Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam gồm có bao nhiêu Phó Chủ tịch? Trách nhiệm và quyền hạn của họ?

Cho tôi hỏi: Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam gồm có bao nhiêu Phó Chủ tịch? Trách nhiệm và quyền hạn của các Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia được quy định thế nào? - câu hỏi của anh Hào (Bình Dương)

Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam gồm có bao nhiêu Phó Chủ tịch?

Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 910/QĐ-TTg năm 2019 về kiện toàn Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam quy định như sau:

Kiện toàn Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam, gồm các thành viên sau:
1. Chủ tịch Ủy ban: Phó Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban:
a) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Chủ tịch Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam.
3. Ủy viên Thường trực Ủy ban:
Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Các Ủy viên:
- Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thứ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
- Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Mời đại diện lãnh đạo Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam tham gia.

Theo quy định nêu trên thì Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam có 02 Phó Chủ tịch gồm:

- Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

- Chủ tịch Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam.

Trách nhiệm và quyền hạn của các Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam được quy định thế nào?

Theo Điều 5 Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 62/QĐ-UBQGNCT năm 2014 quy định quy định như sau:

Trách nhiệm và quyền hạn của các Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia thay mặt Chủ tịch Ủy ban Quốc gia chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ủy ban Quốc gia khi được Chủ tịch Ủy ban Quốc gia ủy quyền.
2. Giúp Chủ tịch trực tiếp điều phối các hoạt động của Ủy ban Quốc gia về triển khai thực hiện Luật, chính sách, các đề án, dự án, kế hoạch, Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam từng giai đoạn.
3. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban Quốc gia chỉ đạo các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành bổ sung cơ chế, chính sách liên quan đến người cao tuổi.
4. Kiểm tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, đoàn thể, Ban Công tác người cao tuổi các cấp và các cơ quan tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện công tác người cao tuổi.
5. Thừa ủy quyền Chủ tịch Ủy ban Quốc gia xử lý công việc thường xuyên của Ủy ban Quốc gia.
6. Trong quá trình giải quyết công việc, nếu có phát sinh các vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Chủ tịch khác phụ trách thì các Phó Chủ tịch chủ động phối hợp để giải quyết. Trường hợp còn những ý kiến khác nhau thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia quyết định.

Như vậy, các Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam có các trách nhiệm và quyền hạn sau đây:

- Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia thay mặt Chủ tịch Ủy ban Quốc gia chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ủy ban Quốc gia khi được Chủ tịch Ủy ban Quốc gia ủy quyền.

- Giúp Chủ tịch trực tiếp điều phối các hoạt động của Ủy ban Quốc gia về triển khai thực hiện Luật, chính sách, các đề án, dự án, kế hoạch, Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam từng giai đoạn.

- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban Quốc gia chỉ đạo các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành bổ sung cơ chế, chính sách liên quan đến người cao tuổi.

- Kiểm tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, đoàn thể, Ban Công tác người cao tuổi các cấp và các cơ quan tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện công tác người cao tuổi.

- Thừa ủy quyền Chủ tịch Ủy ban Quốc gia xử lý công việc thường xuyên của Ủy ban Quốc gia.

- Trong quá trình giải quyết công việc, nếu có phát sinh các vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Chủ tịch khác phụ trách thì các Phó Chủ tịch chủ động phối hợp để giải quyết. Trường hợp còn những ý kiến khác nhau thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia quyết định.

Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam

Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam gồm có bao nhiêu Phó Chủ tịch? Trách nhiệm và quyền hạn của họ? (Hình từ Internet)

Các Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam sử dụng con dấu của ai?

Theo Điều 4 Quyết định 910/QĐ-TTg năm 2019 về kiện toàn Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam quy định như sau:

Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chủ tịch Ủy ban Quốc gia sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc gia và các Ủy viên Ủy ban Quốc gia sử dụng con dấu của cơ quan nơi công tác.

Như vậy, các Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam sử dụng con dấu của cơ quan nơi công tác.

Người cao tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người cao tuổi với người già có giống nhau không?
Pháp luật
83 tuổi có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không? Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được lãnh tiền người cao tuổi 2024? Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
04 trường hợp người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng? Mức trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu?
Pháp luật
Khi người cao tuổi chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có trách nhiệm gì trong việc tổ chức tang lễ và mai táng cho người cao tuổi?
Pháp luật
Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để người cao tuổi được tham gia hoạt động văn hóa thông qua các biện pháp nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về người cao tuổi phải thực hiện trên nguyên tắc gì? Những hành vi nào bị nghiêm cấm thực hiện đối với người cao tuổi?
Pháp luật
Ngày 15/6 là Ngày Thế giới Phòng chống Lạm dụng Người cao tuổi đúng không? Người cao tuổi là người từ bao nhiêu tuổi trở lên?
Pháp luật
Ngày người cao tuổi Việt Nam 6/6/2024 rơi vào thứ mấy? Đối tượng nào được nhận hỗ trợ Quỹ Chăm sóc và Phát huy vai trò người cao tuổi Việt Nam?
Pháp luật
Ngày truyền thống Người cao tuổi Việt Nam có phải là ngày lễ lớn trong nước? Người cao tuổi có được tổ chức lễ mừng thọ vào ngày này không?
Pháp luật
Lễ mừng thượng thượng thọ là lễ mừng thọ tổ chức cho người cao tuổi đủ 100 tuổi đúng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người cao tuổi
755 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người cao tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người cao tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào