, tài liệu khi cần thiết.

- Cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra xuất xứ hàng hóa của thương nhân tham gia cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu trên.

- Trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác về thời hạn thông báo và thời hạn gia hạn thông báo kết quả kiểm tra xuất xứ hàng hóa cho cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu, cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.

- Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu về kết quả kiểm tra xuất xứ hàng hóa nêu trên, cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa gửi thông báo này bằng văn bản cho thương nhân tham gia cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa liên quan.

Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa về những nội dung gì?

Nội dung kiểm tra hồ sơ, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp hoặc đã phát hành được quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2018/TT-BCT bao gồm:

- Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

- Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa,quy trình, thủ tục, hồ sơ phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa; thẩm quyền của cơ quan, tổ chức tiếp nhận đăng ký mã số chứng nhận xuất xứ hàng hóa, quy trình, thủ tục, hồ sơ phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định nước nhập khẩu.

- Tính đầy đủ, hợp lệ trong việc kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa của thương nhân xuất khẩu, nhà sản xuất, nhà cung cấp hàng hóa xuất khẩu hoặc nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa.

- Tình trạng hoạt động của thương nhân bao gồm thương nhân đang hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, chuyển quyền sở hữu, giải thể hay phá sản theo quy định của pháp luật.

- Thông tin, chứng từ, tài liệu khác liên quan phục vụ việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Xe ô tô nhập khẩu không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan là những loại xe nào?
Pháp luật
Mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và các chứng từ khác có sự khác nhau thì cơ quan hải quan có chấp nhận?
Pháp luật
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu vẫn được cơ quan hải quan chấp nhận khi có những lỗi sai nào?
Pháp luật
Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được xác định ra sao theo Thông tư 33/2023/TT-BTC?
Pháp luật
Có được miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo UKVFTA đối với hàng hóa có trị giá trên 200 USD không?
Pháp luật
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thương mại giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu có thời hạn hiệu lực ra sao?
Pháp luật
9 yêu cầu thông tin đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định CPTPP là gì?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa mới nhất 2023 gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1,234 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào