Việc cho vay vốn ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội được pháp luật về bất động sản quy định như thế nào?

Gia đình tôi gồm 02 vợ chồng đều làm việc tại khu công nghiệp. Sắp tới chúng tôi muốn mua một căn nhà ở xã hội để thuận tiện hơn cho kế hoạch sinh con sau này. Nhưng hiện tại số tiền chúng tôi tích góp vẫn chưa đủ nên tôi đã đề xuất với vợ đi vay vốn ngân hàng để mua nhà. Cho tôi hỏi mức vay vốn ưu đãi khi chúng tôi mua nhà ở xã hội là gì? Bên cạnh đó thì tôi và vợ đều là đối tượng được vay vốn ưu đãi, vậy đối với căn nhà chúng tôi muốn mua thì có thể áp dụng ưu đãi cộng dồn từ 02 vợ chồng được không?

Những ai được phép mua nhà ở xã hội?

>> Mới nhất Tải Luật Nhà ở 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định về những đối tượng được phép mua nhà ở xã hội cụ thể như sau:

Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.


Nhà ở xã hội

Cho vay vốn ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội

Nguyên tắc cho vay vốn ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 25/2015/TT-NHNN thì việc vay vốn ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội cần phải đảm bảo theo nguyên tắc này:

- Việc cho vay vốn ưu đãi phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.

- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình,

- Các tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.

- Tổ chức tín dụng được chỉ định có trách nhiệm xem xét, thẩm định, quyết định cho vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.

Mức cho vay vốn ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 25/2015/TT-NHNN thì tổ chức tín dụng được chỉ định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay đối với khách hàng, cụ thể:

- Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

- Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

- Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà.

- Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Thời hạn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội là bao lâu?

Thời hạn cho vay vốn ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội phụ thuộc vào từng đối tượng khách hàng được quy định tại Điều 7 Thông tư 25/2015/TT-NHNN được quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn cho vay
1. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
2. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua: Thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán: Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
5. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn ngắn hơn thời hạn cho vay tối thiểu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thì được thỏa thuận với tổ chức tín dụng cho vay về thời hạn cho vay cụ thể.

Như vậy, anh có thể tham khảo mức vay vốn và thời hạn cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội như bài viết trên đã đề cập. Tuy nhiên, vì cả 02 anh chị đều là đối tượng được phép mua nhà ở xã hội không có nghĩa là anh chị được cộng dồn các chính sách vay vốn bởi theo nguyên tắc thì trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Vay vốn ưu đãi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi công năng nhà ở từ nhà ở xã hội sang nhà ở phục vụ tái định cư có được hay không?
Pháp luật
Diện tích tiêu chuẩn nhà ở xã hội đối với nhà ở liền kề thấp tầng tối đa là bao nhiêu? Trường hợp nào có thể mua nhà ở thương mại để làm nhà ở xã hội?
Pháp luật
Hộ cận nghèo tại khu vực đô thị có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Cần có hồ sơ gì để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Pháp luật
Dự án đã nộp tiền sử dụng đất có phải góp quỹ nhà ở xã hội? Chủ đầu tư đầu tư dự án trên khu đất nhận chuyển nhượng là 100% đất ở thì chủ đầu tư có phải nộp thêm nghĩa vụ nhà ở xã hội 20% không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội hình thành trong tương lai có được bán không? Nếu được phép bán thì cần đáp ứng điệu kiện nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được hưởng những ưu đãi nào về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội có được chuyển nhượng trong thời hạn 05 năm kể từ thời điểm trả hết tiền mua, thuê mua nhà không?
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê hay không?
Pháp luật
Hộ gia đình thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa muốn xin hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có phải nộp hồ sơ chứng minh đủ điều kiện được hưởng chính sách hay không?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì bên cho thuê có được quyền chấm dứt hợp đồng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được đầu tư, xây dựng dự án nhà ở xã hội không? Nếu có thì để thực hiện hoạt động này doanh nghiệp có phải đáp ứng điều kiện nào không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
1,150 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội Vay vốn ưu đãi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn ưu đãi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào