Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được quy định thế nào? Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình gồm những nguồn vốn nào?
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải đáp ứng những tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 72/2012/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung như sau:
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động có liên quan đến quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm tuân thủ theo quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình. Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cho phép áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nước ngoài. Việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
2. Bộ Xây dựng và các Bộ trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được Chính phủ giao tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và ban hành theo thẩm quyền.
Theo quy định trên, các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động có liên quan đến quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm tuân thủ theo quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình.
Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cho phép áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nước ngoài.
Và việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (Hình từ Internet)
Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được quy định thế nào?
Theo Điều 8 Nghị định 72/2012/NĐ-CP quy định về đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung như sau:
Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Đối với đô thị mới, khu đô thị mới, chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy ban nhân dân các thành phố, thị xã, thị trấn theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
3. Đối với các khu vực khác, khuyến khích đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung nhằm bảo đảm kết nối, khả năng khai thác, sử dụng thuận lợi và an toàn.
4. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo các hình thức đầu tư phù hợp và có chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ và ưu đãi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Theo đó, việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được thực hiện theo quy định tại Điều 8 nêu trên.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung gồm những nguồn vốn nào?
Theo quy định Điều 9 Nghị định 72/2012/NĐ-CP về nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung như sau:
Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Vốn ngân sách nhà nước.
2. Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh.
3. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
4. Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài.
5. Vốn từ các nhà đầu tư trong, ngoài nước.
6. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chính sách huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn.
Như vậy, nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm những nguồn vốn sau:
+ Vốn ngân sách nhà nước.
+ Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
+ Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài.
+ Vốn từ các nhà đầu tư trong, ngoài nước.
+ Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?