Ủy ban nhân dân xã có được thực hiện chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?
- Ủy ban nhân dân xã có được thực hiện chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?
- Hồ sơ cần chuẩn bị khi chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã gồm những gì?
- Về thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã thực hiện như thế nào?
Ủy ban nhân dân xã có được thực hiện chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?
Tại khoản 4 và khoản 9 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định một số nội dung về chứng thực hợp đồng như sau:
"Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
...
9. “Người thực hiện chứng thực” là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
..."
Theo đó thì Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã sẽ là người thực hiện chứng thực.
Bên cạnh đó tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định thêm như sau:
"Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
...
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã."
Theo quy định trên thì Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền trong việc chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2023: Tại Đây
Ủy ban nhân dân xã có được thực hiện chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?
Hồ sơ cần chuẩn bị khi chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã gồm những gì?
Về hồ sơ khi thực hiện chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã thì người yêu cầu chứng thực chuẩn bị theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP gồm:
- Bản dự thảo hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
Về thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã thực hiện như thế nào?
Về thủ tục chứng thực được quy định tại Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực hợp đồng chuẩn nộp bộ hồ sơ yêu cầu như đã nêu.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng.
- Người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
- Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
- Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hóa đơn giá trị gia tăng dành cho các đối tượng nào? Không lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng có phải là hành vi trốn thuế?
- Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam là gì? Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân công tác trong ngành Ngoại giao là gì?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân là gì? Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu?
- Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?