Việc đóng dấu văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực như thế nào?

Việc đóng dấu văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực như thế nào? Ai có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực? Câu hỏi của anh Đình Kha tại Hà Nội.

Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán giao ai làm văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực?

Miễn nhiệm được hiểu là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm theo khoản 6 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008.

Căn cứ theo Điều 14 Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Ban hành kèm theo Quyết định 46/2003/QĐ-TCCB quy định về Việc xem xét, đề nghị miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực được tiến hành theo trình tự sau:

- Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực khai mạc phiên họp;

- Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán cử Thư ký phiên họp;

- Chánh án Tòa án quân sự Trung ương (Chánh án Tòa án quân sự Trung ương có thể ủy quyền cho Phó Chánh án Tòa án quân sự Trung ương) báo cáo với Hội đồng về hồ sơ đề nghị miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực;

- Chánh án Tòa án quân sự Trung ương trình bày ý kiến đề nghị miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực;

- Các thành viên Hội đồng căn cứ vào quy định của Pháp lệnh và hồ sơ đề nghị miễn nhiệm chức danh Thẩm phán để thảo luận, trao đổi về việc miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực;

- Chủ tịch Hội đồng kết luận và các thành viên Hội đồng có mặt biểu quyết công khai bằng hình thức giơ tay;

- Hội đồng giao cho Chánh án Tòa án quân sự Trung ương làm văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực và trình Chủ tịch Hội đồng ký.

thẩm phán 10

Miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực (Hình từ Internet)

Việc đóng dấu văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Ban hành kèm theo Quyết định 46/2003/QĐ-TCCB quy định như sau:

Việc báo cáo với Hội đồng về hồ sơ đề nghị miễn nhiệm chức danh Thẩm phán hoặc cách chức chức danh Thẩm phán; việc đề nghị giải trình, xác minh những vấn đề chưa rõ; việc bổ sung hồ sơ và bảo quản hồ sơ; việc đóng dấu văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán hoặc cách chức chức danh Thẩm phán được thực hiện tương tự như hướng dẫn tại các Điều 8, 9, 10 và 11 của Quy chế này.

Theo đó, việc báo cáo với Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực về hồ sơ đề nghị miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực được thực hiện tương tự như hướng dẫn tại Điều 11 Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Ban hành kèm theo Quyết định 46/2003/QĐ-TCCB, cụ thể:

Văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm Thẩm phán đối với người (hoặc những người) sau khi Chủ tịch Hội đồng ký được đóng dấu bằng con dấu của Tòa án quân sự Trung ương (đối với văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án quân sự cấp quân khu, Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực), nhưng phải ghi đầy đủ chức danh về mặt chính quyền của người có chữ ký được đóng dấu.

Ai có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực?

Căn cứ theo Điều 16 Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Ban hành kèm theo Quyết định 46/2003/QĐ-TCCB quy định như sau:

Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc Chánh án Tòa án quân sự Trung ương có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán hoặc cách chức chức danh Thẩm phán cùng hồ sơ chính, biên bản phiên họp của Hội đồng cho Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao để trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định miễn nhiệm chức danh Thẩm phán hoặc cách chức chức danh Thẩm phán.

Theo quy định trên, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực cùng hồ sơ chính, biên bản phiên họp của Hội đồng cho Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao để trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định miễn nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực.

Thẩm phán Tải trọn bộ các quy định về Thẩm phán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án Nhân dân phải từ đủ 28 tuổi trở lên theo quy định tại Luật Tổ chức Tòa án Nhân dân 2024?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm phán 2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Thẩm phán có được đem hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan hay không?
Pháp luật
Ứng xử tại cơ quan của Thẩm phán được quy định như thế nào? Trong quá trình giải quyết vụ việc, Thẩm phán tự quyết định dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Người chưa là Thẩm phán trung cấp thì có được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp không?
Pháp luật
Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân trong cùng một phiên tòa là anh em họ của nhau thì có được không?
Pháp luật
Để đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán trung cấp, phiên họp xem xét được tiến hành theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định việc dừng tuyển chọn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện khi nào?
Pháp luật
Phiên họp xem xét để đề nghị cách chức Thẩm phán sơ cấp có thể bị tạm dừng khi nào? Hồ sơ trình Chủ tịch nước quyết định cách chức Thẩm phán sơ cấp gồm những gì?
Pháp luật
Trình tự phiên họp xem xét để đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp tiến hành như thế nào? Hồ sơ trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm phán
731 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Thẩm phán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào